--- Bài mới hơn ---
Có Được Phép Đăng Ký Kết Hôn Đồng Giới Tại Việt Nam
Thủ Tục Đăng Ký Kết Hôn 2022? Đăng Ký Kết Hôn Cần Giấy Tờ Gì?
Thủ Tục Hôn Nhân Công Giáo
Điều Kiện Kết Hôn Với Quân Nhân
Giáo Luật Về Hôn Nhân (Mở Rộng)
Thủ tục đăng kí kết hôn giữa vợ và chồng là việc mà cả hai phải cùng nhau thực hiện càng nhanh càng tốt. Sau khi lên kế hoạch đám cưới điều tiếp theo sau đó là các cặp vợ chồng nên tranh thủ tìm hiểu và thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn mới nhất được cập nhật. Khi bạn đăng kí kết hôn thì bạn sẽ được pháp luật Việt Nam công nhận và cũng sẽ được đảm bảo các quyền lợi sau này.
1. Thủ tục đăng kí kết hôn là gì?
Vậy nếu bạn muốn đăng kí kết hôn thì cần những thủ tục và giầy tờ gì? Hãy xem phần tiếp theo phía sau.
2. Thủ tục đăng ký kết hôn gồm những gì?
Thủ tục đăng ký kết hôn bao gồm những yếu tố sau:
2.1 Giấy tờ cần chuẩn bị khi đăng kí kết hôn
Khi bạn và người ấy của mình quyết định đăng kí kết hôn thì cần phải chuẩn bị những loại giấy tờ sau:
* Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu của nước Việt Nam.
* Bản sao hộ khẩu của gia đình.
* Chứng minh nhân dân có công chứng của Ủy Ban Nhân Dân (UBND) phường, xã gần nhất.
* Hoặc hộ chiếu, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh.
* Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã, phường, thị trấn nơi cư trú cấp.
* Trường hợp đã từng kết hôn thì phải có thêm giấy xác nhận quyết định ly hôn của tòa án.
2.2 Đối tượng được đăng kí kết hôn
2.3 Nơi làm thủ tục đăng kí kết hôn
Khi đã thực hiện đầy đủ các bước trên thì sẽ tiến hành làm thủ tục kết hôn vậy làm thủ tục kết hôn ở đâu. Câu trả lời sẽ có bên phía dưới.
2.3.1 Thủ tục đăng kí kết hôn tại TPHCM
Nếu như hai bạn sinh ra và lớn lên tại TPHCM thì khi tiến hành đăng kí giấy phép kết hôn các bạn hãy lại UBND phường gần nhất để thực hiện các thủ tục cần thiết để đăng kí kết hôn.
2.3.2 Thủ tục đăng ký kết hôn ở Hà Nội
2.3.3 Thủ tục đăng kí kết hôn khác tỉnh
Theo Điều 18 Nghị định 158/2005/NĐ-CP về đăng ký và quản lý hộ tịch “Khi một người cư trú tại xã, phường, thị trấn này, nhưng đăng ký kết hôn tại xã, phường, thị trấn khác, thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú về tình trạng hôn nhân của người đó”.
Tức là khi bạn và người ấy của bạn ở 2 tỉnh khác nhau thì cả hai bạn có thể thực hiện việc đăng kí ở đâu trong hai nơi cũng được. Nếu như bạn ở tỉnh A và người ấy ở Tỉnh B và quyết định làm giấy đăng kí kết hôn ở Tỉnh A thì bạn ở Tỉnh B phải có giấy chứng nhận độc thân do UBND ở Tỉnh B cấp phép và sau đó đưa cho người làm thủ tục ở UBND Tỉnh A nắm rồi sau đó mới tiến hành làm thủ tục đăng kí kết hôn cho hai bạn.
2.3.4. Thủ tục đăng kí kết hôn cùng tỉnh
Nếu như hai bạn sinh ra lớn lên và yêu sau đó kết hôn ở cùng tỉnh có thể khác huyện hoặc xã thì cả hai chỉ cần đến UBND xã gần nhất của hai bạn sau đó trình bày thông tin và nhờ UBND làm giấy chứng nhận kết hôn cho cả hai. Quá dễ dàng phải không?
2.3.5. Thủ tục đăng kí kết hôn với người nước ngoài
Khi đăng kí kết hôn với người nước ngoài. Tức người Việt Nam đang sinh sống tại Việt Nam kết hôn với người nước ngoài. Hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài kết hôn với nhau hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài kết hôn với người nước ngoài thì các bạn cần phải chuẩn bị những loại giấy tờ sau để tiến hành thủ tục đăng kí kết hôn.
* Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn của Việt Nam.
* Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là độc thân.
* Hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam).
* Bản sao hộ khẩu/sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam).
Khi đăng kí kết hôn giữa người Việt Nam với công dân nước ngoài thì người đại diện việc đăng kí kết hôn là Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi thường trú của công dân Việt Nam.
Trường hợp còn lại là công dân của Việt Nam ở nước ngoài kết hôn với nhau hoặc công dân Việt Nam ở nước ngoài kết hôn với người nước ngoài thì cơ quan được phép cấp giấy phép kết hôn là cơ quan đại diện ngoại giao hoặc cơ quan lãnh sự quán của Việt Nam.
2.4 Lệ phí thủ tục đăng kí kết hôn
2.5 Thời gian cấp giấy chứng nhận đăng kí kết hôn
Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn sẽ được bộ tư pháp cấp ngay sau khi cán bộ công chức tư pháp nhận được đầy đủ hồ sơ và nó là hợp lệ, xét thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định.
Trong trường hợp nếu cần xác minh thêm các điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng kí kết hôn không quá 05 ngày làm việc. Lúc đó bạn phải chờ. Nhưng thường thì chỉ cần làm khoảng 30 phút là bạn đã có thể có giấy chứng nhận đăng kí kết hôn rồi.
3. Thủ tục đăng kí kết hôn của Đảng viên, công an, quân nhân
Để bạn có thể kết hôn và đăng kí kết hôn với các cá nhân là đảng viên, công an nhân dân thì sẽ phức tạp hơn một chút vì nó dính đến nhiều thứ hơn. Đối với công an, đảng viên thì cần phải có giấy xác nhận trong tình trạng độc thân của người đứng đầu của đơn vị mà người đó đang công tác.
Để có thể kết hôn với đảng viên, cán bộ công an bạn và gia đình phải thực hiện thẩm tra lý lịch trong 03 đời trở lại. Nằm 01 trong các trường hợp sau thì sẽ không được kết hôn:
* Gia đình làm tay sai cho chế độ phong kiến, Mỹ ngụy.
* Cha mẹ có dính án hoặc đang chấp hành nhận án của Tòa án Việt Nam.
* Gia đình hoặc chính bạn theo đạo tin lành, thiên chúa…..
* Các thành viên trong gia đình hoặc bản thân là người dân tộc Hoa.
* Bố mẹ hoặc bản thân là người nước ngoài, kể cả có nhập tịch.
Bạn phải chủ động gửi những thông tin này đến cấp trên của mình sau đó các cơ quan chức năng sẽ xem xét, đánh giá, mời bạn và người thân lên tra hỏi. Sau khi cảm thấy mọi thứ Oki nhất thì sẽ tiến hành cho đăng kí giấy phép kết hôn.
Bạn cũng cần phải chủ động chuẩn bị hết tất cả các giấy tờ phía trên như là:
* Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu của nước Việt Nam.
* Bản sao hộ khẩu của gia đình.
* Chứng minh nhân dân có công chứng của Ủy Ban Nhân Dân (UBND) phường, xã gần nhất.
* Hoặc hộ chiếu, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh.
* Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã, phường, thị trấn nơi cư trú cấp.
* Trường hợp đã từng kết hôn thì phải có thêm giấy xác nhận quyết định ly hôn của tòa án.
Và cũng phải là đối tượng nằm trong các trường hợp sau thì mới được đăng kí kết hôn:
* Nam từ đủ 20 tuổi trở lên và nữ từ đủ 18 tuổi trở lên thì được đăng kí kết hôn.
* Quyết định kết hôn do hai bên tự nguyện quyết định chứ không ép buộc.
* Hai bên không bị mất năng lực hành vi dân sự của mình.
4. Thủ tục đăng kí kết hôn Online
Hiện tại để giảm tải công việc cho các công chức nhà nước thì thủ tục đăng kí kết hôn Online cũng đã được triển khai trên nhiều tỉnh thành và có những kết quả nhất định.
Một số tỉnh thành như Biên Hòa, An Giang, Bình Thuận,…..đã kí hợp tác với Zalo nhằm xây dựng một chính quyền điện tử giúp cho việc đăng kí kết hôn dễ dàng hơn. Khi đến nộp hồ sơ để đăng kí thì sẽ nhận được biên nhận điện tử ngay trên Zalo hoặc quét mã QR in trực tiếp bằng giấy để tra cứu và xử lý tại nhà. Còn nếu như bạn ở Hà Nội thì hãy vào chúng tôi làm theo các hướng dẫn để có thể tiến hành thủ tục đăng kí kết hôn nhanh nhất có thể.
5. Thủ tục đăng kí kết hôn lần 2
6. Thủ tục đăng kí kết hôn đồng giới
7. Đăng kí thủ tục kết hôn trễ hoặc không đăng kí có bị phạt không?
--- Bài cũ hơn ---
Đài Loan Trở Thành Quốc Gia Đầu Tiên Ở Châu Á Thông Qua Luật Hôn Nhân Đồng Giới
Làm Giấy Đăng Ký Kết Hôn Giả Bị Xử Phạt Thế Nào?
Kết Hôn Lần Hai Cần Những Giấy Tờ Gì ? Hồ Sơ Đăng Ký Kết Hôn Gồm Những Giấy Tờ Gì ?
Thủ Tục Đăng Ký Kết Hôn Với Người Hàn Quốc Năm 2022 Gồm Những Gì?
Thủ Tục Đăng Ký Kết Hôn Lần Hai Có Khác Gì So Với Lần Một ?