Top 12 # Xem Nhiều Nhất Thủ Tục Mua Bán Đất Rừng Sản Xuất Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Hanoisoundstuff.com

Điều Kiện Và Thủ Tục Mua Bán Đất Trồng Rừng Sản Xuất

Kinh doanh đất rừng sản xuất đang được rất nhiều sự quan tâm, nhất là khi tiềm năng mở rộng của thị trường vẫn vô cùng lớn. Song hành với việc nắm bắt thị trường, nhà đầu tư cần được trang bị rất nhiều kiến thức pháp luật về các quy định hiện hành để có thể nắm rõ. Để tránh các rủi ro trong quá trình đầu tư, kinh doanh, nên tìm hiểu kỹ về điều kiện và thủ tục mua bán đất trồng rừng sản xuất được quy định trong Luật đất đai 2013 như sau:

Điều kiện mua bán đất trồng rừng sản xuất

Trước khi mua bán, nhà đầu tư cần xác định rõ xem đã đủ điều kiện mua bán đất trồng rừng sản xuất để chuyển nhượng hay chưa.

Luật đất đai 2013 quy định rõ điều kiện mua bán đất trồng rừng sản xuất cho người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

Có giấy chứng nhận, trừ trường hợp được quy định tại Khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế được quy định tại Khoản 1 Điều 168 của Luật này.

Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.

Hạn mức chuyển nhượng quyền sử dụng đất rừng sản xuất là 300ha đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi, và 150 ha đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng là điều kiện mua bán đất trồng rừng sản xuất cần thiết.

Bên cạnh đó, Điều 191 Luật đất đai 2013 cũng quy định về các trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, gồm có:

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.

Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.

Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.

Như vậy, nhà đầu tư có quyền kinh doanh đất rừng sản xuất nếu đáp ứng đủ các điều kiện mua bán đất trồng rừng sản xuất trên và không thuộc một trong các trường hợp bị hạn chế nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho theo quy định của pháp luật.

Theo quy định, việc mua bán và chuyển nhượng quyền sử dụng đất rừng sản xuất phải được đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai có thẩm quyền.

Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục mua bán đất rừng sản xuất bao gồm:

Tại đây, bên bán và bên mua sẽ tiến hành các thủ tục mua bán đất rừng sản xuất công chứng hợp đồng chuyển nhượng và bàn giao sổ đỏ cho bên mua.

Khi hợp đồng chuyển nhượng đã có hiệu lực và bên mua có quyền với mảnh đất đã mua, bên bán sẽ được phép tiến hành thủ tục mua bán đất rừng sản xuất sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhằm đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp cho bên mua.

Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất, có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất về nhu cầu sử dụng đất làm nhà ở.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bản gốc.

Giấy tờ chứng minh đất không có tranh chấp.

Hợp đồng về chuyển nhượng quyền sử dụng đất rừng sản xuất phải được công chứng, chứng nhận.

Sau khi hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được ký kết và 2 bên hoàn thành thủ tục mua bán đất rừng sản xuất công chứng theo quy định thì bên nhận chuyển nhượng sẽ phải thực các công việc sau:

Các giấy tờ khác: Chứng minh thư nhân dân, sổ Hộ khẩu.

Trong kinh doanh đất rừng sản xuất bạn cần nắm rõ thủ tục mua bán đất rừng sản xuất để làm chủ cuộc chơi nhé!

Nộp hồ sơ đăng ký biến động quyền sử dụng đất theo Điều 95 Luật đất đai 2013.

Sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nơi có đất.

Để việc sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất diễn ra thuận lợi, nhanh chóng thì bên bán và bên mua nên trực tiếp thực hiện việc sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Bởi trong quá trình thực hiện thủ tục mua bán đất rừng sản xuất sẽ có rất nhiều giấy tờ cần đến chữ ký của cả bên bán và bên mua.

Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu

Để thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu, nhà đầu tư cần chuẩn bị các loại giấy tờ theo Điều 8 Thông tư số 24/2014/TT – BTNMT:

Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK.

Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ – CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ – CP) đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất.

Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ – CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 1 tháng 7 năm 2004 theo Mẫu số 08/ĐK.

Đối với đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh thì ngoài giấy tờ quy định tại các Điểm a, b và d Khoản này phải có quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an về vị trí đóng quân hoặc địa điểm công trình; bản sao quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh trên địa bàn các quân khu, trên địa bàn các đơn vị thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà có tên đơn vị đề nghị cấp Giấy chứng nhận.

Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.

Nắm rõ các quy định pháp luật hiện hành về điều kiện mua bán đất trồng rừng sản xuất và thủ tục mua bán đất rừng sản xuất được xem là chìa khoá vàng khi đầu tư và kinh doanh đất rừng sản xuất. Không chỉ giúp việc mua bán, chuyển nhượng trở nên dễ dàng, thuận tiện, điều này còn giúp nhà đầu tư tránh được các rủi ro không đáng có.

Chuyển Nhượng Đất Rừng Sản Xuất: Điều Kiện, Thủ Tục, Hồ Sơ, Thuế Phí

Chuyển nhượng đất rừng sản xuất hợp pháp khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo Luật Đất đai 2013 quy định. Giữa bên chuyển và nhận chuyển nhượng phải thực hiện đúng thủ tục và nghĩa vụ tài chính theo pháp luật.

Điều kiện chuyển nhượng đất rừng sản xuất

Theo quy định tại điểm C, khoản 1 điều 10 của Luật đất đai 2013 về phân loại đất. Đất rừng sản xuất thuộc nhóm đất nông nghiệp. Hiện tại, đất rừng sản xuất được chia thành 02 loại cơ bản:

Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên (rừng tự nhiên và rừng được phục hồi bằng biện pháp khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên)

Đất rừng sản xuất là rừng trồng (rừng trồng bằng vốn ngân sách nhà nước, rừng trồng bằng vốn chủ rừng tự đầu tư)

Đất rừng sản xuất được phép chuyển đổi mục đích sử dụng. Theo Luật Đất đai 2013, có thể chuyển đổi sang các mục đích sử dụng như:

Chuyển nhượng đất rừng sản xuất giữa người bán và người mua (hoặc trong trường hợp cho, tặng, thừa kế,…) chỉ được phép thực hiện khí đáp ứng các điều kiện sau đây:

Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này

Đất không có tranh chấp

Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án

Trong thời hạn sử dụng đất

Ngoài ra, người nhận chuyển nhượng đất rừng sản xuất không thuộc các trường hợp không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 191 Luật Đất đai năm 2013.

Sau khi thỏa thuận và tiến hành giao kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và công chứng, chứng thực hợp đồng theo quy định của pháp luật và kiểm tra đủ điều kiện chuyển nhượng đất. 02 bên (bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng) chuẩn bị 1 bộ hồ sơ đầy đủ các giấy tờ gồm:

– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất;

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền);

– Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân + Sổ hộ khẩu của cả bên mua và bên bán

Thủ tục chuyển nhượng đất rừng sản xuất

Hồ sơ sau khi nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai và được thông báo hợp lệ sẽ được tiến hành xử lý trong 10 ngày (không tính ngày nghỉ và lễ tết).

Bước 1: Văn phòng đăng ký đất đai gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định

Bước 2: Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp

Trường hợp phải cấp giấy chứng nhận thì lập hồ sơ trình UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.

Bước 3: Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

Bước 4: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất

Đối với các trường hợp chuyển nhượng giữ người có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (bao gồm cả nhà ở hình thành trong tương lai, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy định pháp luật về kinh doanh bất động sản) giữa những người sau thì được miễn thuế thu nhập cá nhân. Cụ thể:

Giữa vợ với chồng

Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ

Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi

Cha chồng, mẹ chồng với con dâu

Bố vợ, mẹ vợ với con rể

Ông nội, bà nội chuyển nhượng đất cho cháu nội

Ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại

Chuyển nhượng đất giữa Anh chị em ruột với nhau

Với các trường hợp này, chỉ cần nộp lệ phí địa chính và lệ phí thẩm định theo quy định hiện hành.

Ngoài các trường hợp nêu trên, phải thực hiện các khoản thuế trước bạ nhà đất và thuế thu nhập cá nhân theo quy định.

– Thuế trước bạ nhà đất

Tiền nộp đất = (Diện tích đất [tính bằng m2]) x (Giá đất [theo bảng giá của UBND tỉnh]) x (Lệ phí [0.5%ư)

– Thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân = 2% x (Giá chuyển nhượng)

Đánh giá của bạn

Thủ Tục Mua Bán Nhà Đất 2022 Hướng Dẫn Làm Thủ Tục Mua Bán Nhà Đất

thủ tục mua bán nhà đất 2019

2 thg 7, 2020 – Thủ tục mua bán nhà đất gồm cách kiểm tra thông tin để tránh rủi ro, … Theo Thông tư 85/ 2019/TT-BTC, khi chuyển nhượng nhà đất phải nộp …

Mua bán đất đai là một trong những thủ tục quan trọng và chứa đựng nhiều rủi ro nếu thực hiện không đúng. … Thứ Năm, 06/06/ 2019 – 15:18 … không thuộc đối tượng mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất thì không được cấp giấy chứng …

Thủ tục mua bán nhà đất năm 2019 nhanh gọn nhất

bannha.net › tu-van-mua-ban-nha-dat-nam-2019

Thủ tục mua bán nhà đất năm 2019 nhanh gọn nhất sẽ được chúng tôi trình bày một cách khoa học nhất, giúp bạn mua nhà nhanh hơn.

Xếp hạng: 5 · ‎1 phiếu bầu

Hướng dẫn toàn bộ thủ tục mua bán nhà đất mới nhất

Mua bán nhà đất hay còn gọi chuyển nhượng quyền sử dụng nhà đất là một trong những giao dịch giá trị lớn. Thủ tục này rất …

8 thg 11, 2019 · Tải lên bởi Tấc Đất Tấc Vàng

Bạn đã truy cập trang này vào ngày 24/12/2020.

Quy trình, thủ tục mua bán nhà đất 2020 – CafeLand.Vn

Các trình tự, quy trình, thủ tục mua bán nhà đất, có sổ hồng, sổ đỏ, chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất. Giá trị pháp lý của các trường hợp …

Chuyển đến Thủ tục chuyển nhượng đất đai khi người bán có chồng đã chết ? – Thủ tục chuyển nhượng đất đai khi người bán có chồng đã chết ? … không để lại di chúc thì một nửa giá trị căn nhà này sẽ thuộc về chị A, …

Xếp hạng: 4 · ‎16 phiếu bầu

Thủ tục mua bán đất 2019 – Ngân hàng pháp luật – Thư Ký Luật

nganhangphapluat.thukyluat.vn › bat-dong-san › thu-t…

2 thg 2, 2019 – Luật sư cho biết: thủ tục mua bán đất hiện nay được thực hiện như thế … Đối với cá nhân chỉ có một nhà ở duy nhất thì khoản thuế thu nhập cá …

Các bước làm thủ tục sang nhượng mua bán nhà đất

thegioiluat.vn › bai-viet › cac-buoc-lam-thu-tuc-sang-n…

Thủ tục sang nhượng, mua bán nhà đất vốn dĩ rất nhiêu khê và phức tạp. Khi cần sang nhượng thì nhiều người không biết nên làm như thế nào, làm sao cho …

Quy trình và các thủ tục mua bán nhà đất năm 2020

luatsudfc.vn › quy-trinh-va-cac-thu-tuc-mua-ban-nha-dat

Quy trình và các thủ tục mua bán nhà đất năm 2020. Luật Sư: Lê Minh Công. 16:51 – 18/12/ 2019. Có thể thấy rằng, việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, …

Thủ tục mua bán nhà đất 2020

Luật mua bán nhà đất 2020

Thủ tục mua bán nhà đất có sổ hồng

Thủ tục mua bán nhà đất 2019

Thủ tục mua bán đất có sổ đỏ

Giấy tờ mua bán đất viết tay

Thủ tục mua bán nhà chung cư

Quy trình mua bán nhà đất

Thủ Tục Mua Bán Nhà Đất 2022

Bước 0 : Trước khi làm thủ tục chuyển nhượng nhà đất :

Bên mua và bên bán thỏa thuận, chốt giá mua giá bán nhà đất;

Ký hợp đồng đặt cọc (Hợp đồng đặt cọc có công chứng hoặc không công chứng đều hợp pháp);

Bước 1: Bên mua và bên bán thực hiện việc công chứng hợp đồng chuyển nhượng theo quy định. Lưu ý khi công chứng hợp đồng mua bán một bên có yếu tố nước ngoài, cần phải có dịch thuật công chứng, trừ trường hợp người nước ngoài (có thể vợ hoặc chồng) nghe, nói, đọc, viết, tiếng việt tốt trước mặt công chứng viên.

– Hộ khẩu và chứng minh nhân dân (nếu đã có gia đình thì phải có giấy tờ của cả hai vợ chồng)

– Giấy chứng nhận kết hôn (nếu có gia đình), nếu chưa thì cần Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở (sổ hồng, sổ đỏ)

– Thủ tục thỏa thuận tài sản riêng/ văn bản thỏa thuận cử người đứng tên trên sổ (nếu bên mua chỉ muốn 1 người duy nhất đứng tên).

Khi các giấy tờ đã chuẩn bị đủ thì hai bên đến phòng công chứng để làm thủ tục ký kết hợp đồng. Sau khi công chứng xong sẽ xuất ra 4 bản hợp đồng chính. Trong đó 1 bản cấp cho bên bán, 1 bản cho bên mua, 1 bản lưu tại cơ quan trước bạ nhà đất và bản còn lại lưu tại cơ quan thuế.

Bước 2: Bên mua (thường là bên mua) sau khi đã thực hiện công chứng đầy đủ vào hồ sơ mua bán nhà đất có thể đến văn phòng đăng ký đất đai mua hồ sơ kê khai để thực hiện các nghĩa vụ tài chính (đóng thuế, lệ phí trước bạ, phí thẩm định, phí cấp sổ). Khách hàng quen sử dụng internet có thể tìm kiếm và tải các biểu mẫu kê khai và điền thông tin vào tờ khai. Lưu ý đọc kĩ biểu mẫu để biết biểu mẫu nào bên mua kí, biểu mẫu nào bên bán ký tránh trường hợp kê khai lại nhiều lần tốn kém thời gian tiền bạc.

– Hồ sơ thuế gồm: 2 bản tờ khai lệ phí trước bạ có chữ ký bên mua, 2 bản tờ khai thuế thu nhập cá nhân có chữ ký bên bán, 1 bản chính đơn đề nghị đăng ký biến động, 2 bản chính hợp đồng công chứng đã lập, 2 bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (sổ đỏ, sổ hồng), 2 bản sao các giấy tờ gồm: chứng minh thư, giấy chứng nhận kết hôn hoặc xác nhận tình trạng hôn nhân, sổ hộ khẩu.

Bước 3: Quý khách hàng sau khi đã kê khai xong các biểu mẫu, hồ sơ sẽ nộp tại bộ phận 1 cửa, văn phòng đăng ký đất đai cấp quận/huyện nơi có bất động sản. Sau khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, Quý khách hàng sẽ nhận được phiếu hẹn ngày trả kết quả.

Bước 4: Khi đến ngày nhận trả kết quả trên phiếu hẹn, Quý khách hàng quay trở lại văn phòng đăng ký đất đai, nơi đã nhận hồ sơ để lấy thông báo thuế và các nghĩa vụ tài chính khác mà Quý khách hàng sẽ nộp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Bao gồm: Thuế thu nhập cá nhân 2 %, lệ phí trước bạ 0,5%, Lệ phí thẩm định hồ sơ 0,15%, lệ phí địa chính 15.000 đồng…)

Bước 5: Khi đã nhận được thông báo thuế để thực hiện nghĩa vụ tài chính, Quý khách hàng đến nơi ghi trong phiếu hẹn (kho bạc nhà nước, ngân hàng…) nộp tiền vào ngân sách nhà nước. Giữ lại biên lai nộp tiền quay trở lại văn phòng đăng ký đất đai nơi trả phiếu hẹn để nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã sang tên của mình.

Bộ phận 1 cửa nhận hồ sơ và đưa giấy hẹn nhận lấy sổ. Khi nhận sổ Quý khách hàng nên kiểm tra lại các thông tin trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã chính xác hay chưa. Nếu chưa có thể yêu cầu hiệu đính ngay thời gian mới cấp sổ.