Top 11 # Xem Nhiều Nhất Thủ Tục Đăng Ký Kết Hôn Với Người Đã Ly Hôn Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Hanoisoundstuff.com

Thủ Tục Kết Hôn Với Người Nước Ngoài Khi Đã Ly Hôn

Kết hôn với người nước ngoài khi đã ly hôn là nội dung được khá nhiều bạn tìm hiểu. Liệu rằng, với những bạn đã ly hôn thì thủ tục đăng ký kết hôn có khó khăn hơn không?

Có thể nói, ly hôn là điều không ai mong muốn xảy đến với mình trong cuộc sống. Hậu quả của ly hôn là điều mà ai cũng dễ dàng hình dung và thấu hiểu. Thế nhưng, mỗi người một hoàn cảnh và nhiều khi ly hôn lại trở thành giải pháp giải thoát, đặc biệt nếu có hành vi bạo lực về thể xác và tinh thần.

Ngày nay, ly hôn ở Việt Nam ngày càng trẻ hóa hơn. Điều này cho thấy, mọi người cũng sẵn sàng làm lại từ đầu nếu thấy rằng không thể tiếp tục chung sống với nhau được nữa.

Sau ly hôn, mọi người sẽ phải cố gắng bước qua đổ vỡ của cuộc hôn nhân trước và tìm kiếm một hạnh phúc mới và không ít bạn gặp gỡ, yêu thương người nước ngoài. Vậy nếu đã ly hôn rồi thì thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài có khó khăn và khác gì so với người chưa từng kết hôn không?

1. Đề nghị tư vấn

Em kết hôn từ năm 2016 và tới năm 2018 thì ly hôn. Sau khi ly hôn thì em là người được nuôi cháu trai 2 tuổi. Em có quen và yêu ban trai người nước ngoài khi anh ấy và em cùng làm việc cho một công ty của nước ngoài tại Hà Nội.

Anh ấy hơn em hơn chục tuổi và cũng đã có một đời vợ. Hai đứa em dự định cuối năm nay sẽ đăng ký kết hôn.

Cho em hỏi là thủ tục kết hôn với người nước ngoài khi đã ly hôn có gì khác so với bình thường không?

Bạn thân mến!

2. Giải đáp thủ tục kết hôn với người nước ngoài khi đã ly hôn

Trước hết, xin được gửi lời cảm ơn tới bạn khi đã tin tưởng gửi đề nghị cần giải đáp về cho công ty chúng tôi.

Với đề nghị của bạn thì Anzlaw xin được tư vấn như sau:

Đã ly hôn được hiểu là đã có bản án hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực làm chấm dứt quan hệ hôn nhân của vợ chồng, đồng thời khôi phục trạng thái độc thân của mỗi người. Vậy đã ly hôn rồi thì có thể kết hôn với người nước ngoài hay không?

2.1. Đã ly hôn là có thể đăng ký kết hôn với người nước ngoài

“Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ.”

Luật Hôn nhân và gia đình hiện hành của Việt Nam quy định nam nữ chỉ cần đáp ứng đủ điều kiện kết hôn là có thể đăng ký kết hôn. Trong đó, điều kiện về tình trạng hôn nhân được quy định dưới dạng quy phạm cấm đoán, chi tiết như sau:

2.2. Thủ tục kết hôn với người nước ngoài khi đã ly hôn

Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài khi đã ly hôn gần như không có sự khác biệt so với người chưa từng kết hôn. Hai bên nam, nữ cần thực hiện những công việc sau:

Xác định cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn;

Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn;

Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn và chờ kết quả;

Ghi chú kết hôn và bảo lãnh định cư nếu có.

Những công việc này đã được Anzlaw hướng dẫn cực kỳ chi tiết qua bài viết Thủ tục kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam.

Để tránh trùng lặp nội dung thì trong bài viết này chúng tôi xin phép không trình bày lại. Điểm khác biệt duy nhất giữa người chưa từng kết hôn và người đã ly hôn khi thực hiện thủ tục kết hôn với người nước ngoài chính là với người đã ly hôn thì phải cung cấp thêm giấy tờ chứng minh mối quan hệ hôn nhân trước đây đã chấm dứt một cách hợp pháp. Đồng thời, tại tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài thì cũng phải ghi số lần kết hôn cho phù hợp.

Anzlaw tin rằng sau khi đọc xong bài viết thì bạn sẽ có thêm rất nhiều thông tin quý giá để chuẩn bị cho việc kết hôn với người nước ngoài.

Một số khó khăn cần lưu ý khi đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Khó khăn từ chính cán bộ, công chức trong cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn

Thủ tục hành chính của Việt Nam thường rất phức tạp, đặc biệt nếu đó là thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài.

Bạn có thể sẽ phải đối mặt với những khó khăn từ chính cán bộ, công chức tiếp nhận, giải quyết việc đăng ký kết hôn. Yêu cầu bạn bổ sung thêm giấy tờ mà pháp luật không quy định, bắt lỗi sai của giấy tờ mà không có căn cứ hoặc thu lệ phí vượt mức pháp luật quy định là những cách mà họ gây khó dễ cho bạn.

Khi gặp trường hợp này, bạn nên thực hiện quyền khiếu nại hoặc tố cáo nếu khẳng định hồ sơ đăng ký kết hôn của bạn đầy đủ và chính xác.

Khó khăn khi chuẩn bị giấy tờ của người nước ngoài

Pháp luật Việt Nam cũng có quy định riêng đối với giấy tờ đăng ký kết hôn của công dân mỗi quốc gia. Vì vậy, giấy tờ của người nước ngoài phải đúng về nội dung và hợp lệ về biểu mẫu. Điều này khiến không ít cặp đôi gặp khó khăn. Thậm chí, không ít trường hợp người nước ngoài chuẩn bị giấy tờ rồi bay sang Việt Nam kết hôn nhưng lại không hoàn tất được thủ tục đăng ký do sai sót trong giấy tờ. Lúc này, họ lại phải quay trở về quốc gia mà họ có quốc tịch để sữa chữa lại giấy tờ. Điều này thực sự vô cùng phiền phức.

Vì vậy, nếu không am hiểu các thủ tục hành chính, đồng thời không có nhiều thời gian đi lại thì bạn hoàn toàn có thể nhờ tới sự hỗ trợ của một đơn vị uy tín nào đó.

Nếu có thêm thời gian thì bạn nên tìm hiểu thêm về chi phí kết hôn với người nước ngoài để làm cơ sở giao kết hợp đồng.

3. Kết luận về thủ tục kết hôn với người nước ngoài khi đã ly hôn

Như vậy, Anzlaw đã giải đáp xong thủ tục kết hôn với người nước ngoài khi đã ly hôn. Tất nhiên, nội dung giải đáp có thể còn có sai sót nên rất mong nhận được góp ý từ các bạn để bài viết được hoàn thiện hơn nữa.

Thủ Tục Đăng Ký Kết Hôn Với Người Hàn Quốc

Hiện nay, các cô dâu Việt lấy chồng Hàn Quốc ngày càng tăng cao, tuy nhiên thủ tục giấy tờ để đăng kí kết hôn với công dân Hàn Quốc rất phức tạp. Công ty luật Hoàng Phú hiểu được những vấn đề khó khăn mà khách hàng gặp phải, nên chúng tôi cung cấp đến Quý khách hàng dịch vụ kết hôn nhanh với người Hàn Quốc, đảm bảo nhanh chóng, hiệu quả.

Hiện nay, các cô dâu Việt lấy chồng Hàn Quốc ngày càng tăng cao, tuy nhiên thủ tục giấy tờ để đăng kí kết hôn với công dân Hàn Quốc rất phức tạp. Công ty luật Hoàng Phú hiểu được những vấn đề khó khăn mà khách hàng gặp phải, nên chúng tôi cung cấp đến Quý khách hàng dịch vụ kết hôn nhanh với người Hàn Quốc, đảm bảo nhanh chóng, hiệu quả.

– Nghị định 126/2014/ NĐ- CP: Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật Hôn nhân và Gia đình.

– Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân của mỗi bên, do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người xin kết hôn là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng;

– Trong trường hợp pháp luật của nước mà người xin kết hôn là công dân không quy định cấp giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân thì có thể thay giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bằng giấy xác nhận lời tuyên thệ của đương sự là hiện tại họ không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó.

– Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.

– Bản sao có công chứng hoặc chứng thực giấy chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài).

– Bản sao có công chứng hoặc chứng thực sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (đối với người nước ngoài ở Việt Nam).

– Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.

VI. DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ KẾT HÔN VỚI NGƯỜI HÀN QUỐC TẠI TƯ VẤN LUẬT HOÀNG PHÚ

Khách hàng làm Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Luật Hoàng Phú sẽ được luật sư chúng tôi hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài và hưởng một số dịch vụ ưu đãi miễn phí như:

– Luật sư Hoàng Phú sẽ kiểm tra, đánh giá tính pháp lý của các yêu cầu tư vấn và các giấy tờ của khách hàng;

– Trên cơ sở các yêu cầu và tài liệu khách hàng cung cấp các luật sư của chúng tôi sẽ phân tích, đánh giá tính hợp pháp, sự phù hợp với yêu cầu thực hiện công việc;

– Trong trường hợp khách hàng cần luật sư tham gia đàm phán, gặp mặt trao đổi với đối tác của khách hàng trong việc Đăng ký kết hôn với người nước ngoài, chúng tôi sẽ sắp xếp, đảm bảo sự tham gia theo đúng yêu cầu;

– Sau khi ký hợp đồng dịch vụ, Luật Hoàng Phú sẽ tiến hành soạn Hồ sơ xin đăng ký kết hôn với người nước ngoài cho khách hàng;

– Đại diện lên Ủy ban nhân dân cấp Quận, Huyện, Thị xã trực thuộc tỉnh để nộp Hồ sơ xin đăng ký kết hôn với người nước ngoài cho khách hàng;

– Đại diện theo dõi hồ sơ và trả lời của Quận, Huyện, Thị xã trực thuộc tỉnh. Thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng;

– Nhận giấy Đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp Quận, Huyện, Thị xã trực thuộc tỉnh.

CÔNG TY LUẬT TNHH HOÀNG PHÚ

Email: tuvanluathoangphu@gmail.com.

Với đội ngũ nhiệt huyết, yêu nghề, tận tâm luôn coi trọng các nguyên tắc đạo đức trong tham vấn tâm lí, chúng tôi hi vọng sẽ đem đến cho bạn chất lượng dịch vụ tốt nhất có thể.

Xin cảm ơn quý khách đã tin tưởng và sử dụng dịch vụ của Luật Hoàng Phú!

Thủ Tục Đăng Kí Kết Hôn, Ly Hôn Với Người Hàn Quốc

Thủ tục đăng kí kết hôn, ly hôn với người Hàn Quốc

Có 2 cách là đăng kí kết hôn tại HQ và đăng kí kết hôn tại VN.

A. Để đăng kí kết hôn tại Hàn Quốc bạn cần chuẩn bị những giấy tờ sau tại VN để gửi sang HQ

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

– Giấy khám sức khỏe.

Pháp luật HQ cho phép đăng kí kết hôn vắng mặt. Sau khi đăng kí các anh (chị) người HQ đã là người có vợ (chồng) theo pháp luật HQ nhưng các bạn gái (trai) ở VN vẫn là người độc thân và chưa có chồng (vợ) theo pháp luật VN. Khi nào thực hiện xong thủ tục ghi chú kết hôn ở sở tư pháp tại VN các bạn mới là người có chồng (vợ).

B. Đăng kí kết hôn tại VN Phía HQ cần chuẩn bị những giấy tờ sau

– Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân

– Giấy xác nhận không cản trở hôn nhân ( do đại sứ quán HQ tại VN cấp )

Những giấy tờ trên phải xác nhận lãnh sự và hợp pháp hóa rồi dịch ra tiếng Việt ( trừ giấy khám sức khỏe và hộ chiếu ). Sau khi dịch 2 vợ chồng mang lên sở tư pháp nộp hồ sơ. Sở tư pháp sẽ hẹn phỏng vấn, sau phỏng vấn sẽ trả kết quả. Khi nộp hồ sơ, phỏng vấn, trả kết quả yêu cầu phải có mặt cả 2 vợ chồng.Sau khi sở tư pháp trao giấy kết hôn bạn gái (trai) ở VN đã có chồng (vợ) theo luật VN, anh (chị) Hàn vẫn độc thân theo luật HQ, anh (chị) ấy chỉ có vợ (chồng) khi về HQ ghi chú kết hôn.

Nếu đăng kí kết hôn ở HQ phải về VN ghi chú kết hôn và ngược lại nếu đăng kí kết hôn ở VN phải về HQ ghi chú kết hôn.Hiện nay mọi người đa số làm theo cách đăng kí ở Hàn rồi về VN ghi chú kết hôn.Để ghi chú kết hôn ở VN cần những giấy tờ sau:

– Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân

– Giấy chứng nhận không cản trở hôn nhân ( do đại sứ quán ở HQ cấp )

Những giấy tờ này cần xác nhận lãnh sự, hợp pháp hóa và dịch tiếng Việt trước khi nộp ở sở tư pháp.Sau khi nộp hồ sơ sở tư pháp sẽ hẹn phỏng vấn, khi phỏng vấn có mặt 2 vợ chồng, phỏng vấn đạt sẽ có được cấp ghi chú kết hôn. Khi nhận kết quả chỉ cần vợ ( chồng ) người VN có mặt.

3. Hồ sơ xin visa kết hôn với người Hàn

Sau khi được cấp đăng kí kết hôn hoặc ghi chú kết hôn tiến hàng xin visa, hồ sơ xin visa gồm:

1. Đơn xin cấp visa (theo mẫu của sứ quán.)

2. Hộ chiếu gốc (của vợ/chồng người Việt Nam.)

3. Ảnh (ảnh dùng cho hộ chiếu) – 01 ảnh.

4. Lệ phí nộp hồ sơ: $30/người

5. Các giấy tờ chứng minh về quan hệ gia đình.

– Phía Hàn Quốc: Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân, giấy xác nhận quan hệ gia đình, chứng minh thư (mỗi loại 1 bản)

– Phía Việt Nam: Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (do sở tư pháp tỉnh cấp), Hộ khẩu gia đình, giấy khai sinh (mỗi loại một bản)

* Giấy tờ chứng minh về nghề nghiệp:

– Trường hợp đi làm tại cơ quan/công ty: Giấy xác nhận nghề nghiệp, giấy xác nhận đăng ký kinh doanh của công ty đang làm việc.

– Trường hợp là chủ doanh nghiệp: Giấy xác nhận đăng ký kinh doanh, biên lai đóng thuế.

– Trường hợp là nông/ngư dân: Giấy chứng nhận đất nông nghiệp, giấy xác nhận là nông dân/Giấy chứng nhận tàu, giấy chứng nhận làm việc trên tàu.

– Trường hợp làm thuê công nhật: Giấy xác nhận làm việc của chủ tuyển dụng, Giấy chứng nhận trả lương theo ngày.

* Giấy tờ chứng minh về tài chính:

– Bản sao (nếu sở hữu ô tô.)

– Giấy xác nhận về giao dịch ngân hàng như: Tài khoản ngân hàng, tài khoản tiết kiệm (Các giao dịch với ngân hàng trong vòng 1 năm gần đây), Bảo hiểm, cổ phần…

– Các giấy tờ khác có thể chứng minh khả năng tài chính của chồng/vợ người Hàn Quốc.

7. 01 giấy bảo lãnh của chồng/vợ người Hàn Quốc.

8. 01 giấy chứng nhận con dấu của chồng/vợ người Hàn Quốc.

9. 01 bản khai phỏng vấn lãnh sự theo mẫu chuẩn (vợ/chồng người Việt Nam khai theo mẫu có sẵn của sứ quán.)

10. 01 bản khai của chồng/vợ người Hàn Quốc (khai theo mẫu của sứ quán.)

11. 01 bản tường trình chi tiết về quá trình từ việc gặp gỡ lần đầu tiên cho đến khi kết hôn (hoặc tường trình chi tiết hoàn cảnh được giới thiệu và đi đến hôn nhân.)

12. 01 ảnh cưới.

13. 01 thư mời của chồng/vợ người Hàn Quốc (theo mẫu của sứ quán.)

14. Bản xác nhận thông tin về tín dụng của chồng/vợ người Hàn Quốc do “Hiệp hội ngân hàng toàn quốc” cấp.

15. Lý lịch tư pháp của chồng/vợ người Hàn Quốc và Giấy chứng nhận không có tiền án tiền sự của vợ/chồng người Việt Nam do công an cấp (mỗi người một bản.)

16. Giấy khám sức khỏe của cả hai vợ chồng.

17. Giấy chứng nhận Chương trình kết hôn quốc tế (của chồng/vợ người Hàn Quốc.)

18. Giấy chứng nhận chương trình cung cấp các thông tin chi tiết dành cho phụ nữ di cư kết hôn quốc tế người Việt Nam.

19. Các giấy tờ chứng minh về quan hệ hôn nhân khác (quyết định ly hôn, Giấy chứng tử của chồng cũ… dịch tiếng Anh công chứng Nhà nước.)

* Các giấy tờ phải chuẩn bị theo mẫu của sứ quán có thể truy cập trang web sau để lấy mẫu: http://vnm-hanoi.mofat.go.kr ~ lãnh sự ~ Thị thực ~ Bảng thông báo số 9

* Chứng chỉ học Văn hóa Hàn Quốc cho các cô dâu Việt Nam ( liên hệ theo số điện thoại: 012-5352-4397.)

4. Ghi chú ly hôn với người Hàn Quốc

Với những anh ( chị ) nào vì nhiều lý do không mong muốn dẫn đến việc ly hôn khi chưa có quốc tịch. Cần làm thủ tục ghi chú ly hôn tại Sở tư pháp, phải làm ghi chú ly hôn mới đăng kí kết hôn lại được.Hồ sơ xin ghi chú ly hôn gồm:

– Quyết định ly hôn của Tòa án

– Giấy ủy quyền trong trường hợp không về VN nộp hồ sơ được ( được phép ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ )Những giấy tờ này cần xác nhận lãnh sự, hợp pháp hóa rồi dịch tiếng Việt trước khi nộp.

korea.info.vn

Korea.info.vn – Cổng thông tin du học Hàn Quốc tại Việt Nam, Du lịch Hàn Quốc, Tour du lịch hàn Quốc tại Seoul, Busan, đảo Jeju, Thông tin trường đại học Hàn Quốc, Học bổng Hàn Quốc, Visa du học Hàn Quốc, xuất khẩu lao động Hàn Quốc, thông tin Hàn Quốc. Tổng đài tư vấn miễn phí du học chúng tôi 0909 120 127

#1 Thủ Tục Đăng Ký Kết Hôn Với Người Nước Ngoài

Chuẩn bị hồ sơ (Tờ khai, giấy xác nhận của cơ sở y tế, giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân, sổ hộ khẩu, giấy tờ tuỳ thân)

Tiến hành hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ

Nộp hồ sơ tại Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi công dân Việt Nam cư trú

Giải quyết hồ sơ

Trao Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn

Xã hội càng hiện đại, công nghệ kĩ thuật càng phát triển thì việc tìm hiểu giao lưu kết bạn hẹn hò ngày càng trở nên dễ dàng. Chính vì thế, nhu cầu đăng ký kết hôn với người nước ngoài trong những năm gần đây có xu hướng tăng cao. Cho nên, việc bổ sung và nâng cao kiến thức về đăng ký kết hôn với người nước ngoài là điều vô cùng quan trọng và cần thiết không chỉ đối với những ai đang có dự định kết hôn mà còn có ý nghĩa đối với các cặp đôi yêu nhau trước khi bước vào cuộc sống hôn nhân. Căn cứ theo quy định của pháp luật, Luật Quang Huy chúng tôi chúng tôi xin tư vấn về vấn đề về thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài như sau:

Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;

Luật hộ tịch năm 2014;

Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch.

Điều kiện kết hôn với người nước ngoài

Điều 126 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định như sau:

1.Trong việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn; nếu việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn.

2.Việc kết hôn giữa những người nước ngoài thường trú ở Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn.

Do đó, điều kiện để hai người được kết hôn là phải thỏa mãn pháp luật theo quốc tịch của mỗi bên. Tại Việt Nam, Điều 8 Luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định về điều kiện kết hôn như sau:

1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.

2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Các trường hợp cấm kết hôn được quy định tại Điều 5 Luật hôn nhân và gia đình 2014 bao gồm:

Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;

Trình tự tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài bao gồm những giấy tờ sau:

Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;

Lý lịch gia đình của công dân nước ngoài. ( hoặc hộ khẩu của công dân nước ngoài )

Lưu ý: Những giấy tờ cần hợp pháp hóa lãnh sự bao gồm:

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;

Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền ở nước ngoài cấp;

Bản sao hộ chiếu của công dân nước ngoài;

Lý lịch gia đình của công dân nước ngoài.

Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ được thực hiện như sau:

Bước 1: Đến cơ quan đại diện ngoại giao của nước ngoài tại Việt Nam để chứng thực con dấu thẩm quyền cấp các giấy tờ cần hợp pháp hóa lãnh sự là hợp pháp;

Bước 2: Tiến hành hợp pháp hóa lãnh sự tại Cục lãnh sự (Hà Nội) hoặc Sở Ngoại vụ (thành phố Hồ Chí Minh) sau khi các giấy tờ được xác nhận về chứng thực;

Bước 3 : Tiến hành dịch thuật/ công chứng tại cơ quan có thẩm quyền (Phòng Công chứng tư nhân hoặc các cơ quan đại diện ngoại giao).

Địa điểm: Công dân phải nộp hồ sơ tại Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi công dân Việt Nam cư trú.

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, công chức làm công tác hộ tịch có trách nhiệm xác minh, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết.

Căn cứ tình hình cụ thể, khi cần thiết, Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ quy định bổ sung thủ tục phỏng vấn khi giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn nhằm bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên và hiệu quả quản lý Nhà nước.

10 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, thì Phòng Tư pháp sẽ nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu cần thiết.

Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì theo đề nghị bằng văn bản của họ, Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn. Hết 60 ngày mà hai bên nam, nữ không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký. Nếu sau đó hai bên nam, nữ vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.