Top 8 # Xem Nhiều Nhất Thủ Tục Làm Giấy Khai Sinh Cho Người Lớn Tuổi Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Hanoisoundstuff.com

Đăng Kí Lại Giấy Khai Sinh Cho Người Lớn Tuổi

Ngày Đăng : 27/08/2019 – 10:04 AM

Trả lời:

Xin chào, Cảm ơn quý khách hàng đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật Tín Luật. Nội dung câu hỏi của bạn chúng tôi xin trả lời như sau:

Cơ sở pháp lý:

Nghị định số 123/2015/NĐ-CP

Nội dung phân tích:

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 24, khoản 1 Điều 25 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định: việc khai sinh đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất thì được đăng ký lại. UBND cấp xã, nơi đã đăng ký khai sinh trước đây hoặc UBND cấp xã nơi người yêu cầu thường trú, thực hiện đăng ký lại khai sinh.

Khoản 2 Điều 26 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định: nếu việc đăng ký lại khai sinh được thực hiện tại UBND cấp xã không phải là nơi đã đăng ký khai sinh trước đây thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch UBND có văn bản đề nghị UBND nơi đăng ký khai sinh trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch tại địa phương.

Như vậy, bạn có quyền yêu cầu UBND cấp xã nơi cha, mẹ ông thường trú (UBND phường Tân Định) đăng ký lại khai sinh cho cha, mẹ bạn. Việc gửi yêu cầu kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch tại UBND cấp xã nơi cha, mẹ ông đã đăng ký khai sinh trước đây thuộc trách nhiệm của UBND cấp xã nơi thực hiện việc đăng ký lại khai sinh.

(Lưu ý, nếu bạn thực hiện thủ tục đăng ký lại khai sinh cho cha, mẹ phải có văn bản ủy quyền hợp lệ theo quy định).

Trường hợp trong nội dung tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong nội dung tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề hoặc/ và có sự vướng ngại, thắc mắc, chúng tôi rất mong nhận được ý kiến phản hồi của quý khách hàng.

Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: 0913115711 hoặc gửi qua email để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Công Ty Luật TNHH MTV Tín Luật.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận Tư vấn pháp luật.

Thủ Tục Cấp Lại Giấy Khai Sinh Cho Người Cao Tuổi Mới Nhất Năm 2022

Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch do Chính phủ ban hành ngày 15 tháng 11 năm 2015;

Thông tư 15/2015/TT-BTP hướng dẫn Luật Hộ tịch và Nghị định 123/20125/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch do Bộ trưởng Bộ tư pháp ban hành ngày 16 tháng 11 năm 2015;

Giấy khai sinh là gì?

Theo quy định tại Điều 4 Luật hộ tịch năm 2014 thì Giấy khai sinh là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân khi được đăng ký khai sinh; nội dung Giấy khai sinh bao gồm các thông tin cơ bản về cá nhân theo quy định.

Mọi người khi sinh ra đều có quyền được khai sinh – khai báo và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận một cá nhân được sinh ra; là một trong những sự kiện hộ tịch để xác định cá nhân là thực thể của tự nhiên, của xã hội.

Điều kiện để đăng ký lại khai sinh

Theo quy định tại Điều 24 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, để yêu cầu cấp lại giấy khai sinh thì cần có đủ các điều kiện sau đây:

Việc khai sinh đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất thì được đăng ký lại.

Người yêu cầu đăng ký còn sống vào thời điểm tiếp nhận hồ sơ.

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho người cao tuổi

– Chuẩn bị hồ sơ, theo quy định tại Điều 9 Thông tư 15/2015/TT-BTP gồm có những giấy tờ, tài liệu sau đây:

+ Bản sao Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;

+ Bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam.

+ Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh không có giấy tờ trên thì giấy tờ sau là cơ sở để xác định nội dung đăng ký lại khai sinh:

Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;

Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú;

Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, Hồ sơ học tập do cơ quan đào tạo, quản lý giáo dục có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận;

Giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân;

Giấy tờ chứng minh quan hệ cha con, mẹ con.

– Nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh trước đây hoặc UBND cấp xã nơi người yêu cầu thường trú.

– Tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả.

+ Đối với trường hợp đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã trước đây cấp giấy khai sinh. Thì trong thời hạn 05 ngày ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ.

Nếu việc đăng ký lại khai sinh là đúng theo quy định của pháp luật thì cán bộ, công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ hộ tịch và cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lấy Số định danh cá nhân.

+ Đối với trường hợp đăng ký tại UBND cấp xã không phải nơi trước đây cấp giấy khai sinh. Cán bộ tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch UBND có văn bản đề nghị UBND nơi đăng ký khai sinh trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch tại địa phương. Và trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, UBND nơi đã đăng ký khai sinh trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về lưu giữ sổ hộ tịch. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được sổ hộ tịch, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật công chức tư pháp – hộ tịch thực hiện việc đăng ký và cấp giấy khai sinh.

Thông tin liên hệ:

Địa chỉ trụ sở chính: CÔNG TY LUẬT NHÂN DÂN

Số 16, ngõ 84 Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, TP Hà Nội

Hotline tư vấn pháp luật miễn phí:

Mobile: 0966.498.666

Tel: 02462.587.666

Cập nhật ngày 06/01/2021

Yêu Cầu Gửi Báo Giá Tổng Đài Tư Vấn Luật Miễn Phí Đội Ngũ Luật Sư

Thủ Tục Làm Giấy Khai Sinh Cho Con Của Người Nước Ngoài Tại Việt Nam

(ATS Law firm) Người nước ngoài sinh sống tại Việt Nam và muốn làm giấy khai sinh cho bé tại Việt Nam thì thủ tục như thế nào? Các công ty luật đã có tư vấn cụ thể về vấn đề này.

“Việc đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam, có cha và mẹ là người nước ngoài, được thực hiện tại Sở Tư pháp, nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ, nếu họ có yêu cầu”.

Trình tự và thủ tục đăng ký giấy khai sinh cho bé như thế nào?

Theo điều 50 Nghị định 158/2005/NĐ- CP như sau:

– Người đi đăng ký khai sinh nộp hồ sơ đăng ký khai sinh tại Sở Tư pháp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính tại Sở Tư pháp, nhận phiếu hẹn trả kết quả.

– Sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cán bộ hộ tịch của Sở Tư pháp ghi vào Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh, Giám đốc Sở Tư pháp ký và cấp một bản chính Giấy khai sinh cho người đi khai sinh. Bản sao Giấy khai sinh được cấp theo yêu cầu của người đi khai sinh.

– Trong trường hợp khai sinh cho con ngoài giá thú, nếu không xác định được người cha, thì phần ghi về người cha trong Sổ đăng ký khai sinh và Giấy khai sinh để trống. Nếu vào thời điểm đăng ký khai sinh có người nhận con, Sở Tư pháp kết hợp giải quyết việc nhận con và đăng ký khai sinh.

– Đơn xin đăng ký khai sinh

– Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ thay cho Giấy chứng sinh như:

– Văn bản xác nhận của người làm chứng trong trường hợp sinh ra ở ngoài cơ sở y tế ( bản gốc)

– Trong trường hợp không có người làm chứng, thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực.

– Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ (nếu có đăng ký kết hôn).

– Hộ chiếu gốc.

– Giấy xác nhận tạm trú có đóng giấu của cơ quan công an nơi tạm trú.

– Giấy chọn quốc tịch cho con phải có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài là công dân về việc chọn quốc tịch cho con là phù hợp với pháp luật của nước đó.

Nếu bạn có nhu cầu đăng ký khai sinh cho bé tại Việt Nam, hãy đến Sở Tư pháp nơi mình cư trú để tiến hành làm các thủ tục đăng ký khai sinh cho bé.

Related posts

Thủ Tục Làm Giấy Khai Sinh Mới Nhất Cho Bé Mới Sinh

1. Ai có thể đăng ký thủ tục làm giấy khai sinh cho bé mới sinh?

Theo quy định, người đủ điều kiện đăng ký làm giấy khai sinh cho trẻ mới có thể là: bố, mẹ hoặc những người thân khác của em bé. Trong trường hợp bé được nhận nuôi thì cá nhân, tổ chức được trao quyền chăm sóc, nuôi dưỡng bé có thể đi đăng ký làm giấy khai sinh cho bé.

Cha mẹ và người thân của bé có thể làm giấy khai sinh cho trẻ

2. Các bước cần thiết trong đăng ký thủ tục làm giấy khai sinh cho con

2.1. Cần chuẩn bị những giấy tờ gì khi đi làm giấy khai sinh cho trẻ mới sinh?

Khi đi đăng ký, mọi người cần chuẩn bị những giấy tờ như sau:

– Bản chính giấy chứng sinh có dấu xác nhận được cấp bởi Bệnh viện, trạm y tế hoặc cơ sở y tế nơi trẻ sinh ra. Trong một số trường hợp không có giấy chứng sinh như: trẻ bị bỏ rơi, trẻ không sinh ra tại các cơ sở y tế thì cần có giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc trẻ bị bỏ rơi hoặc văn bản xác nhận của người làm chứng khi bé không sinh ra tại các cơ sở y tế.

– Cha mẹ hoặc người thân của trẻ khi đi đăng ký thủ tục làm giấy sinh cần mang theo giấy tờ tùy thân hợp pháp có sự chứng nhận của các cơ quan thẩm quyền bao gồm:

Chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.

Hộ chiếu, hộ khẩu hoặc giấy đăng ký tạm trú có thời hạn của cha, mẹ.

Giấy chứng nhận kết hôn của cha mẹ.

2.2. Đăng ký thủ tục làm giấy khai sinh cho trẻ tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường

Theo quy định của pháp luật, Ủy ban nhân dân (UBND) xã, phường được cấp phép làm giấy khai sinh cho trẻ có bố mẹ đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn hoặc có giấy đăng ký tạm trú tại địa phương đó.

Khi có mặt tại UBND, cha mẹ cần xuất trình giấy tờ đã chuẩn bị ở trên với cán bộ quản lý thủ tục làm giấy khai sinh. Sau đó, cha mẹ điền những thông tin cần thiết vào giấy khai sinh cho trẻ theo hướng dẫn của cán bộ quản lý.

Lưu ý: Những thông tin mà cha mẹ, người thân khai trên tờ giấy khai sinh của trẻ cần đảm bảo chính xác, nhất quán với những giấy tờ đã chuẩn bị từ trước như: chứng minh thư nhân dân, sổ hộ khẩu… để tránh những sai sót thường gặp.

Ủy ban nhân dân xã, phường là nơi cấp mới giấy khai sinh cho trẻ

2.2. Cơ quan có trách nhiệm thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký giấy khai sinh và tiến hành cấp giấy khai sinh

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ phụ trách Tư pháp ở địa phương có trách nhiệm đối chiếu, kiểm tra tính xác thực của giấy tờ. Sau khi xác nhận giấy tờ hợp lệ, cán bộ Tư pháp sẽ nộp hồ sơ lên Chủ tịch UBND xã, phường để ký tên và đóng dấu vào bản chính giấy khai sinh.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ đăng ký giấy khai sinh từ sáng thứ 2 đến sáng thứ 7 trong giờ hành chính, thời hạn cơ quan giải quyết cấp giấy khai sinh là trong vòng 1 ngày, đối với các trường hợp còn vấn đề cần xác nhận thì giải quyết không quá 7 ngày.

Trong tình huống giấy khai sinh bản chính bị mất, bố mẹ cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết theo quy định của pháp luật và nộp tại UBND xã nơi đã đăng ký làm giấy khai sinh trước đây hoặc nơi bạn thường trú để xin cấp lại giấy khai sinh.

3. Một số trường hợp đặc biệt trong đăng ký thủ tục làm giấy khai sinh

Thật kém may mắn khi một số bé sơ sinh ra bị bỏ rơi ở cửa chùa, bệnh viên, khu dân cư, trẻ mồ côi không xác định được cha, mẹ. Đối với những trường hợp đặc biệt như vậy, pháp luật nhà nước có những quy định riêng bằng văn bản, cụ thể như sau:

3.1. Đối với một số trẻ bị bỏ rơi

Theo nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ, người phát hiện trẻ bị bỏ rơi có nhiệm vụ bảo vệ an toàn và báo cáo ngay cho Ủy ban nhân dân hoặc Công an xã tại nơi tìm thấy trẻ. Sau khi nhận được thông tin đó, Chủ tịch UBND xã, phường hoặc Trưởng phòng Công an xã, phường tổ chức lập biên bản về việc trẻ bị bỏ và phải có trách nhiệm giao cho cá nhân hoặc tổ chức tạm thời chăm sóc, nuôi dưỡng.

Sau khi UBND niêm yết 7 ngày về việc trẻ bị bỏ rới mà không có thông tin về cha, mẹ đẻ của bé, UBND thông báo cho cá nhân, tổ chức nhận nuôi trẻ về việc thực hiện thủ tục làm giấy khai sinh.

Nếu không xác định được thời gian chính xác khi bé chào đời thì pháp luật quy định lấy ngày, tháng, năm khi phát hiện trẻ bị bỏ rơi là ngày sinh cho em bé.

Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi được cá nhân, tổ chức nhận nuôi

3.2. Đối với trẻ chưa xác định được cha, mẹ

UBND cấp xã, phường nơi trẻ đang cư trú có trách nhiệm đăng ký và cấp giấy khai sinh cho trẻ chưa xác định cha, mẹ. Trong trường hợp không xác định thông tin về người cha thì có thể đăng ký khai sinh họ, dân tộc, quê quán, quốc tịch của con tương tự theo thông tin của người mẹ, phần ghi về cha trong Giấy khai sinh của trẻ để trống và ngược lại.

Nếu trong trường hợp người cha muốn làm thủ tục nhận con thì UBND kết hợp giải quyết thủ tục nhận con và thủ tục làm giấy khai sinh.

Trẻ chưa xác định được cha, mẹ sẽ được cấp giấy khai sinh theo quy định riêng

3.3. Trẻ sinh ra do mang thai hộ

Trong trường hợp này, người đi đăng ký giấy khai ngoài việc cần chuẩn bị những giấy tờ như đã nói trên thì còn cần những giấy tờ xác nhận của cơ sở y tế khi thực hiện mang thai hộ. Trong giấy khai sinh của trẻ, phần thông tin của cha mẹ thì được ghi theo thông tin của cặp vợ chồng nhờ mang thai hộ

3.4. Những trẻ sinh ra tại nước ngoài nhưng về cư trú, sinh sống tại Việt Nam

Những trẻ có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ có quốc tịch Việt Nam, sinh ra tại nước ngoài sau đó chuyển về cư trú được đăng ký khai sinh tại UBND cấp huyện nơi trẻ đang được cư trú.

4. Những lưu ý trong khi thực hiện thủ tục làm giấy khai sinh cho trẻ

Các bậc phụ huynh cần lưu ý nắm rõ những quy định của pháp luật trong thủ tục làm giấy khai sinh để tránh vi phạm các lỗi như sau:

– Cảnh cáo đói với người có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ mà không thưc hiện việc đăng ký đúng thời hạn.

– Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung giấy tờ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp để làm thủ tục đăng ký khai sinh.

– Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

Làm chứng sai sự thật về việc sinh.

Cố ý khai không đúng sự thật về nội dung khai sinh.

Sử dụng giấy tờ giả để làm thủ tục đăng ký khai sinh.

– Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi làm giả giấy tờ để làm thủ tục đăng ký khai sinh.

Cha mẹ cần tránh vi phạm lỗi trong làm giấy khai sinh

Dược sĩ: Mai Anh