Cập nhật nội dung chi tiết về Xin Giấy Phép Xây Dựng Nhà Trọ Tại Bình Dương mới nhất trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Xin giấy phép xây dựng nhà trọ tại Bình Dương
Kinh doanh xây nhà trọ/phòng trọ cho thuê luôn cần được sự cho phép của chính quyền. Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà trọ cho thuê tại Bình Dương như thế nào? Cần những giấy tờ gì? An Phúc Hưng với hơn 10 năm kinh nghiệm chuyên tư vấn xin giấy phép xây dựng tại Bình Dương. Ở bài viết này An Phúc Hưng xin tư vấn cung cấp dịch vụ hỗ trợ xin giấy phép xây dựng nhà trọ tại Bình Dương. LH 0908.506.303 & 0978.576.598
– Nếu là của doanh nghiệp, cần giấy phép đăng ký kinh doanh nhà cho thuê.
– Bản sao công chứng giấy tờ: quyền sử dụng đất, bản đồ đất. Hoặc ít là sơ đồ ranh giới lô đất. Tỷ lệ cũng như độ cao đúng với quy định của cơ quan địa chính.
– Cần hồ sơ thiết kế: mặt bằng công trình. Sơ đồ vị trí cũng như các mặt cắt của công trình: mặt đứng, mặt bằng với tỷ lệ 1/100. Bản vẽ mặt bằng móng. Sơ đồ cấp thoát nước và điện.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng nhà trọ
Cơ quan có quyền cấp giấy phép là ủy ban nhân dân quận huyện và Sở xây dựng. Tùy vào từng công trình cụ thể mà cơ quan có trách nhiệm sẽ cấp phép.
– Những công trình dân dụng nằm trong ranh giới của huyện, quận thì ủy ban nhân dân quận huyện cấp
– Còn những công trình mang tính chất tôn giáo, cấp 1, miếu, đình, tượng đài….sở xây dựng sẽ cấp giấy phép.
– Những nơi như khu dân cư nông thôn. Những nơi có quy hoạch xây dựng thuốc địa giới của xã thì ủy ban nhân dân xã sẽ cấp phép.
3. Thời gian cấp giấy phép xây dựng nhà trọ tại Bình Dương
Thường thì không quá 20 ngày với những trường hợp sau: cấp giấy phép xây dựng mới, bao gồm giấy phép xây dựng điều chỉnh cũng như tạm.
– Đối với nhà riêng tại các đô thị:15 ngày làm việc.
– Nhà nông thôn không quá 10 ngày.
An Phúc Hưng sẽ trực tiếp đo vẽ chính xác về diện tích thi công và các thông số cần thiết khi xin phép xây dựng.
Bước 2: Thủ tục, hồ sơ tại Uỷ ban Quận gồm
– Đơn xin cấp phép xây dựng do chủ đầu tư đứng tên.
– Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà (nếu có), kèm theo trích lục bản đồ hoặc trích đồ trên thực địa hoặc sơ đồ ranh giới lô đất.
– Giấy đăng ký kinh doanh (nếu là công trình xây dựng của doanh nghiệp).
– 03 bộ hồ sơ thiết kế, mỗi bộ gồm: mặt bằng công trình trên lô đất (tỷ lệ 1/100-1/200) kèm theo sơ đồ vị trí công trình; bản vẽ mặt bằng móng (tỷ lệ 1/100-1/200) và chi tiết mặt cắt móng (tỷ lệ 1/50); sơ đồ hệ thống thoát nước mưa, nước thải, cấp nước, cấp điện (tỷ lệ 1/100-1/200);
– Sau đó điền đầy đủ thông tin vào trong đơn và nộp những giấy tờ nhà, đất đang có.
Bước 3: Nộp hồ sơ tại UBNDQ
Bước 4: Nhận giấy phép xây dựng, biên bản định vị móng, bản vẽ xin phép xây dựng tại UBND Quận
2. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ của An Phúc Hưng
– Có kinh nghiệm nhiều trong việc xin giấy phép xây dựng nhà trọ cho nhiều công trình tại các thị xã Dĩ An, Thuận An, Thủ Dầu Một, Tân Uyên, …… trên địa bàn tỉnh Bình Dương
– Luôn có đội ngũ tư vấn miễn phí nhiệt tình đến tận nơi để khảo sát, đánh giá và hướng dẫn khách hàng giải đáp những thắc mắc xung quanh việc làm hồ sơ xin giấy phép xây dựng.
– Chi phí hợp lý, cạnh tranh công bằng lẫn nhau.
– Uy tín, chất lượng và trách nhiệm cao trong công việc.
– Giúp bạn tiết kiệm được thời gian để hoàn thành những công việc khác.
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ.
CÔNG TY TƯ VẤN LUẬT AN PHÚC HƯNG
Đ/C: Số 7, Đường Số 1, KP. Tân Phước, P. Tân Bình, TX. Dĩ An, Bình Dương
Địa chỉ 2: Số 38 Nguyễn Du, Phường An Phú, TX.Thuận An, Bình Dương.
Địa chỉ 3: Số 246 Huỳnh Văn Lũy, Thị Xã Thủ Dầu Một, Bình Dương.
Hotline: 0908.506.303 & 0978.576.598
Email: anphuchung247@gmail.com
Xin Giấy Phép Xây Dựng Nhà Trọ
Việt Architect hướng dẫn việc xin giấy phép xây dựng nhà trọ, với kinh nghiêm nhiều năm tư vấn lĩnh vực kiến trúc xây dựng, tư vấn khách hàng thực hiện hoàn thiện hồ sơ cấp xây dựng nhanh, chính xác, ngoài ra nếu quý khách hàng không có thời gian thực hiện có thể uỷ quyền chúng tôi thục hiện, làm việc với cơ quan nhà nước.
HỒ SƠ, THẨM QUYỀN VÀ QUY TRÌNH CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Điều 8. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp xây dựng mới
1. Đối với công trình không theo tuyến:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư này;
b) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng trạm, cột phát sóng tại khu vực không thuộc nhóm đất có Mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được Mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa Điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
– Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 – 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
– Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 – 1/200;
2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư này;
b) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến.
c) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;
d) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
– Sơ đồ vị trí tuyến công trình tỷ lệ 1/100 – 1/500;
– Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 – 1/5000;
– Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200;
– Riêng đối với công trình ngầm phải bổ sung thêm:
+ Bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200;
+ Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài công trình tỷ lệ 1/100 – 1/500.
3. Đối với công trình tôn giáo:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng gồm các tài liệu như quy định tại Khoản 1 Điều này và bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan tôn giáo theo phân cấp.
4. Đối với công trình tín ngưỡng:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng như quy định tại Khoản 1 Điều này.
5. Công trình tượng đài, tranh hoành tráng:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư này;
b) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
c) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính giấy phép hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa, di tích lịch sử theo phân cấp;
d) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
– Sơ đồ vị trí công trình tỷ lệ 1/100 – 1/500;
– Bản vẽ mặt bằng công trình tỷ lệ 1/100 – 1/500;
– Bản vẽ các mặt đứng, các mặt cắt chủ yếu công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200.
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Phụ lục số 1 Thông tư này;
b) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng tại khu vực không thuộc nhóm đất có Mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được Mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa Điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
d) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
– Đối với trường hợp công trình xây dựng mới:
+ Sơ đồ vị trí công trình tỷ lệ 1/50 – 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng công trình tỷ lệ 1/50 – 1/500;
+ Bản vẽ mặt cắt móng và mặt cắt công trình tỷ lệ 1/50;
+ Bản vẽ các mặt đứng chính công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200;
7. Đối với công trình của các cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoài đầu tư tại Việt Nam được thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều này và các Điều Khoản quy định của Hiệp định hoặc thỏa thuận đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam.
8. Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại Điều này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn
1. Đối với công trình không theo tuyến:
Đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I nếu chủ đầu tư có nhu cầu thì có thể đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo hai giai đoạn. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư này;
b) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng trạm, cột phát sóng tại khu vực không thuộc nhóm đất có Mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được Mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa Điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
– Giai đoạn 1:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 – 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, bản vẽ mặt bằng, mặt cắt chính của phần công trình đã được phê duyệt trong giai đoạn 1 tỷ lệ 1/50 – 1/200 kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, gồm: Giao thông, thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/100 – 1/200.
– Giai đoạn 2:
+ Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chính giai đoạn 2 của công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200;
2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:
Việc phân chia công trình theo giai đoạn thực hiện do chủ đầu tư xác định theo quyết định đầu tư. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông tư này;
b) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến;
c) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phần đất thực hiện theo giai đoạn hoặc cả dự án theo quy định của pháp luật về đất đai;
d) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
– Sơ đồ vị trí tuyến công trình tỷ lệ 1/100 – 1/500;
– Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 – 1/5000;
– Các bản vẽ theo từng giai đoạn:
+ Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình theo giai đoạn tỷ lệ 1/50 – 1/200;
+ Đối với công trình ngầm yêu cầu phải có bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình theo từng giai đoạn tỷ lệ 1/50 – 1/200;
+ Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo từng giai đoạn tỷ lệ 1/100 – 1/500.
3. Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại Điều này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
Điều 10. Hồ sơ đề nghị cấp phép giấy phép xây dựng cho dự án
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư này.
2. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
3. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công các công trình xây dựng đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
a) Bản vẽ tổng mặt bằng của dự án hoặc tổng mặt bằng từng giai đoạn của dự án tỷ lệ 1/100 – 1/500;
b) Bản vẽ mặt bằng từng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 – 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
c) Bản vẽ các mặt đứng và các mặt cắt chính của từng công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200;
d) Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 của từng công trình kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/50 – 1/200.
Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại Khoản này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
4. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình.
Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư này.
2. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
3. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
a) Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 – 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
b) Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200;
c) Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 – 1/200.
Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại Khoản này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
4. Đối với công trình xây chen có tầng hầm, ngoài các tài liệu quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều này, hồ sơ còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận.
5. Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
Điều 12. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở, theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư này.
2. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở theo quy định của pháp luật hoặc bản sao giấy phép xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
3. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng Mục công trình sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
4. Đối với các công trình di tích lịch sử, văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, thì phải có bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp.
Điều 13. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép di dời công trình
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư này.
2. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về quyền sở hữu công trình theo quy định của pháp luật.
3. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ tổng mặt bằng, nơi công trình sẽ được di dời tới tỷ lệ 1/50 – 1/500.
4. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 – 1/200, mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 tại địa Điểm công trình sẽ di dời tới.
5. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình do tổ chức, cá nhân có đủ Điều kiện năng lực thực hiện.
6. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính phương án di dời theo quy định tại Khoản 5 Điều 97 Luật Xây dựng 2014.
7. Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
Điều 14. Giấy phép xây dựng có thời hạn
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn như quy định đối với từng loại công trình, nhà ở riêng lẻ quy định tại các Điều 8, 11, 12, 13 Thông tư này. Riêng tiêu đề của đơn được đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn”.
3. Trường hợp công trình theo giấy phép xây dựng có thời hạn hết thời gian tồn tại, nhưng Nhà nước vẫn chưa thực hiện quy hoạch xây dựng, nếu chủ đầu tư có nhu cầu sử dụng tiếp thì đề nghị với cơ quan cấp phép xem xét cho phép kéo dài thời hạn tồn tại.
Thủ Tục Xin Phép Xây Dựng Nhà Ở Cấp 4 Tại Dĩ An Bình Dương
Hồ sơ xin phép xây dựng Dĩ An Bình Dương bao gồm:
– Đơn đề nghị xin phép xây dựng theo mẫu chung do UBND Thị Xã Dĩ An cung cấp.
– Bản sao photo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có công chứng.
– Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất, kèm theo bản đồ vị trí công trình.
– Bản vẽ mặt bằng các tầng, mặt đứng, mặt cắt công trình.
– Bản vẽ mặt bằng móng, sơ đồ hệ thống cấp thoát nước, điện.
– Giấy phép hoạt động của công ty thiết kế bản vẽ.
– Chứng chỉ hành nghề của kiến trúc sư thiết kế bản vẽ.
Nhằm giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và tiền bạc lời khuyên chân thành là chúng tôi khuyên bạn nên chọn dịch vụ xin phép xây dựng của các đơn vị hoặc công ty cung cấp. Đa số nhiều khách hàng tiềm đến và than phiền họ cứ nghĩ tự mình đi làm hồ sơ xin phép xây dựng cho đỡ tốn chi phí thuê dịch vụ, nhưng kết quả lại tốn thời gian, tiền bạc trong quá trình nghĩ làm việc để lo thủ tục hồ sơ cộng với họ không có kinh nghiệm dẫn đến sai, thiếu sót hồ sơ lại càng mất thời gian làm ảnh hưởng đến tiến độ thi công.
Với kinh nghiệm nhiều năm lĩnh vực thiết kế, lập bản vẽ xin phép xây dựng tại Bình Dương chúng tôi am hiểu các quy hoạch, quy định về chỉ giới xây dựng, lộ giới giao thông, và các thủ tục. Đến với chúng tôi sẽ giảm được thời gian và chi phí thấp nhất.
Khi các bạn đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ giúp bạn lập 1 bản vẽ xin phép xây dựng theo đúng quy hoạch, hỗ trợ tư vấn bạn tối đa về kiến trúc, không gian, diện tích sử dụng,cũng như công năng sử dụng ngôi nhà, công trình của bạn. Ngoài ra chúng tôi sẽ tư vấn thiết kế nhà theo phong thủy miễn phí. Hỗ trợ vẽ bản vẽ 3D để bạn hình dung ra ngôi nhà bạn.
Thủ tục hồ sơ xin cấp phép xây dựng thường như sau:
– Đơn xin cấp giấy phép xây dựng do chủ nhà đứng tên (đơn theo mẫu quy định chung).
– Bản sao giấy tờ quyền sử dụng đất, có kèm theo bản trích lục bản đồ đất hoặc trích đo trên thực địa xác định sơ đồ ranh giới lô đất, cao độ và tỉ lệ đúng quy định địa chính.
– Giấy phép đăng ký kinh doanh (nếu đây là loại hình công trình xây dựng của doanh nghiệp).
– Hồ sơ thiết kế của Công ty Thiết kế Bản Vẽ Xây Dựng có pháp nhân gồm: Mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/200-1/500, sơ đồ vị trí công trình, mặt bằng các tầng, mặt đứng và mặt cắt công trình tỷ lệ 1/100, mặt bằng móng, chi tiết mặt cắt móng, sơ đồ cấp thoát nước, điện.
Các loại hình xin phép xây dựng tiêu biểu như sau:
Xin phép xây dựng nhà ở: nhà ở cấp 4, nhà phố, nhà ống..
Xin phép xây dựng biệt thự: Biệt Thự cao cấp, Biệt Thự Phố, Biệt Thự Vườn…
Xin phép xây dựng nhà xưởng: nhà xưởng bê tông cốt thép, nhà xưởng bằng thép tiền chế…
Xin phép xây dưng nhà hàng, khách sạn, quán cafe…
Ngoài ra còn có các loại hình xin phép sữa chữa cải tạo như: sửa chữa nhà ở, biệt thự, nhà xưởng….
* Chúng tôi xin phép xây dựng cho các khu vực nào ở Bình Dương?
– Công ty hoạt động dịch vụ xin phép xây dựng tại Thủ Dầu Một Bình Dương, Dĩ An, Thuận An, Lái Thêu, Tân Uyên, Bến Cát, Phú Giáo, Dầu Tiếng… và các tỉnh liền kề như Bình Phước, Biên Hòa – Đồng Nai,…
Xây Dựng Nhà Trọ Có Cần Xin Phép Xây Dựng Không?
Xin chào! Tôi muốn hỏi cất nhà trọ có cần giấy phép xây dựng không? Và nếu có được quy định luật ở điều mấy khoản mấy và thủ tuc trình tự cung như giấy tờ để cấp phép. Tôi xin cảm ơn! TRẢ LỜI:
Theo quy định của pháp luật về xây dựng, trước khi khởi công xây dựng bất kỳ công trình thì người chủ đầu tư cũng phải có giấy phép xây dựng nếu như không thuộc vào các trường hợp được miễn như: ” Công trình thuộc bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp, công trình tạm phục vụ xây dựng công trình chính “.
” Điều 9. Quy trình xin cấp giấy phép xây dựng
1. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép xây dựng; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
2. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm theo dõi, trả kết quả hoặc thông báo cho chủ đầu tư về hồ sơ chưa đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị được giao thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem xét hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải xác định các tài liệu; còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì cơ quan cấp phép có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì cơ quan cấp phép có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho chủ đầu tư biết.
a) Đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng mới, bao gồm cả giấy phép xây dựng tạm, giấy phép xây dựng điều chỉnh, giấy phép di dời, thời gian không quá 20 ngày làm việc đối với công trình; 15 ngày làm việc đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị; 10 ngày làm việc đối với nhà ở nông thôn, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
b) Đối với trường hợp cấp lại hoặc gia hạn giấy phép xây dựng: Không quá 10 ngày làm việc.
Trường hợp đến hạn theo quy định tại Điểm a, b Khoản này, nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn theo quy định tại Điểm a, b Khoản này.
7. Nhận kết quả, nộp lệ phí:
a) Chủ đầu tư nhận giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của cơ quan cấp giấy phép xây dựng hoặc văn bản trả lời (đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng) tại nơi tiếp nhận hồ sơ, theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận;
b) Chủ đầu tư có trách nhiệm nộp lệ phí theo quy định khi nộp hồ sơ.
8. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp phép trong thời hạn nêu tại Khoản 6 Điều này, cơ quan cấp phép phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho chủ đầu tư biết. Nếu quá thời hạn ghi trong giấy biên nhận mà cơ quan cấp phép không trả lời thì chủ đầu tư được phép xây dựng công trình theo hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng”.
Quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ xin phép xây dựng , vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi TẠI ĐÂY để được tư vấn và thực hiện trong thời gian sớm nhất với mức chi phí và dịch vụ tốt nhất.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Xin Giấy Phép Xây Dựng Nhà Trọ Tại Bình Dương trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!