Miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp luôn là vấn đề được người dân quan tâm nhưng không phải tất cả mọi người đều có thể nắm bắt được. Vì vậy, trong bài viết này, Nhà Đất Mới sẽ chia sẻ những thông tin hữu ích về thủ tục miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp theo quy định mới nhất.
I. Thuế đất phi nông nghiệp là gì?
Thuế đất phi nông nghiệp hay thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là loại thuế đánh trực tiếp vào việc sử dụng đất cho những mục đích phi nông nghiệp.
Có 3 đối tượng chịu thuế được quy định rõ ràng tại Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm:
Đất ở (là đất ở thành thị và nông thôn)
Đất sử dụng cho mục đích kinh doanh, sản xuất phi nông nghiệp
Đất phi nông nghiệp khác phục vụ cho kinh doanh
Với 3 đối tượng nêu trên, căn cứ theo điều luật số 106/2016/QH13 quy định: Miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với cá nhân, hộ gia đình có số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp hàng năm từ 50,000 đồng trở xuống.
II. Trường hợp được miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp
Theo Luật thuế sử dụng đất năm 2010, những trường hợp sau đây được Nhà nước miễn, giảm thuế bao gồm:
Theo quy định tại Điều 9 Luật thuế sử dụng đất 2010, các trường hợp được miễn thuế bao gồm:
Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư
Đất của cơ sở thực hiện xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
Đất xây dựng cơ sở chữa bệnh xã hội, nhà đại đoàn kết, nhà tình nghĩa, cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi
Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn
Đất ở trong hạn mức của người hoạt động cách mạng, mẹ Việt Nam anh hùng và những người có công với cách mạng
Đất ở trong hạn mức của hộ nghèo theo quy định của Chính phủ
Cá nhân, hộ gia đình trong năm bị thu hồi đất ở theo kế hoạch, quy hoạch được cơ quan nhà nước
Đất có nhà vườn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận là di tích lịch sử – văn hóa
Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất trên 50% giá tính thuế
Các trường hợp được miễn thuế được quy định tại Điều 9 Luật thuế sử dụng đất 2010
Theo Điều 10 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010, các trường hợp được giảm 50% thuế là:
Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng từ 20% đến 50% số lao động là thương binh, bệnh binh
Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn
Đất ở trong hạn mức của thương binh hạng 3/4, 4/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 3/4, 4/4; bệnh binh hạng 2/3, 3/3; con của liệt sĩ không được hưởng trợ cấp hàng tháng
Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất từ 20% đến 50% giá tính thuế
III. Nguyên tắc miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp
Nguyên tắc miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp sẽ giúp bạn có cái nhìn sâu hơn về những quy định của Nhà nước. Những nguyên tắc này được quy định tại Điều 9 Thông tư 153/2011/TT-BTC như sau:
Nguyên tắc miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp
Miễn thuế, giảm thuế chỉ áp dụng trực tiếp đối với người nộp thuế và chỉ tính trên số tiền thuế theo quy định tại Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Việc miễn, giảm thuế đối với đất ở chỉ áp dụng đối với đất ở tại một nơi do người nộp thuế đứng tên và lựa chọn
Trường hợp người nộp thuế được hưởng cả miễn, giảm thuế đối với cùng một thửa đất thì được miễn thuế
Trường hợp người nộp thuế thuộc diện được giảm thuế theo 2 điều kiện trở lên quy định tại Điều 11 của Thông tư này thì được miễn thuế
Trường hợp người nộp thuế thuộc diện được giảm 50% thuế và trong hộ gia đình có thêm 01 thành viên trở lên thuộc diện được giảm 50% thuế thì hộ gia đình đó được miễn thuế (các thành viên này phải có quan hệ gia đình với nhau là ông, bà, bố, mẹ, con, cháu và phải có tên trong hộ khẩu thường trú của gia đình)
Người nộp thuế có nhiều dự án đầu tư được giảm, miễn thuế thì được giảm, miễn thuế theo từng dự án đầu tư
IV. Thủ tục miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp theo quy định
Thủ tục miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp được thực hiện như sau:
Theo Điều 15 Thông tư 76/2014/TT-BTC quy định, hồ sơ thực hiện thủ tục miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp bao gồm:
Đơn đề nghị miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp
Các giấy tờ chứng minh người làm đơn thuộc một trong các trường hợp được miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp (bản sao có công chứng)
Cá nhân, hộ gia đình: nộp 1 bộ hồ sơ tại văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất
Tổ chức: nộp 1 bộ hồ sơ tại cơ quan thuế nơi có đất
Bước 2: Tiếp nhận, giải quyết yêu cầu
Đối với tổ chức kinh tế: Sau khi nhận hồ sơ, cơ quan thuế xác định và ban hành quyết định miễn, giảm thuế căn cứ hồ sơ nhận được.
Đối với hộ gia đình, cá nhân: Sau khi nhận được hồ sơ văn phòng đăng ký đất đai sẽ chuyển hồ sơ đó cho cơ quan thuế. Cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ và quyết định việc miễn, giảm thuế đất cho hộ gia đình và cá nhân.
Trong trường hợp nếu hồ sơ không đầy đủ, nơi tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cá nhân, hộ gia đình, tổ chức hoàn thiện hồ sơ trong vòng 3 ngày bằng văn bản.
Thời gian giải quyết yêu cầu miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp sẽ là 15 ngày làm việc từ ngày nhận được hồ sơ.
Ann Tran – Ban biên tập Nhà Đất Mới