Top 7 # Xem Nhiều Nhất Thủ Tục Sang Tên Sổ Đỏ Khi Có Di Chúc Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Hanoisoundstuff.com

Thủ Tục Sang Tên Sổ Đỏ Khi Nhận Thừa Kế Khi Không Có Di Chúc

Thủ tục sang tên sổ đỏ khi nhận thừa kế khi không có di chúc

Một số trường hợp người mất không kịp để lại cho con cháu. Nhiều người lo lắng không biết số di sản này sẽ được chia như thế nào? Nếu tài sản đặc biệt như như bất động sản có được không?

1. Khi người mất không để lại di chúc thì số di sản này sẽ được chia thừa kế như thế nào?

Di sản chia theo pháp luật sẽ được chia theo hàng thừa kế. Trước hết chúng ta phải xác định được những người thừa kế. Theo quy định tại Bộ Luật Dân sự 2015 quy định.

Hàng thừa kế thứ nhất gồm: Vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, con đẻ.

Hàng thừa kế thứ hai gồm: Ông bà nội, ngoại, anh chị em ruột của người chết.

Hàng thừa kế thứ ba gồm: Bác, chú, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết.

Nếu hàng thừa kế thứ nhất không còn hoặc từ chối nhận thừa kế. Thì các hàng thừa kế tiếp theo sẽ được hưởng di sản để lại.

Tài sản của người thừa kế sẽ được chia đều đối với những người cùng hàng thừa kế.

2. Vậy thủ tục sang tên Sổ đỏ khi nhận thừa kế sẽ như thế nào?

Để thực hiện thủ tục sang tên tài sản (chuyển dịch tài sản từ người chết cho những người thừa kế). Những người được quyền thừa kế phải thực hiện thủ tục khai nhận và phân chia di sản thừa kế tại cơ quan công chứng có thẩm quyền.

Sau khi kiểm tra hồ sơ thấy đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật. Cơ quan công chứng tiến hành niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã, nơi thường trú trước đây của người để lại di sản. Sau 15 ngày niêm yết không có khiếu nại, tố cáo gì. Cơ quan công chứng chứng nhận văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế.

Cụ thể các bước Thủ tục sang tên sổ đỏ khi nhận thừa kế:

Bước 1. Nộp hồ sơ

Người được hưởng thừa kế phải cthuẩn bị 1 bộ hồ sơ, gồm:

– Bản gốc Giấy chứng nhận.

– Giấy tờ về quyền hưởng di sản thừa kế (Văn bản thỏa thuận của các đồng thừa kế, có xác nhận về việc hưởng thừa kế.)

Trường hợp có nhiều người cùng hưởng di sản thừa kế là quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng từ chối hưởng thì phải có văn bản từ chối hưởng quyền thừa kế.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ

Trường hợp 1: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ

Trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Trường hợp 2. Hồ sơ đầy đủ

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.

Bước 3. Xử lý yêu cầu

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:

– Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;

– Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp;

– Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

– Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi UBND cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Nếu quý vị cần tư vấn thêm về các trường hợp tài sản thừa kế. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi.

Trực tiếp tại VP T43A Khu 31ha, cuối ngõ 167 Ngô Xuân Quảng, Trâu Qùy, Gia Lâm, Hà Nội. Hoặc 154 Ngọc Trì, Thạch Bàn, Long Biên, HN.

Liên hệ hotline 0368.919.919 – 036.22.77777. Bộ phận chăm sóc khách hàng hỗ trợ 24/7.

Sang Tên Sổ Đỏ Khi Không Có Di Chúc Như Thế Nào?

Di sản thừa kế là nhà đất mà không có di chúc thì hưởng thừa kế theo pháp luật. Vậy thủ tục sang tên sổ đỏ khi không có di chúc được thực hiện thế nào?

Ai được thừa kế theo pháp luật?

Căn cứ bộ luật Dân sự 2015, người để lại di sản chết mà không có di chúc thì nhà đất được thừa kế theo pháp luật.

Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự hàng thừa kế sau đây:

Hàng thừa kế thứ nhất gồm: Vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết.

Hàng thừa kế thứ hai gồm: Ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại.

Hàng thừa kế thứ ba gồm: Cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.

Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau. Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.

Sang tên sổ đỏ khi thừa kế theo pháp luật

Trên thực tế khi thừa kế nhà đất theo pháp luật thường xảy ra một số trường hợp phổ biến như sau:

Trường hợp thứ nhất, chỉ có một người hưởng di sản (đây là trường hợp đơn giản nhất vì người thừa kế chỉ cần đăng ký biến động hay còn gọi là sang tên).

Trường hợp thứ hai, các bên tranh chấp quyền hưởng di sản thừa kế là nhà đất thì giải quyết tại Tòa án (sau khi tòa án giải quyết thì mới thực hiện thủ tục sang tên).

Trường hợp thứ ba, từ chối nhận di sản thừa kế để cho một người hưởng.

Trường hợp thứ tư, người thừa kế thỏa thuận việc phân chia di sản.

Các bên phải công chứng khi người thừa kế từ chối hưởng di sản hoặc người thừa kế thỏa thuận việc phân chia di sản là nhà đất.

Trường hợp từ chối nhận di sản thừa kế. Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản trừ trường hợp từ chối nhận di sản nhằm trốn tránh nghĩa vụ của người để lại di sản; trong trường hợp người thừa kế từ chối nhận di sản để phần thừa kế nhà đất cho một người thì người thừa kế có thể yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản.

Theo Điều 59 Luật Công chứng 2014, khi yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản, người yêu cầu công chứng phải chuẩn bị giấy tờ sau:

– Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật như giấy khai sinh, sổ hộ khẩu…

– Giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết.

Trường hợp các bên thỏa thuận việc phân chia di sản. Căn cứ khoản 2 Điều 57 Luật Công chứng 2014, người thừa kế chuẩn bị 1 bộ hồ sơ gồm:

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở.

– Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế như giấy khai sinh, sổ hộ khẩu,…

– Giấy chứng tử của người để lại di sản.

– Chứng minh nhân dân/căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người thừa kế.

– Văn bản thỏa thuận về việc những người thừa kế đồng ý tặng cho phần thừa kế của mình cho một người (có thể chuẩn bị trước hoặc ra tổ chức công chứng yêu cầu họ soạn thảo).

Nơi thực hiện công chứng: Phòng công chứng của Nhà nước hoặc Văn phòng công chứng tư nhân. Khi nhận được yêu cầu công chứng thì công chứng viên thực hiện việc công chứng theo quy định.

Theo khoản 6 Điều 26 Thông tư 111/2013/TT-BTC và khoản 1 Điều 10 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, cá nhân nhận thừa kế nhà đất phải khai thuế, lệ phí trước bạ kể cả trường hợp miễn thuế, lệ phí.

Thủ tục sang tên

Theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, người được hưởng thừa kế phải chuẩn bị 1 bộ hồ sơ, gồm các giấy tờ sau:

– Bản gốc Giấy chứng nhận (bản gốc sổ đỏ).

– Giấy tờ về quyền hưởng di sản thừa kế.

Lưu ý, trường hợp người thừa kế là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế.

Trường hợp có nhiều người cùng hưởng di sản thừa kế là quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng từ chối hưởng thì phải có văn bản từ chối hưởng quyền thừa kế.

Bước 1. Nộp hồ sơ

Căn cứ Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, nơi nộp hồ sơ được quy định như sau:

Cách 1, nộp tại UBND cấp xã nơi có đất nếu có nhu cầu (xã, phường, thị trấn)

Cách 2, không nộp tại UBND cấp xã

Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện) hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo quy định của UBND cấp tỉnh (thường là Bộ phận một cửa).

Trường hợp địa phương chưa có Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện thì nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ

Bước 3. Giải quyết yêu cầu

Bước 4. Trả kết quả

Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời hạn giải quyết không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Thời gian gian trên không tính ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Chi phí phải nộp: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp là 10% giá trị bất động sản được nhận thừa kế. Lệ phí trước bạ phải nộp là 0.5% giá trị bất động sản được nhận thừa kế.

Những trường hợp không phải nộp thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ: Theo khoản 10 Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP và điểm d khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC, những trường hợp sau khi nhận thừa kế là nhà đất thì không phải nộp thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ, cụ thể:

Thừa kế nhà đất giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

Lệ phí địa chính được thu theo mức thu do HĐND cấp tỉnh quyết định.

Sang Tên Sổ Đỏ Theo Di Chúc, Di Chúc Miệng, Di Chúc Chúc Công Chứng, Di Chúc Tay

Chào luật sư công ty luật Việt Hưng, tôi muốn hỏi sang tên sổ đỏ theo di chúc như thế nào? do hoàn cảnh kinh tế gia đình khó khăn nên tôi phải đi làm ăn xa nhà đã lâu. Hiện nay tôi cũng đã lập gia đình và ở trong thanh phố Hồ Chí Minh. Cách đây hơn 2 năm bố mẹ tôi tuổi già đã mất và có để lại di chúc được xã (nay là phường) của tỉnh Bắc Ninh xác nhận, đóng dấu vào di chúc. Nội dung di chúc là bố mẹ tôi để lại cho tôi mảnh đất, trên đất có một căn nhà cấp 4. Trong gia đình có 5 anh chị em, tôi là con thứ 3, người anh cả muốn được toàn bộ mảnh đất đó thì yêu cầu của người anh cả có đúng không? Nếu tôi muốn thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ theo di chúc thì phải làm thế nào? Nếu người anh cả ngăn cản thì có cách nào thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ theo di chúc không?

Để trả lời câu hỏi của bạn, luật Việt Hưng trích dẫn một số quy định của Bộ luật dân sự 2015 về di chúc và người thừa kế cụ thể:

Điều 609 bộ luật dân sự 2015 quy định về qyền thừa kế như sau:

“Cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình; để lại tài sản của mình cho người thừa kế theo pháp luật; hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật.”

Theo nội dung của di chúc, bạn là người thừa kế được bố mẹ bạn chỉ định trong di chúc là phù hợp theo quy định tại Điều 613 Bộ luật dân sự 2015 về người thừa kế:

Bộ luật sự 2015 quy định về di chúc như sau:

Điều 624. Di chúc Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết. Điều 625. Người lập di chúc

Người thành niên có đủ điều kiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 630 của Bộ luật này có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình.

Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi được lập di chúc, nếu được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.

Điều 626. Quyền của người lập di chúc Người lập di chúc có quyền sau đây:

Chỉ định người thừa kế; truất quyền hưởng di sản của người thừa kế;

Phân định phần di sản cho từng người thừa kế;

Dành một phần tài sản trong khối di sản để di tặng, thờ cúng;

Giao nghĩa vụ cho người thừa kế;

Chỉ định người giữ di chúc, người quản lý di sản, người phân chia di sản.

Điều 627. Hình thức của di chúc Di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng. Điều 628. Di chúc bằng văn bản Di chúc bằng văn bản bao gồm:

Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng;

Di chúc bằng văn bản có người làm chứng;

Di chúc bằng văn bản có công chứng;

Di chúc bằng văn bản có chứng thực.

Di chúc của bố mẹ bạn để lại được xem là hợp pháp khi đáp ứng đủ các điều kiện được quy định tại điều 630 Bộ luật dân sự 2015, cụ thể:

“Điều 630. Di chúc hợp pháp Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây: a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép; b) Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.

2. Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.

3. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực. 4. Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này. 5. Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.”

Như vậy, nếu di chúc của bố mẹ bạn đáp ứng được cái quy định nêu trên thì người anh cả của bạn không đủ căn cứ để yêu cầu được sử dụng toàn bộ mảnh đất của bố mẹ bạn đã để lại cho bạn theo di chúc.

Giả sử trường hợp bố mẹ bạn không để lại di chúc hoặc di chúc không hợp pháp thì di sản đó sẽ được chia theo pháp luật. Trường hợp này thì người anh cả của bạn cũng không thể được sử dụng toàn bộ thửa đất nếu không có sự đồng ý của các đồng thừa kế khác bằng văn bản.

Để thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ theo di chúc mà bố mẹ bạn để lại bạn cần làm các thủ tục sau:

1. Chuẩn bị hồ sơ gồm:

Giấy chứng tử của bố mẹ bạn;

Giấy chứng tử của ông bà nội và ông bà ngoại bạn;

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

Giấy khai sinh của bạn;

Xác nhận không có người thừa kế không phụ thuộc vào di chúc;

Di chúc;

Chứng minh/sổ hộ khẩu/căn cước công dân hoặc hộ chiếu.

2. Tiến hành thủ tục khai nhận di sản thừa kế

Bạn có thể tham khảo bài viết Thủ tục khai nhận di sản thừa kế nhà đất theo di chúc hoặc liên hệ với luật sư công ty luật Việt Hưng để được tư vấn thêm về nội dung này.

3. Thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ theo di chúc

Sau khi đã hoàn thành Thủ tục khai nhận di sản thừa kế theo quy định của pháp luật, bạn chuẩn bị hồ sơ để làm thủ tục sang tên sổ đỏ theo di chúc gồm:

Văn bản khai nhận di sản thừa kế;

Giấy chứng tử của bố mẹ bạn;

Giấy chứng tử của ông bà nội và ông bà ngoại bạn;

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

Giấy khai sinh của bạn;

Xác nhận không có người thừa kế không phụ thuộc vào di chúc;

Di chúc;

Chứng minh/sổ hộ khẩu/căn cước công dân hoặc hộ chiếu.

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân;

Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất;

Biên lai đóng thuế đất phi nông nghiệp năm gần nhất;

Nộp hồ sơ Sang tên sổ đỏ theo di chúc tại cơ quan tài nguyên môi trường thuộc ủy ban nhân dân huyện/quận nơi có đất và nhận giấy biên nhận nộp hồ sơ và trả kết quả. Đến ngày hẹn trả kết quả bạn có thể liên hệ với bộ phận tiếp nhận hồ sơ để nhận thông báo thuế và nghĩa vụ tài chính khác (trường hợp này của bạn sẽ được miễn thuế tu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ) và nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mang tên của bạn.

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN PHÁP LUẬT, QUÝ KHÁCH VUI LÒNG LIÊN HỆ

Điện thoại: 024 6292 4060

Hotline: 0933 835 886

Website: luatviethung.com

Email: luatviethung01@gmail.com

Trình Tự, Thủ Tục Sang Tên Sổ Đỏ Theo Di Chúc Thừa Kế

Thừa kế quyền sử dụng đất là việc chuyển quyền sử dụng đất của người chết sang cho người thừa kế theo quy định của Bộ luật Dân sự và pháp luật đất đai. Khi nhận được thừa kế theo di chúc, nếu chúng ta muốn sang tên sổ đỏ thì phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai hay còn gọi là thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất.

Để việc khai nhận di sản thừa kế được thực hiện nhanh gọn theo đúng quy định pháp luật, Sàn giao dịch BĐS TinLand gửi đến bạn đọc quy trình thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ khi được hưởng thừa kế qua những thông tin chi tiết sau:

Người dân tiến hành nộp hồ sơ sang tên sổ đỏ tại Văn đăng ký đất đai

Hồ sơ thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ

Theo Khoản 2, Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 quy định, hồ sơ cần chuẩn bị khi thực hiện thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất gồm:

Bản sao sơ yếu lý lịch của người nhận di sản thừa kế.

Bản sao CMND, hộ khẩu của người nhận thừa kế.

Di chúc (văn bản chứng minh việc thừa kế).

Đơn đề nghị đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất.

Bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Trình tự, thủ tục sang tên sổ đỏ thừa kế theo di chúc

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ các giầy tờ, hồ sơ nêu trên.

Bước 2: Đăng ký biến động ( sang tên sổ đỏ) tại Văn phòng đăng ký đất đai.

Nộp sơ sơ đăng ký biến động tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc nộp tại UBND cấp xã.

Thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có).

Nhận sổ đỏ đã hoàn thành đăng ký biến động.

Thời gian thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ

Trường hợp hồ sơ hợp lệ: không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ (theo điểm I Khoản 2 và Khoản 4 Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP). Đối với vùng sâu xa, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện là 25 ngày.

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: Tối đa 3 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, có quan tiếp nhận phải thông báo và hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.