Top 10 # Xem Nhiều Nhất Thủ Tục Xin Ly Hôn Có Yếu Tố Nước Ngoài Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Hanoisoundstuff.com

Thủ Tục Xin Ly Hôn Có Yếu Tố Nước Ngoài

1. Cơ sở pháp lý

– Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014

2. Thủ tục xin ly hôn có yếu tố nước ngoài

2.1 Các trường hợp xin ly hôn có yếu tố nước ngoài

2.1.1. Đối với trường hợp công dân Việt Nam ở trong nước xin ly hôn với công dân Việt Nam đã ra nước ngoài (bị đơn), tòa án phân biệt như sau:

a, Nếu có thể liên lạc được với bị đơn ở nước ngoài thông qua thân nhân của họ thì tòa án thông qua thân nhân đó gửi cho bị đơn ở nước ngoài lời khai của nguyên đơn, và yêu cầu họ phúc đáp về tòa án những lời khai hoặc tài liệu cần thiết cho việc giải quyết ly hôn. Căn cứ vào lời khai và tài liệu nhận được, tòa xét xử theo thủ tục chung.

b, Nếu thực sự không liên hệ được với bị đơn ở nước ngoài thì tòa ra quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết vụ án, giải thích cho nguyên đơn biết họ có quyền khởi kiện yêu cầu TAND cấp huyện nơi họ thường trú tuyên bố bị đơn mất tích hoặc đã chết. Đây là cơ sở để chấm dứt hôn nhân

c, Nếu có căn cứ cho thấy thân nhân của bị đơn biết nhưng không cung cấp địa chỉ, tin tức bị đơn cho tòa án cũng như không thực hiện yêu cầu của tòa (ở phần thứ nhất) thì coi đây là trường hợp bị đơn cố tình giấu địa chỉ, từ chối khai báo. Đã yêu cầu đến lần thứ 2 mà thân nhân của họ vẫn không chịu hợp tác thì tòa án đưa vụ án ra xét xử vắng mặt bị đơn theo thủ tục chung. Sau khi xét xử, tòa án gửi ngay cho thân nhân của bị đơn bản sao bản án hoặc quyết định, đồng thời niêm yết công khai bản sao bản án, quyết định tại trụ sở UBND cấp xã nơi cư trú cuối cùng của bị đơn, để đương sự có thể sử dụng quyền kháng cáo theo quy định của pháp luật tố tụng.

2.1.2. Người Việt Nam ở nước ngoài kết hôn với người nước ngoài và việc kết hôn đó đã được công nhận tại Việt Nam. Nay người Việt Nam về nước và người nước ngoài xin ly hôn

– Nếu người nước ngoài đang ở nước ngoài (nguyên đơn) xin ly hôn với người Việt Nam mà người Việt Nam còn quốc tịch và đang cư trú tại Việt Nam, thì tòa án thụ lý giải quyết như sau: Trường hợp nguyên đơn là công dân của nước mà Việt Nam đã ký điệp định tương trợ tư pháp thì áp dụng hiệp định để giải quyết (nếu hiệp định quy định khác với luật trong nước), hoặc áp dụng Luật Hôn nhân & gia đình năm 2000 để giải quyết (nếu không có quy định khác). Trường hợp nguyên đơn là công dân của nước mà Việt Nam chưa ký kết hiệp định tương trợ tư pháp thì áp dụng Luật Hôn nhân & gia đình năm 2000 để giải quyết. Trong cả hai trường hợp trên, việc giải quyết tài sản là bất động sản ở nước ngoài khi ly hôn tuân theo pháp luật của nước đó. Trong trường hợp người Việt Nam không còn quốc tịch Việt Nam thì dù họ đang cư trú tại Việt Nam, tòa án cũng không thụ lý giải quyết. Vì việc này không thuộc thẩm quyền giải quyết của tòa án Việt Nam.

2.1.3. Công dân Việt Nam ở trong nước xin ly hôn với người nước ngoài đang cư trú ở nước ngoài

– Hiện có nhiều trường hợp người nước ngoài sau khi kết hôn với người Việt Nam tại Việt Nam đã trở về nước và không quay trở lại, không liên lạc. Nếu người trong nước xin ly hôn thì tòa án xác minh địa chỉ của bị đơn ở nước ngoài để liên hệ lấy lời khai. Nếu không liên lạc được và người nước ngoài không liên hệ với vợ hoặc chồng trong nước từ 1 năm trở lên thì tòa coi đó là trường hợp bị đơn cố tình giấu địa chỉ. Vụ kiện xin ly hôn được xét xử vắng mặt bị đơn.

2.2. Trình tự trong thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài

Bước 1: Người xin ly hôn viết đơn xin ly hôn gửi Tòa án có thẩm quyền giải quyết.

2.3. Hồ sơ cần chuẩn bị trong thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài

Đơn xin ly hôn.

Bản sao Giấy CMND (hộ chiếu), hộ khẩu (có Sao y bản chính).

Bản chính giấy chứng nhận kết hôn (nếu có), trong trường hợp mất bản chính giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao có xác nhận sao y bản chính của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, nhưng phải trình bày rõ trong đơn kiện.

Bản sao giấy khai sinh con (nếu có con).

Bản sao chứng từ, tài liệu về quyền sở hữu tài sản (nếu có tranh chấp tài sản).

2.4Thời gian giải quyết vụ án ly hôn

Thời hạn chuẩn bị xét xử: Từ 4 đến 6 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án.

Thời hạn mở phiên tòa: Từ 1 đến 2 tháng kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử.

Tú Anh tổng hợp

Ly Hôn Có Yếu Tố Nước Ngoài

Ly hôn là lựa chọn cuối cùng khi cuộc sống vợ, chồng trở nên trầm trọng, mục đích hôn nhân không đạt được. Thủ tục giải quyết yêu cầu ly hôn đối với các bên đương sự đều là công dân Việt Nam không phức tạp được Tòa án nhân dân cấp huyện thụ lý giải quyết. Tuy nhiên thực tế hiện nay, có rất nhiều vụ án ly hôn có yếu tố nước ngoài có xảy ra tranh chấp, thủ tục phức tạp mà Tòa án nhân dân cấp huyện không có thẩm quyền giải quyết. Công ty Luật Việt An lưu ý với Quý khách hàng các quy định về trình tự, thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài như sau:

Cơ sở pháp lý:

Ly hôn có yếu tố nước ngoài bao gồm trường hợp đương sự ở nước ngoài và trường hợp tài sản ở nước ngoài, được quy định tại Điều 33 Bộ luật tố tụng dân sự và hướng dẫn tại Điều 7 Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐTP:

“1. Đương sự ở nước ngoài bao gồm:

a) Đương sự là người nước ngoài không định cư, làm ăn, học tập, công tác ở Việt Nam có mặt hoặc không có mặt tại Việt Nam vào thời điểm Tòa án thụ lý vụ việc dân sự;

b) Đương sự là người Việt Nam định cư, làm ăn, học tập, công tác ở nước ngoài có mặt hoặc không có mặt tại Việt Nam vào thời điểm Tòa án thụ lý vụ việc dân sự;

c) Đương sự là người nước ngoài định cư, làm ăn, học tập, công tác ở Việt Nam nhưng không có mặt tại Việt Nam vào thời điểm Tòa án thụ lý vụ việc dân sự;

d) Đương sự là người Việt Nam định cư, làm ăn, học tập, công tác ở Việt Nam nhưng không có mặt tại Việt Nam vào thời điểm Tòa án thụ lý vụ việc dân sự;

đ) Cơ quan, tổ chức không phân biệt là cơ quan, tổ chức nước ngoài hay cơ quan, tổ chức Việt Nam mà không có trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam vào thời điểm Tòa án thụ lý vụ việc dân sự.

    Tài sản ở nước ngoài

    Tài sản ở nước ngoài là tài sản được xác định theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2005 ở ngoài biên giới lãnh thổ của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại thời điểm Tòa án thụ lý vụ việc dân sự.”

    Cơ quan có thẩm quyền xử lý giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài: Tòa án nhân dân cấp tỉnh.

    Lưu ý: Đặc biệt, đối với yêu cầu huỷ việc kết hôn trái pháp luật, giải quyết việc ly hôn, các tranh chấp về quyền và nghĩa vụ của vợ chồng, cha, mẹ và con, về nhận cha, mẹ, con, nuôi con nuôi và giám hộ giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam, thì theo quy định tại khoản 3 Điều 102 của Luật Hôn nhân và Gia đình là thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi cư trú của công dân Việt Nam.

    Trình tự, thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài

    Bước 1: Nộp hồ sơ khởi kiện về việc xin ly hôn tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền

    Bước 2: Sau khi nhận đơn khởi kiện cùng hồ sơ hợp lệ Tòa án sẽ ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí;

    Bước 3: Nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm tại Chi cục thi hành án quận/huyện và nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí cho Tòa án;

    Bước 4: Tòa án thụ lý vụ án, tiến hành giải quyết vụ án theo thủ tục chung và ra

    Bản án hoặc quyết định giải quyết vụ án.

    Dịch vụ thuế cho văn phòng đại diện nước ngoài của Luật Việt An:

    Tư vấn, hướng dẫn Quý khách hàng chuẩn bị hồ sơ nộp tại Tòa án về việc ly hôn có yếu tố nước ngoài;

    Đại diện Quý khách hàng nộp hồ sơ và liên hệ Tòa án có thẩm quyền để giải quyết;

    Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Quý khách hàng tại các cấp Tòa án có thẩm quyền tại Việt Nam.

    Quý khách hàng gặp khó khăn trong giải quyết vụ việc ly hôn có yếu tố nước ngoài xin vui lòng liên hệ Công ty Luật Việt An để được luật sư hướng dẫn cụ thể nhất.

Khởi Kiện Ly Hôn Có Yếu Tố Nước Ngoài

Khởi kiện Ly hôn có yếu tố nước ngoài

  Ở Việt Nam, quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài được tôn trọng và bảo vệ phù hợp với các quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia, ký kết. Việc ly hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau thường trú tại Việt Nam được giải quyết theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình.

Trong trường hợp bên là công dân Việt Nam không thường trú tại Việt Nam vào thời điểm yêu cầu ly hôn thì việc ly hôn được giải quyết theo pháp luật của nước nơi thường trú chung của vợ chồng; nếu họ không có nơi thường trú chung thì theo pháp luật Việt Nam. Việc giải quyết tài sản là bất động sản ở nước ngoài khi ly hôn tuân theo pháp luật của nước nơi có bất động sản đó.

Theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự khởi kiện ly hôn có yếu tố nước ngoài là thủ tục giải quyết vụ án ly hôn trong đó hai bên vợ chồng không thỏa thuận được với nhau tất cả hoặc một trong các vấn đề về quan hệ hôn nhân, quyền nuôi con chung và phân chia tài sản chung vợ chồng.

– Đơn xin ly hôn phải có các nội dung chính như sau:

+ Ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện;

+ Tên tòa án nhận đơn khởi kiện;

+ Tên, địa chỉ của người khởi kiện;

+ Tên, địa chỉ của người có quyền và lợi ích được bảo vệ, nếu có;

+ Tên, địa chỉ của người bị kiện;

+ Họ, tên, địa chỉ của người làm chứng, nếu có;

+ Tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu khởi kiện là có căn cứ và hợp pháp;

+ Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án;

+ Chữ ký (điểm chỉ) của nguyên đơn. Đơn xin ly hôn do bên không có quốc tịch Việt Nam làm và thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự rồi chuyển về cho bên có quốc tịch Việt Nam ký. Về tài sản chung và con chung hai bên có thể tự thỏa thuận giải quyết hay yêu cầu tòa giải quyết và ghi rõ trong đơn xin ly hôn.

– Hồ sơ khởi kiện ly hôn có yếu tố nước ngoài:

+ Giấy chứng nhận kết hôn (bản gốc). Nếu không có giấy chứng nhận kết hôn bản gốc có thể thay thế bằng bản sao do chính cơ quan nhà nước nơi thực hiện việc đăng ký kết hôn cấp;

+ Giấy tờ của bên có quốc tịch Việt Nam gồm: Giấy chứng minh nhân dân (bản sao chứng thực); Sổ hộ khẩu gia đình (bản sao chứng thực);

+ Giấy tờ của bên có quốc tịch nước ngoài hoặc đang thường trú ở nước ngoài: Hộ chiếu (bản sao chứng thực) hoặc visa đã được hợp pháp hóa lãnh sự; Đơn xin được vắng mặt trong toàn bộ quá trình giải quyết ly hôn tại tòa án Việt Nam đã được hợp pháp hóa lãnh sự; Đơn cam kết không kháng cáo đã được hợp pháp hóa lãnh sự; Giấy ủy quyền đã được hợp pháp hóa lãnh sự.

+ Giấy khai sinh của con chung (bản sao chứng thực);

– Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: TAND cấp tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương nơi thường trú hoặc tạm trú của đương sự tại Việt Nam;

– Thời hạn giải quyết khởi kiện ly hôn có yếu tố nước ngoài: Sau khi nhận được Đơn xin ly hôn , Tòa án phải xem xét những tài liệu, chứng cứ cần thiết, nếu xét thấy thuộc thẩm quyền của mình thì Tòa án sẽ thông báo cho đương sự biết để đương sự nộp tiền tạm ứng án phí. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo, đương sự phải nộp tiền tạm ứng án phí là 200.000 (nếu không có tranh chấp về tài sản).

Sau khi nộp tiền tạm ứng án phí, đương sự nộp lại biên lai thu tiền tạm ứng án phí cho Tòa án.

Tòa án thụ lý vụ án ly hôn kể từ khi nhận được biên lai này. Đối với trường hợp giải quyết vụ án ly hôn thời gian chuẩn bị xét xử vụ án ly hôn tối đa là 04 tháng. Nếu vụ án có tính chất phức tạp thì có thể kéo dài thêm nhưng không quá 02 tháng.

Trong thời gian chuẩn bị xét xử vụ án ly hôn Tòa án sẽ ra một trong các quyết định sau: Quyết định tạm đình chỉ vụ án, Quyết định đình chỉ vụ án hoặc quyết định đưa vụ án ra xét xử.

Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa; trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 02 tháng.

Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên tư vấn giỏi chuyên môn, giàu kinh nghiệm trong việc tư vấn, đại diện bảo vệ khách hàng trong nhiều vụ việc hôn nhân và gia đình, chúng tôi luôn đem đến cho quý khách hàng một dịch vụ hoàn hảo, chuyên nghiệp theo đúng cam kết

Ly Hôn Đơn Phương Có Yếu Tố Nước Ngoài

Ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài đòi hỏi thủ tục phức tạp hơn, Luật Duy Hưng xin giới thiệu về trình tự, thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài như sau:

Ly hôn đơn phương là trường hợp khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

Căn cứ pháp lý: Luật Hôn nhân và gia đình 2014, Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, Nghị quyết 326/2016/UBTVQH

Điều 127 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định các đối tượng áp dụng quy định về ly hôn có yếu tố nước ngoài:

“Việc ly hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau thường trú ở Việt Nam được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam theo quy định của Luật này.

Trong trường hợp bên là công dân Việt Nam không thường trú ở Việt Nam vào thời điểm yêu cầu ly hôn thì việc ly hôn được giải quyết theo pháp luật của nước nơi thường trú chung của vợ chồng; nếu họ không có nơi thường trú chung thì giải quyết theo pháp luật Việt Nam.

Việc giải quyết tài sản là bất động sản ở nước ngoài khi ly hôn tuân theo pháp luật của nước nơi có bất động sản đó.”

Thẩm quyền ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài

Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi bị đơn cư trú hoặc làm việc có thẩm quyền thực hiện việc ly hôn có yếu tố nước ngoài, trừ trường hợp việc ly hôn giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam.

Thành phần hồ sơ:

1.Đơn khởi kiện về việc ly hôn, trong đó phải trình rõ các vấn đề như: Mâu thuẫn trong quan hệ vợ chồng, đời sống chung không thể kéo dài; tài sản chung yêu cầu toà giải quyết

Về tài sản chung và con chung hai bên có thể tự thỏa thuận giải quyết hay yêu cầu tòa giải quyết và ghi rõ trong đơn xin ly hôn.

2. Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính); trong trường hợp mất bản chính giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao có xác nhận sao y bản chính của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, nhưng phải trình bày rõ trong đơn.

3. Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người khởi kiện (bản sao có chứng thực);

4. Giấy khai sinh của các con (bản sao có chứng thực);

5. Sổ hộ khẩu gia đình (bản sao có chứng thực);

6. Các giấy tờ chứng minh về tài sản: Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở (nếu có)…

Trình tự thực hiện

– Vợ hoặc chồng (nguyên đơn) nộp hồ sơ khởi kiện về việc ly hôn tại TAND cấp tỉnh nơi bị đơn (chồng hoặc vợ) đang cư trú, làm việc.

Lưu ý: Nếu vợ (chồng) hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, cho Toà án nước ngoài.

– Tòa án kiểm tra hồ sơ và ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí sau khi nhận đơn khởi kiện cùng hồ sơ hợp lệ;

– Nộp tiền tạm ứng án phí dân sự tại Cục thi hành án dân sự và nộp lại biên lai nộp tiền tạm ứng án phí cho Tòa án;

– Tòa án thụ lý vụ án, tiến hành giải quyết vụ án theo thủ tục chung và ra Bản án hoặc Quyết định giải quyết vụ án.

Hotline: 0964653879 hoặc 0929228082.

Facebook: https://www.facebook.com/luatduyhung/

Zalo: Luatduyhung (SĐT: 0964653879)

Rất hân hạnh được phục vụ Quý khách hàng!