Top 6 # Xem Nhiều Nhất Thủ Tục Sang Tên Sổ Đỏ Tại Phòng Công Chứng Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Hanoisoundstuff.com

Thủ Tục Công Chứng Và Sang Tên Sổ Đỏ, Dịch Vụ Công Chứng Tại Nhà,

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bản chính – còn gọi là sổ đỏ/sổ hồng (đối với trường hợp chuyển nhượng toàn bộ thửa đất);

Công văn cho phép chia tách thửa đất của phòng tài nguyên môi trường nơi có thửa đất (đối với trường hợp mua bán/chuyển nhượng một phần thửa đất);

Hồ sơ kỹ thuật thửa đất – 01 bản chính có dấu đỏ của công ty địa chính (đối với trường hợp mua bán/chuyển nhượng một phần thửa đất);

Chứng minh nhân dân/căn cước công dân hoặc hộ chiếu của cả vợ và chồng;

Sổ hộ khẩu hoặc xác nhận nhân khẩu (trường hợp là cán bộ nhân viên quốc phòng…);

Giấy tờ thể hiện mối quan hệ giữa vợ/chồng như Giấy đăng ký kết hôn;

Giấy ủy quyền hoặc Hợp đồng ủy quyền thực hiện thủ tục chuyển nhượng (trong trường hợp một trong hai người không trực tiếp thực hiện thủ tục chuyển nhượng).

Lưu ý: Đối với trường hộp sổ đỏ đứng tên một người thì cần chuẩn bị giấy tờ sau:

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mục đích để xác định từ thời điểm đủ tuổi kết hôn 20 đối với nam và 18 đối với nữ đến thời điểm được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất – sổ đỏ;

Nếu người đứng tên trên sổ đỏ đã ly hôn thì cần xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân từ thời điểm ly hôn đến thời điểm được cấp sổ đỏ cùng với bản án/quyết định của Tòa án về việc ly hôn và phân chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân;

Giấy tờ chứng minh tài sản riêng do được tặng cho riêng, thừa kế riêng…như hợp đồng tặng cho/văn bản khai nhận di sản thừa kế/thỏa thuận phân chia di sản thừa kế/quyết định hoặc bản án của Tòa án về phân chia tài sản chung/riêng.

2. Bên nhận chuyển nhượng cần chuẩn bị hồ sơ sau

a. Trường hợp bên mua là cá nhân và đứng tên một mình trên sổ đỏ thì cần chuẩn bị giấy tờ sau:

Chứng minh nhân dân/căn cước công dân hoặc hộ chiếu;

Sổ hộ khẩu hoặc xác nhận nhân khẩu;

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời hạn 06 tháng tính đến ngày ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

b. Đối với trường hợp bên mua là vợ chồng cần chuẩn bị hồ sơ như sau:

Chứng minh nhân dân/căn cước công dân hoặc hộ chiếu của cả vợ và chồng;

Sổ hộ khẩu hoặc xác nhận nhân khẩu (trường hợp là cán bộ nhân viên quốc phòng…);

Giấy tờ thể hiện mối quan hệ giữa vợ/chồng như Giấy đăng ký kết hôn;

Giấy ủy quyền hoặc Hợp đồng ủy quyền thực hiện thủ tục chuyển nhượng (trong trường hợp một trong hai người không trực tiếp thực hiện thủ tục chuyển nhượng).

c. Trường hợp đặc biệt khi đang có vợ có chồng mà một trong hai người muốn đứng tên riêng trên sổ đỏ thì cần chuẩn bị hồ sơ như sau:

So với hồ sơ cần chuẩn bị của hai trường hợp nêu trên thì trường hợp này có sự khác biệt đó là ngoài những hồ sơ cần chuẩn như trên nếu người vợ hoặc chồng muốn đứng tên riêng trên sổ đỏ – trong khi vẫn tồn tại quan hệ vợ chồng thì phải có sự đồng ý của người kia bằng văn bản cụ thể ở đây là Văn bản từ chối tài sản hoặc Văn bản cam kết tài sản riêng. Tại sao phải như vậy? Bởi Luật Hôn nhân và gia đình quy định về tài sản hình thành trong thời kỳ hôn nhân đều là tài chung của vợ chồng, cụ thể Khoản 1 Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định:

” Điều 33. Tài sản chung của vợ chồng

Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.

Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.”

Do vậy, để được đứng tên riêng hay đứng tên một mình hay nói cách khác là nhà đất đó là của riêng mình thì cần có sự đồng ý của người kia bằng văn bản một cách hợp lệ.

Ngoài các trường hợp nêu trên, luật Hòa Bình sẽ tư vấn cụ thể đồng thời hướng dẫn khách hàng chuẩn bị hồ sơ đối với các trường hợp như:

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất – Sổ đỏ cấp cho hộ gia đình;

Trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất – sổ đỏ ghi tên người đã chết;

Đất được cấp không phải là đất ở và có thời hạn sử dụng;

Có người chưa thành niên (dưới 18 tuổi);

Có người bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc không đủ năng lực hành vi dân sự;

Bên mua hoặc bán là tổ chức/doanh nghiệp;

Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cấp cho người nước ngoài;

Đối với trường hợp này, khách hàng nên liên hệ trực tiếp qua số 0936 171 023 trình bày cụ thể và gửi hồ sơ để luật Hòa Bình tư vấn một cách chi tiết nhằm tạo điều kiện để khách hàng chuẩn bị hồ sơ được thuận lợi.

Trình tự và thủ tục công chứng hợp đồng mua/bán/chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Sau khi khách hàng chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, luật Hòa Bình nhận bàn giao hồ sơ và chuẩn bị hợp đồng mua bán/chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở và hẹn lịch ký hợp đồng để khách hàng tiện thu xếp thời gian cũng như công việc được chủ động. Cụ thể, trình tự thủ tục công chứng như sau:

Khách hàng tập hợp đủ các giấy tờ nêu trên, hồ sơ photo có thể nộp trực tiếp, Gửi Fax, Email, Zalo…nhưng khi ký hợp đồng phải cung cấp bản chính các loại để đối chiếu;

Bước 2: Chúng tôi tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đã nhận, nếu thấy đủ điều kiện thì sẽ nhận hồ sơ, nếu thiếu sẽ yêu cầu bổ sung hoặc từ chối tiếp nhận nếu không đủ điều kiện công chứng theo quy định.

Khi đã nhận đủ hồ sơ, bộ phận nghiệp vụ sẽ tiến hành soạn thảo hợp đồng giao dịch (T rong thời gian khoảng 30 phút ). Hợp đồng, giao dịch sau khi soạn thảo sẽ được thẩm định nội dung, thẩm định kỹ thuật để rà soát lại, một lần nữa và chuyển cho các bên đọc lại và kiểm tra, phát hiện các lỗi.

Trước khi ký hợp đồng, chúng tôi sẽ giải thích về hợp đồng/giao dịch/quyền và nghĩa vụ các bên để các bên hiểu rõ, không có vấn đề gì chưa hiểu. Sau khi các bên đã kiểm tra lại, đồng thời đã hiểu các quy định trong hợp đồng, nếu không có yêu cầu chỉnh sửa gì sẽ ký/điểm chỉ vào từng trang của hợp đồng ( theo hướng dẫn). Công chứng viên sẽ ký sau đó để chuyển sang bộ phận đóng dấu, lưu hồ sơ và trả hồ sơ.

Khách hàng nộp lệ phí, thù lao công chứng, nhận các bản hợp đồng, giao dịch đã được công chứng tại quầy thu ngân, trả hồ sơ.

Sau khi hoàn tất thủ tục công chứng mua bán/chuyển nhượng nhà đất, khách hàng cần thực hiện thủ tục đăng ký biến động đối với đất đai hay còn gọi là thủ tục sang tên sổ đỏ cho người mua.

Lưu ý: Thủ tục sang tên sổ đỏ cần được thực hiện trong thời gian 10 ngày tính từ ngày ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Khách hàng có thể tham khảo thủ tục sang tên sổ đỏ của luật Hòa Bình hoặc nếu có nhu cầu sử dụng dịch vụ sang tên sổ đỏ do chúng tôi cung cấp hãy nhấc máy gọi số 0936 171 023 hoặc để lại lời nhắn và thông tin liên lạc theo thông tin liên hệ phía dưới để luật Hòa Bình liên lạc lại trong thời gian sớm nhất.

Dịch vụ của Luật Hòa Bình

Tư vấn pháp luật công chứng;

Cung cấp dịch vụ công chứng hợp đồng giao dịch theo yêu cầu của khách hàng;

Cung cấp dịch vụ công chứng sang tên sổ đỏ tại nhà;

Công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất;

Soạn thảo và công chứng di chúc….

Dịch Vụ Sang Tên Sổ Đỏ Nhanh Tại Hải Phòng

Liên hệ ngay để được tư vấn:

0914931139

Thủ tục làm Sổ đỏ: 6 quy định phải biết khi làm Sổ đỏ (mới nhất)

1. Sổ đỏ, Sổ hồng là gì?

Khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định:

“Giấy chứng nhận quyền sử đụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất”

2. Điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Theo Luật Đất đai năm 2013, Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 01/2017/NĐ-CP điều kiện cấp Giấy chứng nhận gồm: Đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất, đất không có giấy tờ (đất do khai hoang, đất lấn, chiếm, được giao không đúng thẩm quyền).

Như vậy, Sổ đỏ, Sổ hồng là từ mà người dân thường sử dụng để gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất căn cứ vào màu sắc của Giấy chứng nhận.

2.1. Cấp Giấy chứng nhận khi có giấy tờ về quyền sử dụng đất

Căn cứ Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất được chia thành các trường hợp sau:

Trường hợp 1: Hộ gia đình, có giấy tờ về quyền sử dụng đất (giấy tờ đứng tên mình)

Theo khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai năm 2013, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau thì được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất:

– Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993 (ngày Luật Đất đai 1993 có hiệu lực).

– Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất.

– Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được UBND cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993.

– Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật.

– Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất như: Bằng khoán điền thổ; Văn tự mua bán nhà ở…

– Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15/10/1993 như: Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18/12/1980; Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp…

Trường hợp 2: Có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng giấy tờ đó ghi tên người khác

Theo khoản 2 Điều 100 Luật đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất nếu đủ điều kiện sau:

+ Nhưng đến trước ngày 01/7/2014 chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất.

+ Không có tranh chấp.

Trường hợp 3: Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án, quyết định của Tòa án, kết quả hòa giải…

– Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân,

– Quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án,

– Văn bản công nhận kết quả hòa giải thành,

– Quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.

 *****

Lưu ý: Khi được cấp Giấy chứng nhận nếu chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo thông báo của cơ quan thuế.

Trường hợp 4: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê đất từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014 mà chưa được cấp Giấy chứng nhận thì được cấp; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện.

2.2. Cấp Giấy chứng nhận khi đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất

Theo Điều 101 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân không có giấy tờ về quyền sử dụng đất vẫn được cấp Giấy chứng nhận, cụ thể:

Trường hợp 1: Không phải nộp tiền sử dụng đất

Hộ gia đình, cá nhân không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất khi có đủ 03 điều kiện sau:

– Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày 01/7/2014.

– Có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

– Được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.

Trường hợp 2: Có thể phải nộp tiền sử dụng đất

Hộ gia đình, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận và có thể nộp tiền sử dụng đất khi có đủ 03 điều kiện sau:

– Đang sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01/7/2004.

– Đất đang sử dụng không vi phạm pháp luật về đất đai.

– Được UBND cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch.

3. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu

Căn cứ khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, hộ gia đình, cá nhân phải chuẩn bị 01 bộ hồ sơ với các loại giấy tờ sau:

– Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04a/ĐK.

Ngoài 02 loại giấy tờ trên thì tùy thuộc vào nhu cầu đăng ký quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cả quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà cần chuẩn bị giấy tờ chứng minh theo từng trường hợp, cụ thể:

– Trường hợp đăng ký quyền sử dụng đất thì phải nộp một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

– Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì phải có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản đó (thông thường tài sản cần đăng ký là nhà ở).

Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng).

Lưu ý: Theo khoản 9 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, người nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận được lựa chọn nộp bản sao hoặc bản chính giấy tờ, cụ thể:

– Nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.

– Nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao.

– Nộp bản chính giấy tờ.

4. Thủ tục làm Sổ đỏ lần đầu

* Các bước thực hiện:

Theo Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, thủ tục cấp Giấy chứng nhận lần đầu được thực hiện qua các bước sau:

Bước 1. Nộp hồ sơ

Khoản 2 và khoản 3 Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định nơi nộp hồ sơ như sau:

Cách 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi có đất nếu có nhu cầu.

Cách 2: Không nộp tại UBND cấp xã

– Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện đối với nơi chưa thành lập Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

– Đối với địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Trường hợp 1: Nếu hồ sơ thiếu

– Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung (trong thời hạn 03 ngày làm việc).

Trường hợp 2: Nếu hồ sơ đủ

– Nếu hồ sơ đủ thì người tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận.

– Viết và đưa Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp (trong đó ghi ngày hẹn trả kết quả).

Bước 3: Giải quyết yêu cầu

Trong bước này người dân chỉ cần lưu ý vấn đề sau:

– Khi nhận được thông báo của chi cục thuế thì hộ gia đình, cá nhân có nghĩa vụ đóng các khoản tiền theo thông báo như: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất (nếu có), lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ (nếu có).

– Khi nộp tiền xong thì giữ hóa đơn, chứng từ để xác nhận việc đã thực hiện nghĩa vụ tài chính và xuất trình khi nhận Giấy chứng nhận.

Lưu ý: Chỉ được nhận Giấy chứng nhận khi đã nộp xong các khoản tiền, trừ trường hợp ghi nợ tiền sử dụng đất.

Bước 4. Trả kết quả

– Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai sẽ trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Giấy chứng nhận cho UBND cấp xã để trao cho hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã.

* Thời gian giải quyết

Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời gian giải quyết được quy định như sau:

– Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

– Thời gian trên không tính các khoảng thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật; thời gian trưng cầu giám định.

5. Chi phí làm Sổ đỏ mới nhất

– Người có yêu cầu phải nộp một số khoản tiền gồm: Lệ phí trước bạ, lệ phí cấp Giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất (nếu có), phí thẩm định hồ sơ.

5.1. Tiền sử dụng đất

Không phải tất cả các trường hợp khi được cấp Giấy chứng nhận đều phải nộp tiền sử dụng đất.

5.2. Lệ phí trước bạ

Theo Điều 5 và Điều 6 Nghị định 140/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi cấp Giấy chứng nhận tính theo công thức sau:

Lệ phí trước bạ = (Giá 1m2 đất tại Bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%

+ Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

+ Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan Thuế.

Ví dụ: Ông Nguyễn Minh T, có thửa đất ở 100m2, giá đất ở chỗ có thửa đất của ông T là 02 triệu đồng/m2, khi được cấp Giấy chứng nhận ông T phải nộp lệ phí trước bạ là:

Lệ phí trước bạ = (02 triệu đồng x 100m2) x 0.5% = 01 triệu đồng

5.3. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

Theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp Giấy chứng nhận do HĐND cấp tỉnh quyết định nên mức thu từng tỉnh, thành có thể khác nhau.

5.4. Phí thẩm định hồ sơ

Điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định:

“Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật”

Theo đó, phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận là khoản phí do HĐND cấp tỉnh quy định nên có một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sẽ không phải nộp phí khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu.

Ngoài ra, người dân có thể phải nộp thêm tiền đo đạc.

6. Cách xử lý khi bị chậm cấp sổ đỏ

Theo Điều 204 Luật Đất đai 2013, khi quá thời hạn thì người dân có quyền khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính về quản lý đất đai.

6.1. Khiếu nại

Khiếu nại bằng 01 trong 02 hình thức:

Hình thức 1: Khiếu nại bằng đơn

Bước 1. Chuẩn bị đơn khiếu nại

Theo Điều 8 Luật Khiếu nại 2011, người khiếu nại phải chuẩn bị đơn khiếu nại gồm các nội dung sau:

+ Phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại;

+ Tên, địa chỉ của người khiếu nại;

+ Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại;

+ Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ.

Bước 2. Gửi đến Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường.

Hình thức 2: Khiếu nại trực tiếp

– Người khiếu nại đến khiếu nại trực tiếp thì người tiếp nhận khiếu nại

– Người trực tiếp nhận khiếu nại hướng dẫn người khiếu nại viết đơn khiếu nại hoặc người tiếp nhận ghi lại việc khiếu nại bằng văn bản và yêu cầu người khiếu nại ký hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản, trong đó ghi rõ nội dung như khiếu nại bằng đơn.

6.2. Khởi kiện tại Tòa án nhân dân

– Đối tượng khởi kiện là quyết định hành chính, hành vi hành chính về chậm cấp, từ chối cấp Giấy chứng nhận dù có đủ điều kiện.

– Theo Điều 31 Luật Tố tụng Hành chính 2015, hộ gia đình, cá nhân nộp đơn khởi kiện tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi có Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

Tuy nhiên, trên thực tế 02 quyền này thực hiện không hiệu quả xuất phát từ nguyên nhân: Người dân không biết quyền và cách thức thực hiện; khó thực hiện…

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐO ĐẠC TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG KTC

HOTLINE : 0914.931.139 

Email: vptuvanluatdatdaihp@gmail.com

Website : www.tuvanluatdatdai.vn

Trụ sở chính : Lô 155 TDP 4, Đường Trần Hoàn, P. Đằng Hải, Q. Hải An, Tp. Hải Phòng.

Chi nhánh An Dương: Đường 351 – Xã Đặng Cương – H. An Dương – Tp. Hải Phòng.

Chi nhánh Kiến Thụy: Chợ Dân sinh Đại Hà – Xã Đại Hà – H. Kiến Thụy – Tp. Hải Phòng

Thủ Tục Sang Tên Sổ Đỏ

Để hỗ trợ tốt nhất cho Quý khách hàng khi thực hiện các giao dịch chuyển nhượng, mua bán, tặng cho bất động sản, luật Hồng Minh xin được hỗ trợ tư vấn về thủ tục sang tên sổ đỏ để khách hàng có thể nắm rõ hơn được hồ sơ cũng như quy trình sang tên sổ đỏ; để có thể chuẩn bị và chủ động tốt nhất trong công việc.

Thủ tục sang tên toàn bộ sổ đỏ (đối với chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng) áp dụng chung cho cả đất thổ cư và nhà chung cư cao tầng được thực hiện như sau:

1. Thẩm quyền giải quyết: Uỷ ban nhân dân cấp Quận (huyện) nơi có nhà đất. 2. Đối tượng thực hiện: Cá nhân, hộ gia đình. 3. Cách thức thực hiện: Hồ sơ và thủ tục thực hiện theo quy định của pháp luật.

II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN SANG TÊN SỔ ĐỎ

Bước 1: Công Chứng

Các bên đến cơ quan công chứng lập hợp đồng chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập hợp đồng, các bên phải kê khai lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân, nếu quá thời hạn trên sẽ bị phạt theo quy định của nhà nước.

Hồ sơ công chứng hợp đồng chuyển nhượng gồm những giấy tờ sau:

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất gọi tắt là sổ đỏ (01 bản chính).

Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, của cả hai bên mua và bên bán (bản gốc).

Sổ hộ khẩu của hai bên (bản gốc).

Giấy đăng ký kết hôn hoặc xác nhận tình trạng hôn nhân của cả hai bên mua và bên bán (bản chính) để xác nhận và chứng minh là tài sản chung hoặc riêng.

Bước 2: Nộp hồ sơ sang tên sổ đỏ cơ quan có thẩm quyền

Hồ sơ khai thuế gồm:

Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản do bên mua ký).

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản do bên bán ký, trong trường hợp có thoả thuận trong hợp đồng về việc bên mua nhà đất thực hiện thủ tục hành chính thì bên mua có thể ký thay).

Đơn đề nghị đăng ký biến động (01 bản chính).

Tờ khai thuế phi nông nghiệp.

Kèm theo hồ sơ: Sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân, đăng ký kết hôn, (giấy xác nhận tình trạng hôn nhân), sổ đỏ công chứng và bản gốc, hợp đồng chuyển nhượng.

Sau khi đã kê khai và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ trên, nộp hồ sơ tại bộ phận 1 cửa và nhận lấy giấy hẹn thông báo thuế. Trong khoảng thời gian 3 đến 5 tuần (tùy thuộc mỗi quận, mỗi địa phương) người nộp hồ sơ sẽ có kết quả thông báo thuế.

Bước 3: Nộp đủ lệ phí theo quy định

Mức thuế được tính bao gồm: Thuế thu nhập cá nhân 2%; Lệ phí trước bạ 0.5%; Lệ phí thẩm định hồ sơ 0.15%. Ngoài ra còn có phí địa chính khoảng 15.000 nghìn đồng/ hồ sơ, phí cấp đổi sổ mới khoảng 300.000 đến 500.000 nghìn đồng/ mỗi phôi sổ.

Sau khi thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, mang biên lai đã nộp quay lại bộ phận 1 cửa của Uỷ ban nhân dân cấp Quận (huyện) nơi có nhà đất để trả lại biên lai nộp thuế và nhận giấy hẹn lấy sổ. Có thể lấy sổ đỏ luôn trong ngày.

III. DỊCH VỤ TƯ VẤN SANG TÊN SỔ ĐỎ LUẬT HỒNG MINH

Luật Hồng Minh xin được hỗ trợ tư vấn về thủ tục sang tên sổ đỏ để khách hàng có thể nắm rõ hơn được hồ sơ cũng như quy trình sang tên sổ đỏ.

1. Khách hàng cần đảm bảo

Đối với thửa đất để thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ cần đảm bảo:

Đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

Đất không có tranh chấp;

Đất không bị kê biên, đảm bảo thi hành án;

Vẫn đang trong thời gian sử dụng đất;

2. Hỗ trợ khách hàng thực hiện

Công chứng hợp đồng sang tên sổ đỏ: Hiện nay, pháp luật đất đai quy định các trường hợp chuyển quyền sử dụng đất đều phải lập thành văn bản có công chứng hoặc chứng thực. Đến với dịch vụ sang tên sổ đỏ, luật Hồng Minh sẽ trợ giúp khách hàng thực hiện thủ tục công chứng, chứng thực hợp đồng sang tên sổ đỏ (hợp đồng chuyển nhượng, hợp đồng tặng cho, văn bản khai nhận di sản thừa kế,….).

Hoàn thiện hồ sơ thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ, chúng tôi gặp rất nhiều trường hợp hồ sơ của khách hàng bị sai lệch thông tin về nhân thân, hộ khẩu,… đối với những trường hợp như vậy, chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng hoàn thiện thủ tục đính chính thông tin sai lệch; xin xác nhận của các cơ quan có thẩm quyền để đảm bảo hồ sơ hợp lệ và đầy đủ;

Đại diện nộp hồ sơ tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;

Đại diện làm việc với cán bộ chuyên môn, hoàn thiện tính pháp lý và bảo vệ quyền lợi cho khách hàng trong giải đoạn xử lý hồ sơ;

Thay mặt khách hàng đi nộp các khoản phí, lệ phí;

Nhận kết quả và trao trả giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới cho khách hàng;

CÔNG TY TƯ VẤN LUẬT HỒNG MINH

Hotline: 0969 439 507

Email: tuvanhongminh@gmail.com

Trụ sở chính: Số 31 Ngõ 221 Vĩnh Hưng, phường Vĩnh Hưng, quận Hoàng Mai, TP Hà Nội

VPGD: Phòng 611, toà 27A1 Green star, 234 Phạm Văn Đồng, Cổ Nhuế 1, Bắc Từ Liêm, Hà Nội.

Thủ Tục Sang Tên Sổ Đỏ Nhanh Tại Hà Nội

Các bước tiến hành thủ tục sang tên sổ đỏ

Khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ người này sang người khác chúng ta cần tiến hành thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình…

Bước 1: Các bên đến cơ quan công chứng lập hợp đồng chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập hợp đồng, các bên phải kê khai lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân, nếu quá thời hạn trên sẽ bị phạt theo quy định của nhà nước.

Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính (tại UBND cấp huyện nơi có nhà, đất)

Bước 3: Kê khai sang tên (tại UBND quận/huyện nơi có nhà, đất)

Bước 4: Nộp đủ lệ phí theo quy định và nhận sổ đỏ.

Thủ tục sang tên sổ đỏ cần những hồ sơ sau:

– Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản do bên mua ký) – Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản do bên bán ký. Riêng trường hợp cho tặng 04 bản). – Hợp đồng công chứng đã lập (01 bản chính) – Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền) – CMND + Sổ hộ khẩu của cả bên mua và bên bán (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền) – Đối với trường hợp cho tặng, thừa kế phải có giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân của người cho và người nhận để được miễn thuế thu nhập cá nhân.

Phí và thuế phải nộp khi sang tên sổ đỏ

Thuế chuyển quyền sử dụng đất:

Tiền nộp = (Diện tích đất) x Giá đất x (Thuế suất)

– Diện tích đất tính bằng m2 – Giá đất theo bảng giá – Thuế suất: 2% đối với đất nông nghiệp, 4% đối với đất ở

Tiền nộp đất= (Diện tích đất) x (Giá đất) x (Lệ phí)

Tiền nộp nhà= (Diện tích nhà) x (Cấp nhà) x (Lệ phí)

– Phí công chứng,

Thời gian sang tên sổ đỏ mất bao lâu

Thời gian thủ tục sang tên quyền sử dụng đất tối đa khoảng 30 ngày kể từ khi nộp đủ hồ sơ (không kể thời gian công bố công khai danh sách các trường hợp xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính) kể từ ngày văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày người sử dụng đất nhận được giấy chứng nhận quyền sử dụng

Dịch vụ sang tên sổ đỏ của công ty chúng tôi sẽ tư vấn các vấn đề như sau:

– Tư vấn những quy định của pháp luật về việc sang tên sổ đỏ;

– Tư vấn thủ tục sang tên sổ đỏ;

– Tư vấn chuẩn bị hồ sơ, tài liệu chuẩn cho việc sang tên sổ đỏ;

Sau khi ký hợp đồng với quý khách, chúng tôi sẽ tiến hành soạn hồ sơ, sang tên sổ đỏ, và đến cơ quan chức năng để nộp hồ sơ cho khách hàng. Chúng tôi sẽ đại diện nhận sổ đỏ tại cơ quan chức năng cho khách hàng

Hotline: 0908 666 369 hoặc 04 3786 0233

Địa chỉ: 48 Cầu Diễn, P.Phúc Diễn, Bắc Từ Liêm – HN Email: luattrihung@gmail.com

Thẻ: nhà đất sang ten so do sang tên sổ đỏ ở đâu Thủ tục sang tên sổ đỏ