Top 9 # Xem Nhiều Nhất Xem Mẫu Đơn Tranh Chấp Đất Đai Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Hanoisoundstuff.com

Đơn Tranh Chấp Đất Đai Thừa Kế

Hỏi: Ba mẹ tôi trước khi mất đã để lại di chúc cho tôi một mảnh đất ở 400m2. Nay tôi có nhu cầu bán cho người khác thì bị em trai tôi giành lại, yêu cầu phân chia đều vì cho rằng mảnh đất đó là tài sản của ba mẹ, phải được chia đồng đều cho các anh em. Hai bên không thể tự giải quyết với nhau được, bây giờ tôi muốn hỏi như vậy em tôi có phải thuộc đối tượng được hưởng di sản không và tôi muốn làm đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai thừa kế thì phải làm như thế nào ạ.

Theo quy định tại Điều 644 BLDS 2015 về Người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc như sau: a) Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng; b) Con thành niên mà không có khả năng lao động.

Những người sau đây vẫn được hưởng phần di sản bằng hai phần ba suất của một người thừa kế theo pháp luật nếu di sản được chia theo pháp luật, trong trường hợp họ không được người lập di chúc cho hưởng di sản hoặc chỉ cho hưởng phần di sản ít hơn hai phần ba suất đó:

Theo như bạn trình bày thì di chúc của ba mẹ viết để lại tài sản là mảnh đất cho mình bạn. Tuy nhiên cần phải xem xét những đối tượng được hưởng thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di chúc, nếu em trai bạn thuộc các trường hợp nêu trên thì mảnh đất đó bắt buộc phải được chia phần cho em trai của bạn, trường hợp này việc định đoạt mảnh đất phải được sự đồng ý của người em trai này. Còn nếu ba mẹ bạn không có người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di chúc, ba mẹ bạn để lại di chúc cho một mình bạn thì bạn hoàn toàn có quyền tự định đoạt với mảnh đất đó.

Nếu các bên tranh chấp không thể tự hòa giải được thì bạn có thể gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải. Bạn có thể tham khảo mẫu đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai,

Nếu hòa giải tại UBND cấp xã không thành, bạn có thể khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền. Mời bạn tham khảo mẫu đơn khởi kiện tranh chấp đất đai,

Ngô Thị Thanh Thúy

Nếu cần tư vấn, giải đáp thắc mắc vui lòng liên hệ:

ĐT: 0909 283 917

Văn phòng: số 43, Lê Thị Hồng Gấm, phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh

Mời bạn đọc sách: CẨM NANG MUA BÁN ĐẤT – PHÁP LÝ, CHIÊU TRÒ VÀ MƯU KẾ, tại link này: https://bitly.com.vn/QeRup

Mời bạn đọc sách: CẨM NANG MUA BÁN NHÀ – PHÁP LÝ, CHIÊU TRÒ VÀ MƯU KẾ, tại link này: https://bitly.com.vn/gMD6V

Mời bạn đọc sách: QUẢN TRỊ RỦI RO PHÁP LÝ TRONG KINH DOANH, tại link này: https://bitly.com.vn/68yYw

Ủy Quyền Tranh Chấp Đất Đai

Hiện nay, tranh chấp đất đai là loại tranh chấp thường xuyên, phổ biến. Những tranh chấp này bắt nguồn từ những việc như: nhà nước thu hồi đất mà các hộ dân không được đền bù thỏa đáng, tranh chấp quyền sử dụng về ranh giới giữa các thửa đất liền kề, tranh chấp đòi lại đất. Trong trường hợp bạn không có kinh nghiệm tự giải quyết tranh chấp đất đai thì có thể ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai cho Luật sư hoặc người khác.

Trong tất cả các tranh chấp như trên nếu như người dân thiếu hiểu biết về pháp luật thì sẽ để mất những quyền lợi chính đáng của mình. Vì đất đai là tài sản quan trọng, là nơi ăn ở, sinh hoạt của con người nên nếu không được giải quyết thỏa đáng tranh chấp này sẽ ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của chính bản thân, gia đình. Từ đó, cũng có thể là nguyên nhân dẫn đến các hiện tượng xã hội tiêu cực, ảnh hưởng đến trật tự trị an.

Vì những lý do trên, để đảm bảo được quyền lợi của người dân được bảo vệ, pháp luật đã cho phép cá nhân, tổ chức được ủy quyền cho một bên khác tham gia tranh chấp để nhằm bảo vệ tốt nhất quyền và lợi ích hợp pháp của mình, tại Điều 138 Bộ luật dân sự 2015 quy định như sau:

Cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.

Điều 139. Hậu quả pháp lý của hành vi đại diện

Giao dịch dân sự do người đại diện xác lập, thực hiện với người thứ ba phù hợp với phạm vi đại diện làm phát sinh quyền, nghĩa vụ đối với người được đại diện.

Người đại diện có quyền xác lập, thực hiện hành vi cần thiết để đạt được mục đích của việc đại diện.”

Như vậy, trong trường hợp bạn không thể tự mình tham gia giải quyết vì bất kỳ lý do gì hoặc để bảo vệ tốt nhất quyền và lợi ích hợp pháp của mình thì bạn nên ủy quyền cho một bên khác để giải quyết tranh chấp đất đai thay cho bạn.

Theo chúng tôi, nếu bạn không tìm được người đủ để mình tin tưởng về khả năng, trình độ để ủy quyền thì bạn nên đến các tổ chức hành nghề luật sư để nhờ tư vấn, hỗ trợ cũng như ủy quyền cho họ tham gia giải quyết tranh chấp giúp bạn.

Theo quy định của pháp luật, việc ủy quyền phải được lập thành văn bản và phải được công chứng tại phòng công chứng, văn phòng công chứng hoặc chứng thực tại UBND xã (phường).

Mẫu Đơn Tranh Chấp Đất Đai Theo Quy Định Mới Nhất

Theo quy định khoản 24 Điều 3 Luật Đất đai 2013:

” Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ về đất đai “.

Theo quy định điều 202 luật đất đai, khi xảy ra tranh chấp đất đai, pháp luật khuyến khích các bên tự hòa giải. Trường hợp không tự hòa giải thì nộp đơn yêu cầu tại cơ quan có thẩm quyền là UBND cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải.

Nội dung đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai

Mẫu đơn giải quyết tranh chấp đất đai bao gồm những nội dung tương tự như đơn khởi kiện:

– Ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện.

– Tên cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

– Tên và nơi cư trú làm việc của người đề nghị.

– Những yêu cầu cơ quan giải quyết tranh chấp đất đai.

Bước 1: Bước đầu tiên viết đơn tranh chấp đất đai là phải có tên cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai của UBND được xác định ở điều 3 khoản 203 Luật đất đai 2013.

Bước 3: Trình bày nội dung đề đề nghị giải quyết trong mẫu đơn tranh chấp: lý do, mục đích, yêu cầu giải quyết để cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

– Tóm tắt về vụ việc dẫn đến tranh chấp đất đai.

– Yêu cầu để giải quyết tranh chấp (chủ sử dụng hợp pháp quyền sử dụng đất, xác định ranh giới đất,…).

Bước 4: Cuối đơn là chữ ký cũng như họ và tên đầy đủ của người đề nghị cũng như sự xác nhận của chính quyền địa phương.

– Nếu người đề nghị là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc địa chỉ của người đề nghị.

– Nếu là cơ quan tổ chức thì người đại diện hợp pháp của cơ quan đó yêu cầu ký tên, họ và tên, chức vụ của mình và có đóng dấu của cơ quan, tổ chức.

Chủ thể có quyền yêu cầu giải quyết tranh chấp

– Thông thường, tranh chấp đất đai xảy ra giữa các cá nhân, hộ gia đình về quyền sử dụng đất. Chủ thể có quyền đề nghị giải quyết tranh chấp là người sử dụng đất bị xâm phạm về quyền và lợi ích hợp pháp về đất.

– Theo quy định tại khoản 1 điều 203 Luật đất đai 2013, việc đề nghị UBND có thẩm quyền giải quyết được áp dụng với đương sự không có giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ về đất quy định tại (Điều 100 Luật Đất đai 2013).

Khi xảy ra tranh chấp đất đai, Nhà nước khuyến khích các bên tự hòa giải . Trong trường hợp không tự hòa giải được thì nộp đơn yêu cầu tại UBND cấp xã để giải quyết. Thủ tục hòa giải tại UBND cấp xã được thực hiện trong thời gian không quá 45 ngày (kể từ ngày nộp đơn giải quyết tranh chấp).

Việc hòa giải và xử lý yêu cầu giải quyết tranh chấp phải được lập thành biên bản và có chữ ký các bên và có xác nhận hòa giải thành hoặc không thành của UBND cấp xã. Biên bản hòa giải gửi đến các bên tranh chấp và được lưu tại UBND cấp xã nơi có đất tranh chấp.

– Trường hợp có tranh chấp giữa cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng cư dân thì chủ tịch UBND cấp huyện giải quyết. Nếu các bên không đồng ý với quyết định đó thì có quyền khiếu nại đến chủ tịch UBND cấp tỉnh hoặc có thể khởi kiện tại Tòa.

– Với trường hợp tranh chấp mà một bên là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì Chủ tịch UBND cấp tỉnh giải quyết, nếu không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại BTNMT hoặc kiện lên Tòa án.

Tranh Chấp Đất Đai Là Gì Và Những Điều Bạn Cần Biết

Tranh Chấp Hợp Đồng Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất

4 Phương Thức Giải Quyết Tranh Chấp Trong Kinh Doanh Thương Mại

Đơn Đề Nghị Giải Quyết Tranh Chấp Đất Đai

Đơn yêu cầu tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai về cơ bản có thể đánh máy hoặc viết tay, tuy nhiên phải đảm bảo nội dung về mặt pháp luật dân sự, cụ thể như sau:

Đầu tiên, phải có tên cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai của UBND được xác định theo khoản 3 Điều 203 Luật đất đai 2013.

Đồng thời phải nêu rõ lý do viết đơn là gì, tranh chấp với ai; Lý do, mục đích yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp; Nội dung tranh chấp cụ thể là như thế nào và những yêu cầu, mong muốn để cơ quan có thẩm quyền giải quyết được tình trạng tranh chấp này.

Tất nhiên, văn bản đi kèm này phải có chữ ký cũng như họ tên đầy đủ của người làm đơn cũng như có sự xác nhận của chính quyền địa phương thì mới có giá trị. Nếu người yêu cầu là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người yêu cầu đó;

Nếu là cơ quan tổ chức yêu cầu thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức yêu cầu ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp tổ chức yêu cầu là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp.

Ngoài mẫu đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai bạn cũng cần phải trình bày những tài liệu quan trọng khác đi kèm như giấy chứng nhận sử dụng đất, sổ đỏ, sổ hộ khẩu…để cơ quan chức năng dễ dàng hơn trong việc tiến hành điều tra, đo đạc, tránh những nhầm lẫn và có kết quả cuối cùng chính xác nhất, có lợi cho cả đôi bên.

Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai ở đâu?

Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải hoặc giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hòa giải ở cơ sở.

Theo quy định của Điều 202 Luật đất đai 2013, tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp không hòa giải được thì gửi đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải.

Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân cấp xã được thực hiện trong thời hạn không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.

Việc hòa giải và xử lý yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai phải được lập thành biên bản có chữ ký của các bên và có xác nhận hòa giải thành hoặc hòa giải không thành của Ủy ban nhân dân cấp xã. Biên bản hòa giải được gửi đến các bên tranh chấp, lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp.

Đơn khởi kiện giải quyết tranh chấp đất đai bao gồm những nội dung gì?

Cá nhân có đầy đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự thì có thể tự mình hoặc nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện vụ án. Tại mục tên, địa chỉ nơi cư trú của người khởi kiện trong đơn phải ghi họ tên, địa chỉ nơi cư trú của cá nhân đó; ở phần cuối đơn, cá nhân đó phải ký tên hoặc điểm chỉ

Theo quy định tại Khoản 4 Điều 189 Bộ luật tố tụng dân sự 2015, Đơn khởi kiện phải có các nội dung chính sau đây:

Ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện;

Tên Tòa án nhận đơn khởi kiện;

Tên, nơi cư trú, làm việc của người khởi kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người khởi kiện là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có). Trường hợp các bên thỏa thuận địa chỉ để Tòa án liên hệ thì ghi rõ địa chỉ đó;

Tên, nơi cư trú, làm việc của người người bị kiện

Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền và lợi ích được bảo (nếu có);

Họ, tên, địa chỉ của người làm chứng (nếu có);