Top 9 # Xem Nhiều Nhất Thủ Tục Mua Bán Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Hanoisoundstuff.com

Tư Vấn Thủ Tục Mua Bán Và Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất Đai ?

Trả lời:

Chào bạn, cảm ơn ơn bạn đã gửi thắc mắc đến Pháp luật trực tuyến, căn cứ vào thông tin bạn cung cấp xin tư vấn với bạn như sau:

Cở sở pháp lý:

Luật đất đai năm 2013

Bộ luật dân sự 2005

Nội dung tư vấn:

Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất được quy định như sau:

Bước 1: Các bên đến cơ quan công chứng lập hợp đồng chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập hợp đồng, các bên phải kê khai lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân, nếu quá thời hạn trên sẽ bị phạt theo quy định của nhà nước.

Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính (tại UBND cấp huyện nơi có nhà, đất)

Hồ sơ thực hiện việc sang tên sổ đỏ gồm:

– Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản do bên mua ký)

– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản do bên bán ký.

– Hợp đồng công chứng đã lập (01 bản chính)

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền)

– CMND + Sổ hộ khẩu của cả bên mua và bên bán (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền)

– Đối với trường hợp cho tặng, thừa kế phải có giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân của người cho và người nhận để được miễn thuế thu nhập cá nhân.

– Thời hạn có thông báo nộp thuế: 10 ngày Sau khi có thông báo thì người nộp thuế nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

Bước 3: Kê khai hồ sơ sang tên (tại UBND quận/huyện nơi có nhà, đất)

Hồ sơ sang tên sổ đỏ – Thành phần hồ sơ gồm:

– Đơn đề nghị đăng ký biến động (do bên bán ký); Trong trường hợp có thoả thuận trong hợp đồng về việc bên mua thực hiện thủ tục hành chính thì bên mua có thể ký thay.

– Hợp đồng chuyển nhượng; hợp đồng tặng cho; hoặc văn bản thỏa thuận phân chia di sản; văn bản khai nhận di sản;

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất (bản gốc)

– Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản gốc)

– Bản sao CMND + Sổ hộ khẩu của bên nhận chuyển nhượng.

– Thời hạn sang tên: Theo quy định của pháp luật

Bước 4: Nộp đủ lệ phí theo quy định và nhận sổ đỏ. Các loại thuế và lệ phí phải nộp đối với bên mua:

Lệ phí trước bạ:

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 7 nghị định 45/2015 Chính Phủ quy định về lệ phí trước bạ, cụ thể như sau:

Tiền nộp đất = (Diện tích đất) x (Giá đất) x (Lệ phí)

Trong đó:

– Diện tích đất tính bằng m2

– Giá đất theo bảng giá của Uỷ ban nhân dân tỉnh nơi có đất.

– Lệ phí 0,5%.

Các lệ phí khác:

Theo điểm b Khoản 2 Điều 3 Thông tư 02/2014/TT-BTC Việc chuyển nhượng sẽ chịu:Lệ phí địa chính: 15.000 đồng.

Khoản 1 Điều 3 Thông tư liên tịch 62/2013/TTLT-BTC-BTP thì việc chuyển nhượng sẽ chịu: Lệ phí thẩm định: 0.15% giá trị chuyển nhượng (tối thiểu là 100.000 đồng và tối đa là 5.000.000 đồng).

chào! khi mua đất mà người chưa đủ tuổi thành niên, đứng tên ký giấy sang nhương đất được hay không?

Điều kiện để giao dịch dân sự có hiệu lực được quy định trong luật dân sự 2005 như sau:

” Điều 122. Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự

1. Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Người tham gia giao dịch có năng lực hành vi dân sự;

b) Mục đích và nội dung của giao dịch không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

c) Người tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện.

2. Hình thức giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch trong trường hợp pháp luật có quy định.

Điều 19. Năng lực hành vi dân sự của người thành niên

Người thành niên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, trừ trường hợp quy định tại Điều 22 và Điều 23 của Bộ luật này.

Điều 20. Năng lực hành vi dân sự của người chưa thành niên từ đủ sáu tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi

1. Người từ đủ sáu tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi khi xác lập, thực hiện giao dịch dân sự phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý, trừ giao dịch nhằm phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày phù hợp với lứa tuổi hoặc pháp luật có quy định khác.

2. Trong trường hợp người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có tài sản riêng bảo đảm thực hiện nghĩa vụ thì có thể tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự mà không cần phải có sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.”

Theo đó nếu người chưa thành niên dưới 15 tuổi thì không được phép giao kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Trường hợp người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi thì có thể giao kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được nếu đó là tài sản riêng của họ.

Kính thưa luật sư:tôi muốn mua một mảnh đất của người đồng bào với diện tích là 100m2 nhưng không thể tách sổ được,vì theo quy định thì bên người đồng bào phải còn trên 5000m2 thì mới được tách.vậy tôi có thể làm hợp đồng viết tay để mua đất đó được không và thủ tục như thế nào để đúng quy định pháp luật.

Hình thức chuyển nhượng quyền suwr dụng đất được quy định tại Bộ luật dân sự 2005 như sau:

” Điều 689. Hình thức chuyển quyền sử dụng đất

1. Việc chuyển quyền sử dụng đất được thực hiện thông qua hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

2. Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản, có công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật.

3. Việc thừa kế quyền sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại các điều từ Điều 733 đến Điều 735 của Bộ luật này.”

Theo đó hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hợp đồng viết tay là không có hiệu lực pháp luật.

Về điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất được quy định như sau:

Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

b) Đất không có tranh chấp;

c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Trong thời hạn sử dụng đất.

2. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.

3. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

Theo quy định trên thì nếu bên kia không đủ điều kiện tách thửa thành hai và được cấp giấy chứng nhận quyến sử dụng đất thì không đủ điều kiện để chuyển nhượng quyền sử

Chào Pháp luật trực tuyến! Em muốn hỏi trường hợp của em, khi mua đất, có ra phòng công chứng lập hợp đồng. Tới nay đã 2 tháng, bên bán nói rằng chưa làm được sổ đỏ do đất có tranh chấp và lúc họ bán cũng không biết, mặc dù đơn kiện đã diễn ra từ trước năm 2014. Vậy em có thể kiện bên bán hoặc yêu cầu hủy hợp đồng được không? Em chân thành cảm ơn – Trân trọng!

Trường hợp này bên bán không đủ điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất bạn nên hợp đồng chuyển nhượng của bạn và bên bán là không đúng bạn có thể yêu cầu tòa án tuyến bố hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất này vô hiệu được.

Trường hợp trong nội dung tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong nội dung tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề hoặc/ và có sự vướng ngại, thắc mắc, chúng tôi rất mong nhận được ý kiến phản hồi của quý khách hàng.

Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7: Yêu cầu tư vấnhoặc liên hệ văn phòng:để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Pháp luật trực tuyến.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Bộ phận Luật sư đất đai. Luật sư Hà Trần

Thủ Tục Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất

1. Cơ sở pháp lý quy định thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Cơ sở pháp lý điều chỉnh trình tự chuyển nhượng quyền sử dụng đất là các văn bản pháp luật sau đây:

2. Điều kiện thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Để thực hiện theo trình tự chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thì thửa đất cần đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật. Cụ thể:

Đất đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đang trong thời hạn sử dụng đất;

Đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án, đất không bị thế chấp,…

Ngoài ra, đối với từng trường hợp cụ thể thì cần có những điều kiện nhất định theo quy định. Bên nhận chuyển nhượng (bên mua) cần tìm hiểu kỹ mảnh đất định mua để đối chiếu với các quy định để bảm bảo quyền lợi khi thực hiện giao dịch của mình.

Bước 1: Lập hợp đồng chuyển nhượng có công chứng, chứng thực

Theo quy định tại Điều 167 Luật đất đai năm 2013, mọi hình thức chuyển nhượng quyền sử dụng đất đều phải thực hiện bằng văn bản và được công chứng hoặc chứng thực.

Do đó, các bên chuyển nhượng cần tới Phòng/văn phòng công chứng để yêu cầu lập hợp đồng chuyển nhượng. Khi đi các bên cần chuẩn bị các giấy tờ sau để mang theo:

Chứng mình nhân dân (của cả vợ và chồng);

Sổ hộ khẩu;

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính);

Giấy đăng ký kết hôn (đối với trường hợp đã có gia đình) hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (đối với trường hợp chưa có gia đình).

Bước 2: Làm hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Các bên tới Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện tại nơi có đất để mua hồ sơ chuyển nhượng, hoặc tự chuẩn bị hồ sơ, bao gồm:

Đơn đề nghị đăng ký biến động;

Tờ khai lệ phí trước bạ;

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân;

Hợp đồng chuyển nhượng đã công chứng hoặc chứng thực ở bước 1;

Bản sao CMND và sổ hộ khẩu của các bên;

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản gốc);

Tại bước này bên nhận chuyển nhượng có thể lựa chọn việc thực hiện sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo cách: (1) Cấp giấy chứng nhận mới hoặc (2) Đính chính tại giấy chứng nhận cũ đã cấp. Hai cách này đều có ý nghĩa pháp lý như nhau.

Bước 3: Nộp hồ sơ và thực hiện nghĩa vụ tài chính chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ, bên nhận chuyển nhượng tới Chi cục thuế cấp huyện nơi có đất để nhận thông báo nộp thuế và thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Bước 4: Nhận kết quả chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Bên nhận chuyển nhượng mang “Giấy nộp tiền vào ngân sách” sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính ở bước 3 tới Văn phòng đăng ký đất đai để nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã sang tên.

Thủ Tục Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất Nông Nghiệp (Đất Lúa)

1. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp là gì?

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp là người sử dụng đất nông nghiệp chuyển giao đất và quyền sử dụng đất đó cho người được chuyển nhượng (gọi là bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất) sử dụng. Bên chuyển giao đất và quyền sử dụng đất nông nghiệp được nhận số tiền tương đương với giá trị quyền sử dụng đất theo sự thỏa thuận của các bên.

2. Điều kiện chuyển nhượng đất nông nghiệp

Căn cứ điều 188 Luật đất đai 2013 người sử dụng đất được thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau:

Có giấy chứng nhận quyển sử dụng đất .

Đất không có tranh chấp .

Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.

Trong thời hạn sử dụng đất .

Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

3. Trường hợp không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp, đất lúa

Căn cứ pháp lý Điều 191 luật đất đai năm 2013.

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân,cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng tặng cho quyền sử dụng đất.

Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Hộ gia đình cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.

Hộ gia đình cá nhân không được chuyển nhượng, nhận tặng ,cho quyền sử dụng đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ trong các phân khu bảo vệ nghiêm ngặt phân khu phục hồi sinh thái rừng đặc dụng nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ rừng đặc dụng đó.

4. Thủ tục chuyển nhượng đất nông nghiệp Đất lúa năm 2020

Công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp

Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng đến tổ chức công chứng yêu cầu công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Hồ sơ gồm :

Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng theo mẫu.

Dự thảo hợp đồng

Bản sao chứng minh nhân dân hộ khẩu của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Nộp hồ sơ đăng ký biến động quyền sử dụng đất sang tên chuyển chủ

Sau khi hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được ký kết và có chứng nhận của tổ chức công chứng người nhận chuyển nhượng thực thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất sang tên chuyển chủ.

Địa điểm nộp hồ sơ

Nộp hồ sơ tại phòng Tài nguyên môi trường cấp huyện nơi có đất.

Đơn xin đăng ký biến động quyền sử dụng đất theo mẫu .

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã công chứng.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bản gốc.

Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng.

Tờ khai lệ phí trước bạ.

Lưu ý nếu chuyển nhượng một phần thửa đất thì phải có hồ sơ kỹ thuật thửa đất đất đo đạc, tách thửa phân diện tích chuyển nhượng.

Khi nhận đủ hồ sơ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất gửi thông tin địa chính về cơ quan thuế để xác định và thông báo nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định pháp luật.

Xác nhận nội dung biến động và giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên môi trường. Trường hợp phải cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cơ quan thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất.

Chỉnh lý cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính cơ sở dữ liệu đất đai.

Thời gian thực hiện thủ tục

Sau khi hoàn tất nghĩa vụ tài chính chủ thửa đất nộp biên lai cho văn phòng đăng ký đất đai để nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Thời gian thực hiện thủ tục hành chính đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất là không quá 30 ngày.

5. Các khoản phí (nếu có) khi sang tên

Thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân bằng 2% giá trị chuyển nhượng.

Trường hợp không phải nộp thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi và con nuôi; Cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể;ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột thịt với nhau.

Lệ phí trước bạ

Lệ phí trước bạ bằng 0.5 giá trị chuyển nhượng

Phí thẩm định hồ sơ mức thu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định .

Lưu ý: trường hợp chuyển nhượng một phần thửa đất thì phải nộp thêm các khoản phí đo đạc, tách thửa.

Hướng Dẫn Thủ Tục Sang Tên Sổ Đỏ Khi Mua Bán Đất (Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất)

Hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng đất và nhà ở gắn liền trên đất diễn ra sôi động tại các thành phố lớn trên cả nước, hoạt động chuyển nhượng đó là một dạng mua bán đặc biệt phải tuân thủ đúng trình tự thủ tục pháp lý theo quy định mới đảm bảo độ an toàn.

1. Thủ tục sang tên sổ đỏ (thay đổi tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).

Bước 1: Hai bên đến Văn phòng công chứng ký kết hợp đồng chuyển nhượng (hoặc hợp đồng tặng cho) quyền sử dụng đất; hai bên cần thống nhất trong hợp đồng:

-Bên nào phải thực hiện nghĩa vụ tài chính (thuế và lệ phí).

-Bên nào làm hồ sơ sang tên sổ đỏ.

Bước 3: Nộp lệ phí trước bạ và thuế thu nhập cá nhân.

Bước 4: Nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại bộ phận 1 cửa.

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính + bản sao chứng thực);

– CMTND, sổ hộ khẩu của các bên (bản sao chứng thực);

– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (công chứng);

– Hồ sơ kỹ thuật thửa đất (bản chính) (trong trường hợp hợp chia tách, hoặc hợp nhất nhiều thửa đất);

– Giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng nhân thân (bản sao);

– Biên lại nộp nghĩa vụ tài chính (bản chính)

3. Nộp lệ phí trước bạ và nộp thuế thu nhập cá nhân (nếu có).

Lệ phí trước bạ = 0,5 % x Khung giá đất do UBND cấp tỉnh, thành phố quy định.

Thuế thu nhập cá nhân: Có hai phương pháp tính sau đây:

Cách 1: Thuế thu nhập cá nhân = 25% giá trị lợi nhuận (giá bán)

Giá bán: là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng;

– Đối với đất có nguồn gốc Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất thì căn cứ vào chứng từ thu tiền sử dụng đất;

– Đối với đất nhận chuyển nhượng quyền sử dụng từ các tổ chức, cá nhân thì căn cứ vào giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng tại thời điểm nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất (khi mua);

– Đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất là giá trúng đấu giá;

– Đối với đất có nguồn gốc không thuộc các trường hợp nêu trên thì căn cứ vào hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước khi được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để xác định giá vốn.

Cách 2: Áp dụng khi không xác định được giá mua

Thuế thu nhập cá nhân = 2% Giá chuyển nhượng (giá ghi trong hợp đồng).

4. Thời gian thực hiện: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp phải trích đo địa chính thửa đất thời gian giải quyết không quá 30 ngày).

CÔNG TY TNHH LUẬT TRÍ TÂM

Địa chỉ: 286 Nguyễn Xiển, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội Hotline: 0963 116 488 Điện thoại: 024 2211 3939

Email: luattritam1@gmail.com