Top 12 # Xem Nhiều Nhất Thủ Tục Ly Hôn Đơn Phương Nhanh Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Hanoisoundstuff.com

Thủ Tục Ly Hôn Đơn Phương Nhanh Nhất

So với hình thức ly hôn thuận tình thì ly hôn đơn phương tương đối khó khăn và phức tạp hơn. Khi muốn ly hôn đơn phương, người yêu cầu thường mong muốn làm sao để tiến hành thủ tục ly hôn đơn phương nhanh nhất. Để tiết kiệm thời gian, người thực hiện cần nắm vững một số kiến thức sau.

Điều kiện để yêu cầu ly hôn đơn phương

– Vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình;

– Có hành vi vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng

– Đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được

– Một bên vợ hoặc chồng bị Tòa án tuyên bố mất tích

Hồ sơ ly hôn đơn phương

Nếu hồ sơ không đầy đủ thì đơn yêu cầu ly hôn sẽ không được thụ lý và buộc phải sửa đổi, bổ sung. Do vậy muốn rút ngắn tối đa thời gian thì ở giai đoạn chuẩn bị hồ sơ phải thật kỹ lưỡng. Nhìn chung, một bộ hồ sơ cơ bản nhất trong thủ tục này sẽ bao gồm:

– Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của vợ chồng;

– Bản sao chứng thực giấy chứng minh nhân dân của vợ và chồng

– Bản sao chứng thực Giấy khai sinh của các con (nếu có);

– Bản sao chứng thực Sổ hộ khẩu.

– Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung (nếu có)

Mức án phí

Để Toà án chính thức thụ lý vụ án ly hôn thì sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, người có yêu cầu cần tiến hành nộp hồ sơ tạm ứng án phí. Sau khi nhận đơn khởi kiện cùng hồ sơ hợp lệ Tòa án sẽ ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí. Người nộp đơn đồng thời nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm tại Chi cục thi hành án dân sự huyện/thành phố và nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí cho Tòa án

Mức Án phí sơ thẩm là 300.000 đồng nếu không có tranh chấp về tài sản. Nếu có về tài sản thì án phí có ngạch được tính theo % giá trị tài sản tranh chấp.

Lưu ý khi thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương

Ngoài những điều kiện trên thì sẽ còn có một số yếu tố khác tác động trực tiếp đến thủ tục này. Cụ thể:

– Chồng không có quyền yêu cầu đơn phương ly hôn khi có vợ đang mang thai hoặc con dưới 12 tháng tuổi

– Có thể yêu cầu Tòa án nơi làm việc của Bị đơn giải quyết nếu không xác định được nơi cư trú bị đơn;

– Nếu có con từ 7 tuổi đến dưới 18 tuổi thì Toà sẽ tiến hành triệu tập để xem xét về nguyện vọng sống với bố/mẹ của các con.

Hướng Dẫn Thủ Tục Ly Hôn Đơn Phương Nhanh Nhất

Hỏi: Tôi và vợ tôi kết hôn từ năm 2009, có 2 con chung: 1 cháu 8 tuổi và 1 cháu 4 tuổi. Do cuộc sống hôn nhân bất đồng, tôi phát hiện vợ tôi ngoại tình và nhiều lần tôi nhắc nhở nhưng vợ tôi vẫn chứng nào tật ấy. Đến nay tôi không thể chấp nhận được nữa muốn ly hôn nhưng vợ tôi không đồng ý. Tôi muốn hỏi thủ tục ly hôn đơn phương nhanh nhất, rất mong Luật sư tư vấn cho tôi!

Hướng dẫn thủ tục ly hôn đơn phương nhanh nhất

Trường hợp của bạn, vợ bạn không đồng ý ly hôn nên bạn hoàn toàn có thể đơn phương ly hôn theo khoản 1 Điều 51 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định:

” Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn. “.

Để tiến hành thủ tục đơn phương ly hôn bạn cần căn cứ vào khoản 1 Điều 56 Luật này để chứng minh rằng vợ bạn đã vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ làm vợ đó là ngoại tình:

” Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được”.

Có thể thấy rằng, thủ tục ly hôn đơn phương ly hôn thường phức tạp và kéo dài hơn thủ tục thuận tình ly hôn. Tuy nhiên, để thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương nhanh nhất, ít thủ tục nhất và bảo vệ được tối đa quyền lợi của mình thì chúng tôi hướng dẫn bạn trình tự, thủ tục ly hôn như sau:

Đầu tiên, bạn chuẩn bị hồ sơ ly hôn đơn phương, bao gồm:

Đơn xin ly hôn đơn phương;

Giấy chứng nhận kết hôn ( bản chính);

CMND hoặc hộ chiếu ( bản sao có chứng thực);

Sổ hộ khẩu ( bản sao có chứng thực);

Giấy khai sinh của các con;

Bản sao chứng từ, tài liệu về quyền sở hữu tài sản ( nếu có tranh chấp tài sản);

Trong trường hợp của bạn, bạn muốn làm thủ tục đơn phương ly hôn nhanh nhất thì trong hồ sơ bạn cần thêm các giấy tờ sau để rút ngắn các thủ tục hơn khi giải quyết:

Sau đó, bạn nộp hồ sơ đến Tòa án nhân dân cấp huyện nơi vợ bạn (bị đơn) cư trú để được giải quyết. Thời gian chuẩn bị xét xử vụ án ly hôn tối đa là 04 tháng, kể từ ngày thụ lý. Có thể gia hạn 02 tháng đối với vụ án phức tạp hoặc có trở ngại khách quan (Điều 203 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015). Tuy nhiên,để thời hạn giải quyết vụ án ly hôn lại ngắn hơn so với quy định thì trong quá trình giải quyết vụ án, các đương sự có thể thỏa thuận được với nhau về các vấn đề như tài sản; nuôi dưỡng, chăm sóc con cái, khi đó Tòa án áp dụng thủ tục rút gọn.

Ly Hôn Đơn Phương Nhanh Nhất

Ly hôn đơn phương nhanh nhất

1. Thủ tục ly hôn đơn phương:

Điều 51 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về quyền yêu cầu giải quyết ly hôn:

“1. Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn

2. Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.

3. Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.”

Do đó, nếu một trong hai bên vợ hoặc chồng không đồng ý ly hôn hoặc không thỏa thuận được về vấn đề con chung hoặc tài sản chung thì bên còn lại có thể làm đơn ly hôn theo yêu cầu của một bên. (Hay còn gọi là ly hôn đơn phương).

Hồ sơ ly hôn đơn phương bao gồm:

– Đơn xin ly hôn có xác nhận của UBND cấp xã về hộ khẩu và chữ ký của người yêu cầu ly hôn

– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính)

– Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu của vợ và chồng (bản sao có chứng thực)

– Giấy khai sinh của các con (bản sao có chứng thực)

– Bản sao hộ khẩu thường trú, tạm trú của vợ, chồng. 

– Các giấy tờ chứng minh về tài sản chung của vợ chồng: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy đăng ký xe …

Thẩm quyền giải quyết việc ly hôn đơn phương

Theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 thì đối với ly hôn, tranh chấp về nuôi con, chia tài sản khi ly hôn thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân. Đồng thời theo quy định tại Điều 35 và Điều 39

thì thẩm quyền giải quyết các tranh chấp về hôn nhân và gia đình thuộc về Tòa án nhân dân cấp quận/huyện nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân. Nếu không xác định được nơi cư trú thì thẩm quyền giải quyết ly hôn đơn phương thuộc về Tòa án nơi người làm đơn đang sinh sống hoặc nơi người làm đơn có tài sản.

Thời gian giải quyết việc Ly hôn đơn phương nhanh nhất tối đa là 04 tháng đến 6 tháng.

Khoản 1 Điều 203 quy định: 

“1. Thời hạn chuẩn bị xét xử các loại vụ án, trừ các vụ án được xét xử theo thủ tục rút gọn hoặc vụ án có yếu tố nước ngoài, được quy định như sau:

a) Đối với các vụ án quy định tại Điều 26 và Điều 28 của Bộ luật này thì thời hạn là 04 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án;

Đối với vụ án có tính chất phức tạp hoặc do sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan thì Chánh án Tòa án có thể quyết định gia hạn thời hạn chuẩn bị xét xử nhưng không quá 02 tháng đối với vụ án thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này và không quá 01 tháng đối với vụ án thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản này”. 

2. Về việc phân chia tài sản khi ly hôn

Căn cứ vào Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định như sau:

“1. Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.

Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.

2. Tài sản chung của vợ chồng thuộc sở hữu chung hợp nhất, được dùng để bảo đảm nhu cầu của gia đình, thực hiện nghĩa vụ chung của vợ chồng.

3. Trong trường hợp không có căn cứ để chứng minh tài sản mà vợ, chồng đang có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản đó được coi là tài sản chung”. 

Như vậy, căn cứ vào tài sản phát sinh trong thời gian chung sống của hai vợ chồng, sự đóng góp của các bên, lỗi của một trong các bên trong thời kỳ hôn nhân mà Tòa án tieens hành việc phân chia tài sản chung của vợ chồng. 

3. Về quyền nuôi con sau ly hôn

Điều 81 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 có quy định về Việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con sau khi ly hôn như sau

Để chứng minh người vợ/chồng đủ điều kiện trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con sau ly hôn thì cần có những văn bản chứng minh sau:

+ Thu nhập hàng tháng (có đảm bảo để nuôi cháu hay không?)

+ Chỗ ở ổn định (Có đảm bảo để cháu có chỗ ở lâu dài hay không?)

+ Môi trường sống (Có đảm bảo cho sự phát triển cả về tinh thần lẫn thể chất của cháu hay không?)

+ Thời gian làm việc (Bạn có thời gian để chăm sóc cháu hay không?)

+ Sự quan tâm, chăm sóc của cha mẹ giành cho con.

+ Hành vi của cha mẹ (Có ảnh hưởng trực tiếp đến tinh thần và sự phát triển của trẻ).

Như vậy, khi một bên vợ/chồng không thuận tình ly hôn, một bên có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp ly hôn đơn phương, giải quyết các tranh chấp về tài sản và quyền nuôi con sau ly hôn. 

Liên hệ với LegalZone ngay để được tư vấn thủ tục Ly hôn đơn phương nhanh nhất!

Thủ Tục Đơn Phương Ly Hôn

Quyền đơn phương yêu cầu Toà án giải quyết việc ly hôn

Vợ hoặc chồng có quyền yêu cầu Toà án giải quyết việc ly hôn cho dù bên kia không đồng ý. Trong trường hợp vợ có thai hoặc đang nuôi con dưới mười hai tháng tuổi thì chồng không có quyền yêu cầu xin ly hôn.

Cha, mẹ, người thân thích có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn cho một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình.

Tòa án nào thụ lý đơn yêu cầu ly hôn?

Tòa án cấp huyện nơi bị đơn (bên không đồng ý ly hôn) cư trú, làm việc thụ lý giải quyết yêu cầu ly hôn. Nơi cư trú là nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú, nếu không thường xuyên sinh sống ở hai nơi trên thì nơi cư trú là nơi đang sinh sống có xác nhận của công an xã, phường, thị trấn.

Hồ sơ cần chẩn bị

– Đơn xin ly hôn theo mẫu (người yêu cầu ly hôn ký);

– Bản sao Giấy CMND (Hộ chiếu), Hộ khẩu (có Sao y bản chính) của hai bên.

– Bản chính giấy chứng nhận kết hôn (nếu có), trong trường hợp mất bản chính giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao có xác nhận sao y bản chính của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, nhưng phải trình bày rõ trong đơn kiện.

– Bản sao giấy khai sinh con (nếu có con).

– Bản sao chứng từ, tài liệu về quyền sở hữu tài sản (nếu có tranh chấp tài sản).

– Nếu hai bên kết hôn tại Việt Nam, sau đó vợ hoặc chồng xuất cảnh sang nước ngoài (không tìm được địa chỉ) thì phải có xác nhận của chính quyền địa phương về việc một bên đã xuất cảnh và không cư trú ở Việt Nam.

– Nếu hai bên đăng ký kết hôn theo pháp luật nước ngoài muốn ly hôn tại Việt Nam thì phải hợp thức lãnh sự giấy đăng ký kết hôn và làm thủ tục ghi chú kết hôn vào sổ đăng ký tại UBND quận rồi mới nộp đơn xin ly hôn. Trong trường hợp không tiến hành ghi chú nhưng vẫn muốn ly hôn thì trong đơn xin ly hôn phải trình bày rõ lý do không ghi chú kết hôn.

Trình tự thủ tục đơn phương ly hôn

Người xin ly hôn nộp đơn cùng hồ sơ tài liệu cho Tòa án.

Tòa án thụ lý đơn, xem xét đúng thẩm quyền, đúng quy định pháp luật ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí gửi người viết đơn ly hôn. Người yêu cầu ly hôn nộp án phí và nộp biên lai nộp tiền tạm ứng án phí lại cho Tòa án. Tòa án thụ lý vụ án xin ly hôn và ra thông báo thụ lý vụ án. Vụ án chính thức được Tòa án giải quyết.

Chú ý: Pháp luật không yêu cầu đơn ly hôn phải thông qua thủ tục hòa giải tại cơ sở (UBND xã, phường; Công đoàn cơ quan..) nhưng hiện tại nhiều nơi Tòa án vẫn yêu cầu người viết đơn xin ly hôn thực hiện.

Thời gian giải quyết:

Thời gian giải quyết vụ án tùy thuộc vào việc giải quyết các nội dung quan hệ vợ chồng.

Thời hạn chuẩn bị xét xử: Từ 4 đến 6 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án.

Thời hạn mở phiên tòa: Từ 1 đến 2 tháng kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử.

Liên kết hữu ích: Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật