Top 10 # Xem Nhiều Nhất Xác Nhận Đơn Xin Cấp Phép Xây Dựng Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Hanoisoundstuff.com

Xác Nhận Đơn Xin Cấp Phép Xây Dựng Tạm

Thông tin thủ tục hành chính Xác nhận đơn xin cấp phép xây dựng tạm – TP Hồ Chí Minh

Cách thực hiện thủ tục hành chính Xác nhận đơn xin cấp phép xây dựng tạm – TP Hồ Chí Minh

 Trình tự thực hiện

Bước 1:

Chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ theo quy định

Bước 2:

– Nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn (trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần).– Cán bộ địa chính xã, thị trấn kiểm tra tính đầy đủ + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ cán bộ tiếp nhận viết biên nhận trao cho người nộp. + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn một lần để người nộp hoàn thiện hồ sơ.

Bước 3:

Nhận kết quả giải quyết tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã, thị trấn (trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần)

 Điều kiện thực hiện

Nội dung Văn bản quy định

Đối với công trình được cấp phép xây dựng tạm:– Việc lập hồ hơ để cấp phép xây dựng tạm chỉ áp dụng đối với những khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/2000 hoặc tỉ lệ 1/500 được duyệt và công bố nhưng chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan có thẫm quyền để thực hiện theo quy hoạch;– Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch xây dựng xác định cụ thể thời gian thực hiện quy hoạch chi tiết xây dựng. Quy mô công trình được phép xây dựng tạm là dạng bán kiên cố tối đa 02 tầng (trệt, gác gỗ hay bằng vật liệu lấp ghép do chủ đầu tư tự quyết định, tường gạch, mái tôn) và phải đảm bảo an toàn, vệ sinh, môi trường.– Hết thời hạn có hiệu lực của giấy phép, nếu Nhà nước giải phóng mặt bằng để thực hiện quy hoạch thì chủ công trình xây dựng phải tự phá dỡ và được bồi thường hay hỗ trợ vật kiến trúc theo quy định của pháp luật nếu không tự phá dỡ thị bị cưỡng chế và chủ công trình xây dựng phải chịu mọi chi phí cho việc cưỡng chế.

Chưa có văn bản!

Giấy Ủy quyền (nếu người khác đi nộp và nhận thay hồ sơ)

Chưa có văn bản!

Thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính Xác nhận đơn xin cấp phép xây dựng tạm – TP Hồ Chí Minh

Đơn xin cấp phép xây dựng tạm

Giấy cam kết không có tranh chấp, khiếu nại về ranh giới thửa đất (theo mẫu)

Giấy cam kết tự phá dỡ công trình khi nhà nước thực hiện quy hoạch xây dựng

Bản sao có chứng thực một trong những loại giấy tờ về quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất quy định như:+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp (do Tổng Cục Quản lý ruộng đất trước đây hoặc do Tổng Cục địa chính hoặc do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành), kể cả giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho hộ gia đình mà trong đó có ghi diện tích đo đạc tạm thời hoặc ghi nợ tiền sử dụng đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ;+ Quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp để xây dựng công trình, kèm theo giấy tờ xác định chủ đầu tư đã thực hiện các yêu cầu nêu tại quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất nêu trên. Trừ trường hợp quyết định giao đất cho cá nhân, hộ gia đình để xây dựng nhà ở riêng lẻ;+ Những giấy tờ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích làm nhà ở và các công trình khác, trong quá trình thực hiện các chính sách về đất đai qua từng thời kỳ của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng Lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, mà người được giao đất, thuê đất vẫn liên tục sử dụng từ đó đến nay;+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ địa chính mà không có tranh chấp;+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất ở mà người đó vẫn sử dụng đất liên tục từ đó đến nay và không có tranh chấp gồm: Bằng khoán điền thổ hoặc trích lục, trích sao bản đồ điền thổ, bản đồ phân chiết thửa; chứng thư đoạn mãi đã được thị thực, đăng tịch, sang tên tại Văn phòng Chưởng khế, Ty Điền địa, Nha Trước bạ;+ Giấy tờ về thừa kế nhà, đất phù hợp với quy định của pháp luật về thừa kế;+ Bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật hoặc quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đã có hiệu lực pháp luật;+ Giấy tờ chuyển nhượng đất đai, mua bán nhà ở kèm theo quyết định sử dụng đất được Ủy ban nhân dân phường-xã-thị trấn kiểm tra là đất đó không có tranh chấp và được Ủy ban nhân dân quận-huyện xác nhận kết quả thẩm tra của Ủy ban nhân dân phường-xã-thị trấn;+ Giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở theo hướng dẫn tại Thông tư số 47/BXD-XDCBĐT, ngày 05 tháng 8 năm 1989 và Thông tư số 02/BXD-ĐT, ngày 29 tháng 4 năm 1992 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện ý kiến của Thường trực Hội đồng Bộ trưởng về việc hóa giá nhà cấp III, cấp IV tại các đô thị từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 hoặc từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 05 tháng 7 năm 1994 mà trong giá nhà đã tính đến giá đất ở của nhà đó;+ Giấy tờ hợp lệ về nhà ở, đất ở theo quy định của pháp luật.+ Trường hợp không có một trong các loại giấy tờ nêu trên thì: * Đối với nhà ở riêng lẻ nằm trong khu dân cư hiện hữu, ổn định sử dụng trước 15 tháng 10 năm 1993( thời điểm thực hiện chính sách về đất đai cùa Nhà nước), phù hợp với quy hoạch xây dựng là đất ở.

Sơ đồ mặt bằng xây dựng công trình trên lô đất phải thể hiện rõ các kích thước và diện tích chiếm đất của ngôi nhà, các công trình phụ trên lô đất, khoảnh cách tới các công trình xung quanh và các điểm đấu nối điện, cấp thoát nước với các công trình hạ tầng kỹ thuật công cộng bên ngoài (nếu có)Sơ đồ mặt bằng do chủ nhà lập hoặc thuê cá nhân lập và được thể hiện theo mẫu.

Các biểu mẫu của thủ tục hành chính Xác nhận đơn xin cấp phép xây dựng tạm – TP Hồ Chí Minh Phí và lệ phí của thủ tục hành chính Xác nhận đơn xin cấp phép xây dựng tạm – TP Hồ Chí Minh Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính Xác nhận đơn xin cấp phép xây dựng tạm – TP Hồ Chí Minh

Lược đồ Xác nhận đơn xin cấp phép xây dựng tạm – TP Hồ Chí Minh

6. Thủ Tục: Xác Nhận Đơn Xin Cấp Phép Xây Dựng Nhà Ở Nông Thôn

6. Thủ tục: Xác nhận đơn xin cấp phép xây dựng nhà ở nông thôn

– Nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ tại Ủy ban nhân dân phường -xã, thị trấn (trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần).

– Cán bộ địa chính phường – xã, thị trấn kiểm tra tính đầy đủ

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ cán bộ tiếp nhận viết biên nhận trao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn một lần để người nộp hoàn thiện hồ sơ.

– Nhận kết quả giải quyết tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường xã, thị trấn (trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần).

– Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp (do Tổng Cục Quản lý ruộng đất trước đây hoặc do Tổng Cục địa chính hoặc do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành), kể cả giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho hộ gia đình mà trong đó có ghi diện tích đo đạc tạm thời hoặc ghi nợ tiền sử dụng đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ;

+ Quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp để xây dựng công trình, kèm theo giấy tờ xác định chủ đầu tư đã thực hiện các yêu cầu nêu tại quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất nêu trên. Trừ trường hợp quyết định giao đất cho cá nhân, hộ gia đình để xây dựng nhà ở riêng lẻ;

+ Những giấy tờ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích làm nhà ở và các công trình khác, trong quá trình thực hiện các chính sách về đất đai qua từng thời kỳ của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng Lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, mà người được giao đất, thuê đất vẫn liên tục sử dụng từ đó đến nay;

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ địa chính mà không có tranh chấp;

+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất ở mà người đó vẫn sử dụng đất liên tục từ đó đến nay và không có tranh chấp gồm: Bằng khoán điền thổ hoặc trích lục, trích sao bản đồ điền thổ, bản đồ phân chiết thửa; chứng thư đoạn mãi đã được thị thực, đăng tịch, sang tên tại Văn phòng Chưởng khế, Ty Điền địa, Nha Trước bạ;

+ Giấy tờ về thừa kế nhà, đất phù hợp với quy định của pháp luật về thừa kế;

+ Bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật hoặc quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đã có hiệu lực pháp luật;

+ Giấy tờ chuyển nhượng đất đai, mua bán nhà ở kèm theo quyết định sử dụng đất được Ủy ban nhân dân phường-xã-thị trấn kiểm tra là đất đó không có tranh chấp và được Ủy ban nhân dân quận-huyện xác nhận kết quả thẩm tra của Ủy ban nhân dân phường-xã-thị trấn;

+ Giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở theo hướng dẫn tại Thông tư số 47/BXD-XDCBĐT, ngày 05 tháng 8 năm 1989 và Thông tư số 02/BXD-ĐT, ngày 29 tháng 4 năm 1992 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện ý kiến của Thường trực Hội đồng Bộ trưởng về việc hóa giá nhà cấp III, cấp IV tại các đô thị từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 hoặc từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 05 tháng 7 năm 1994 mà trong giá nhà đã tính đến giá đất ở của nhà đó;

+ Giấy tờ hợp lệ về nhà ở, đất ở theo quy định của pháp luật.

+ Trường hợp không có một trong các loại giấy tờ nêu trên thì:

* Đối với nhà ở riêng lẻ nằm trong khu dân cư hiện hữu, ổn định sử dụng trước 15 tháng 10 năm 1993( thời điểm thực hiện chính sách về đất đai của Nhà nước), phù hợp với quy hoạch xây dựng là đất ở.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân phường-xã, thị trấn

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân phường -xã, thị trấn.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có.

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Cung ứng lao động Nhân Kiệt là một trong những công ty cung ứng lao động và cho thuê lại lao động tại Bình Dương, chúng tôi Đồng Nai, Vũng Tàu và các tỉnh lân cận.

Cung ứng lao động Nhân Kiệt quy tập đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, được huấn luyện, đào tạo bài bản, chuyên nghiệp cùng với sự năng động, nhiệt tình, tinh thần phục vụ khách hàng là trên hết chắc chắn sẽ mang đến cho khách hàng sự hài lòng nhất.

Đến với Cho thuê lao động Nhân Kiệt , quý khách sẽ giảm được áp lực tuyển dụng, linh hoạt trong việc sử dụng nguồn lực nhân sự, không phải lo lắng trong việc biến động nhân sự trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

Khẩu Hiệu: Đặt lợi ích khách hàng lên trên hết.

Các Dịch vụ của Nhân Kiệt

Thủ Tục Xin Cấp Phép Xây Dựng

A. Đối với công trình và nhà ở đô thị:

1. Đơn xin cấp giấy phép xây dựng theo mẫu. Trường hợp xin cấp giấy phép xây dựng tạm có thời hạn thì trong đơn xin cấp giấy phép xây dựng còn phải có cam kết tự phá dỡ công trình khi Nhà nước thực hiện giải phóng mặt bằng.

2. Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai có công chứng.

3. Bản vẽ thiết kế thể hiện được vị trí mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng móng của công trình; sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình; sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước; ảnh chụp hiện trạng (đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có giấy phép xây dựng).

Đối với công trình đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở thì chủ đầu tư nộp kết quả thẩm định thiết kế cơ sở thay cho các tài liệu nêu tại khoản này.”

B.Đối với nhà ở nông thôn:

1. Đơn xin cấp giấy phép xây dựng theo mẫu.

2. Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất có chứng nhận của Uỷ ban nhân dân xã.

3. Sơ đồ mặt bằng xây dựng công trình trên lô đất và các công trình liền kề nếu có do chủ nhà ở đó tự vẽ.

4. Thời gian cấp phép xây dựng:

Đối với công trình: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối với nhà ở: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Sau thời hạn nêu trên nếu cơ quan cấp phép xây dựng không có ý kiến trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối không cấp giấy phép xây dựng khi đã đủ các điều kiện về giấy phép xây dựng thì người xin phép xây dựng làm đơn báo UBND cấp xã, phường và được quyền khởi công xây dựng công trình.

2. Hồ sơ xin gia hạn giấy phép xây dựng bao gồm:

a) Đơn xin gia hạn giấy phép xây dựng;

b) Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.

3. Thời gian xét cấp gia hạn giấy phép xây dựng chậm nhất là 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng là cơ quan gia hạn giấy phép xây dựng.

6. Điều chỉnh giấy phép xây dựng:

1. Khi có nhu cầu điều chỉnh thiết kế xây dựng công trình khác với nội dung giấy phép xây dựng đã được cấp, chủ đầu tư phải xin điều chỉnh giấy phép xây dựng trước khi thi công xây dựng công trình theo nội dung điều chỉnh. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng là cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh giấy phép xây dựng.

2. Hồ sơ xin điều chỉnh giấy phép xây dựng gồm:

a) Đơn xin điều chỉnh giấy phép xây dựng;

b) Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;

c) Bản vẽ thiết kế điều chỉnh.

3. Thời hạn xét điều chỉnh giấy phép xây dựng là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

7. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng:

Uỷ ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng nhà ở và các công trình có diện tích sàn đến 1000 m2 hoặc kinh phí đầu tư đến 5 tỷ đồng, các công trình lớn hơn do sở xây dựng cấp phép.

Hướng Dẫn Viết Đơn Xin Cấp Phép Xây Dựng

2. Một số thông tin về giấy phép xây dựng

2.1. Nội dung của giấy phép

Mỗi nước có những quy định khác nhau về cấp phép xây dựng. Và ở Việt Nam thì việc cấp phép xây dựng được quy định trong các Bộ Luật, các Nghị Định, các Thông tư.

Nội dung giấy phép thể hiện trên các yếu tố như sau: Địa điểm và vị trí xây dựng, loại công trình, cốt trong xây dựng, giới hạn trong xây dựng, vấn đề môi trường trong công trình xây dựng, vấn đề về an toàn,…

2.2. Thời hạn của giấy phép

Giấy phép xây dựng sẽ có thời hạn sử dụng khác nhau, chủ của các công trình xây dựng có thể điều chỉnh giấy phép sao cho phù hợp với công trình đang thi công. Các nội dung có thể điều chỉnh như vị trí cốt, chỉ giới đường, diện tích, chiều cao, số tầng công trình,…

Nếu sau khi cấp phép xây dựng mà 12 tháng đầu tiên, người được cấp phép chưa khởi công công trình thì có thể được phép gia hạn thêm thời hạn. Thủ tục gồm đơn xin gia hạn, bản chính của giấy phép xây dựng.

3. Hướng dẫn cách viết đơn xin cấp phép xây dựng

Mẫu đơn xin cấp phép xây dựng được quy định theo Thông tư Số 15 ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng. Cụ thể cách viết như sau:

Tên Quốc hiệu: Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam / Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Tên tiêu đề: Đơn xin cấp phép xây dựng

Mục kính gửi: Ghi tên của cơ quan có thẩm quyền trong hạng mục công trình xây dựng. Nếu thuộc mẫu đơn xin cấp phép xây dựng nhà ở thì có thể là UBND xã Lương Sơn, hoặc UBND huyện Sơn Động.

– Phần người đại diện: Ghi họ tên cụ thể của chủ công trình xây dựng.

+ Mục địa chỉ liên lạc: Ghi rõ địa chỉ cụ thể, có thể liên lạc được của người đại diện.

+ Mục số điện thoại: ghi số điện thoại đã đăng ký chính chủ và thường xuyên dùng để liên lạc của người đại diện.

Mục lô đất số: Ghi cụ thể lô đất thuộc số bao nhiêu? thuộc bản đồ nào? diện tích bao nhiêu? Ví dụ như lô đất số 385, từ bản đồ số 8, xã Long Sơn.

Các mục tại, đường, xã/phường, quận/huyện, tỉnh/thành phố: Ghi cụ thể địa chỉ nơi mà lô đất đang ở.

Mục nguồn gốc đất: Ghi thông tin nguồn gốc của mảnh đất là từ đâu. Ví dụ như gia đình, hợp tác,…

– Phần nội dung xin phép:

Mục loại công trình: Ghi rõ mảnh đất đang được xây dựng theo kiểu công trình nào. Ví dụ nhà ở, trường học, bệnh viện,…

Mục cấp công trình: Ghi rõ con số cụ thể. ví dụ công trình thuộc cấp 3 thì ghi số 3, cấp 4 thì ghi số 4, cấp 2 thì ghi số 2.

Mục diện tích xây dựng tầng 1: ghi cụ thể diện tích xây dựng tại tầng 1 là bao nhiêu? Với đơn vị là mét vuông. Ví dụ 87,8 m 2

Mục diện tích sàn: ghi con số cụ thể là bao nhiêu, với đơn vị là mét vuông. Ví dụ 34,2 m 2

Mục chiều cao: ghi rõ đơn vị cụ thể, với đơn vị là mét. Ví dụ 85m.

Mục số tầng: Ghi với con số cụ thể. Ví dụ công trình 1 tầng ghi số 1, 2 tầng ghi số 2.

– Phần đơn vị và người thiết kế: Ghi rõ họ tên của người đảm nhận thiết kế công trình này. Ví dụ: Ngọc Văn Thảo.

Mục địa chỉ, số điện thoại: ghi nơi cư trú của người thiết kế, số điện thoại liên lạc thường xuyên của người thiết kế.

– Phần thẩm định thiết kế: Nếu có thì ghi nội dung, kết quả thẩm định. Nếu không tiến hành thì ghi là không.

– Phần Phương án phá dỡ và di dời: Nếu dự kiến phải thực hiện phá dỡ để phục vụ xây dựng thì cụ thể nội dung. Ví dụ dùng xe máy cẩu tháo dỡ, dùng sức công nhân tháo dỡ,… Nếu không có thì ghi không

– Phần dự kiến thời gian hoàn thành: Ghi cụ thể khoảng thời gian như tháng, năm. Ví dụ 3 tháng, 5 tháng, 1 năm,…

– Phần cam kết: ghi rõ cam kết của người xin làm đơn. Ví dụ tôi cam đoan những gì đã khai là sự thật. Nếu sai hoàn toàn chịu trách nhiệm,..

– Phần cuối cùng là ngày, tháng, năm làm đơn và người làm đơn ký, ghi rõ họ tên.