Top 10 # Xem Nhiều Nhất Thủ Tục Đăng Ký Kết Hôn Khác Phường Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Hanoisoundstuff.com

Thủ Tục Đăng Ký Kết Hôn Khác Tỉnh

(Anh K., xã Tam Điệp, Tỉnh Ninh Bình)

Thủ tục đăng ký kết hôn khác tỉnh

Theo Điều 9 Luật Hôn nhân và Gia đinh 2014, việc đăng ký kết hôn phải được thực hiện tại cơ quan có thẩm quyền thì quan hệ hôn nhân của hai bạn mới được pháp luật Việt Nam thừa nhận và bảo hộ.

1. Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về hộ tịch.

Việc kết hôn không được đăng ký theo quy định tại khoản này thì không có giá trị pháp lý.

2. Vợ chồng đã ly hôn muốn xác lập lại quan hệ vợ chồng thì phải đăng ký kết hôn.

Theo Luật Hộ tịch 2014 đã quy định về Thủ tục đăng ký kết hôn khác tỉnh như sau:

7. Giấy chứng nhận kết hôn là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho hai bên nam, nữ khi đăng ký kết hôn; nội dung Giấy chứng nhận kết hôn bao gồm các thông tin cơ bản quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật Hộ tịch 2014.

Điều 17. Thẩm quyền đăng ký kết hôn và nội dung Giấy chứng nhận kết hôn

1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.

2. Giấy chứng nhận kết hôn phải có các thông tin sau đây:

a) Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ;

b) Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn;

c) Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch.

Như vậy hai bạn hoàn toàn có thể thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại Tp. Hồ Chí Minh, cụ thể là tại UBND phường. Các Giấy tờ bạn cần phải chuẩn bị để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn được quy định chi tiết tại Nghị định 123/2015/NĐ-CP như sau:

Điều 10. Giấy tờ nộp và xuất trình khi đăng ký kết hôn

Người yêu cầu đăng ký kết hôn xuất trình giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP, nộp giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 của Luật Hộ tịch khi đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch khi đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện và nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định sau:

1. Trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà người yêu cầu đăng ký kết hôn không thường trú tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký kết hôn thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp theo quy định tại các Điều 21, 22 và 23 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP .

Trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện thì người yêu cầu đăng ký kết hôn đang cư trú ở trong nước phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp theo quy định tại các Điều 21, 22 và 23 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP .

2. Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi là Cơ quan đại diện) cấp.

Chúng tôi hân hạnh cung cấp cho bạn các thông tin nhằm mục đích tham khảo như trên. Bạn vui lòng liên hệ để được tư vấn miễn phí cho các thắc mắc và trường hợp cụ thể của mình.

Trình Tự Thủ Tục Đăng Ký Kết Hôn Tại Ubnd Xã, Phường

Đăng ký kết hôn là thủ tục pháp lý, là cơ sở để pháp luật có thể bảo vệ quyền lợi ích và cũng như chính là sự ràng buộc về nghĩa vụ của 2 bên nam, nữ trong mối quan hệ hôn nhân. Việc kết hôn giữa hai bên nam, nữ không có yếu tố nước ngoài sẽ thực hiện ra sao? Cách đăng ký kết hôn như thế nào? Hiện nay pháp luật Việt Nam không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới. Để được đăng ký kết hôn nam, nữ cần đáp ứng những điều kiện sau:

Điều kiện đăng ký kết hôn

– Về độ tuổi kết hôn: Nam đủ 20 tuổi, nữ đủ 18 tuổi– Ý chí các bên: Kết hôn dựa trên sự tự nguyện của cả hai bên nam, nữ không được bên nào được ép buộc hay lừa dối bên nào, không ai được cưỡng ép hoặc cản trở hôn nhân của họ.– Nam, nữ kết hôn không bị mất năng lực hành vi dân sự– Không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn tại điểm a, b, c, d khoản 2 điều 5 Luật hôn nhân gia đình.

Thẩm quyền giải quyết, điều 17 Luật hộ tịch 2014 và điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP có quy định:

Điều 17. Thẩm quyền đăng ký kết hôn và nội dung Giấy chứng nhận kết hôn1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.Điều 10. Giấy tờ nộp và xuất trình khi đăng ký kết hônNgười yêu cầu đăng ký kết hôn xuất trình giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này, nộp giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 của Luật Hộ tịch khi đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch khi đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện và nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định sau: 1. Trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà người yêu cầu đăng ký kết hôn không thường trú tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký kết hôn thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp theo quy định tại các Điều 21, 22 và 23 của Nghị định này

Theo đó việc đăng ký kết hôn đối với hai bên nam, nữ là công dân Việt Nam không có yếu tố nước ngoài sẽ được thực hiện tại nơi đăng ký kết hôn là ủy ban nhân dân cấp xã nơi một trong hai bên nam, nữ đăng ký thường trú hoặc tạm trú. Trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải nơi thường trú thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú hoặc đăng ký tạm trú cấp.

Hướng dẫn thủ tục làm giấy đăng ký kết hôn:

Bước 1: Hai bên nam, nữ thực hiện nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã nơi một trong 2 bên đăng ký kết hôn đăng ký thường trú hoặc tạm trú. Hồ sơ đăng ký kết hôn gồm có những giấy tờ sau:– Tờ khai đăng ký kết hôn (Theo mẫu tại thông tư 15/2015/TT-BTP, khách hàng có thể bấm vào link để tải mẫu tờ khai đăng ký kết hôn chuẩn)– Hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân – Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu đăng ký kết hôn khác Ủy ban nhân dân xã thường trú)Bước 2: Giải quyết hồ sơNgay sau khi nhận đủ giấy tờ hồ sơ, công chức tư pháp – hộ tịch xem xét nếu như đủ điều kiện kết hôn thì công chức tư pháp ghi việc kết hôn vào sổ hộ tịch, cùng hai bên nam nữ ký vào sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cũng cùng ký vào giấy đăng ký kết hôn. Thời hạn giải quyết không quá 5 ngày làm việc nếu cần phải xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam nữ.Khách hàng có thể tham khảo video vui sau, lưu ý video chỉ mang tính chất giải trí

Thủ tục xin xác nhận độc thân

Một số câu hỏi thường gặp khi làm giấy kết hôn?

Thủ Tục Đăng Ký Kết Hôn

Cùng với sự giao lưu và hội nhập mở cửa với thế giới, hiện nay việc kết hôn có yếu tố nước ngoài ở Việt Nam không còn là vấn đề xa lạ và khó khăn. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu hết các quy định của pháp luật về thủ tục và điều kiện kết hôn có yếu tố nước ngoài theo pháp luật Việt Nam. Vậy khi chúng ta muốn thực hiện đăng ký kết hôn với người nước ngoài thì cần phải chuẩn bị Thủ tục đăng ký kết hôn – ly hôn có yếu tố nước ngoài tại Bắc Giang. Thực hiện các thủ tục gì và phải thực hiện với cơ quan nhà nước nào?

Thủ tục đăng ký kết hôn – ly hôn có yếu tố nước ngoài tại Bắc Giang

Để có cái nhìn đúng nhất theo pháp luật hiện hành A2Z xin tư vấn cho quý khách hàng quan tâm về thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài theo quy định pháp luật Việt Nam.

Thứ nhất, thẩm quyền đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

Điều 37. Thẩm quyền đăng ký kết hôn quy định như sau :

‘1. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Bắc Giang cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Bắc Giang cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

2. Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.’

Thứ hai, hồ sơ chuẩn bị đăng ký kết hôn quy định Điều 20, nghị định 126/2014/NĐ – CP

1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập thành 01 bộ, gồm các giấy tờ sau đây:

a) Tờ khai đăng ký kết hôn của mỗi bên theo mẫu quy định;

b) Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ; giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó là người không có vợ hoặc không có chồng. Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy xác nhận tuyên thệ của người đó hiện tại không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó;

c) Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;

d) Đối với công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp giấy xác nhận ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam;

đ) Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam kết hôn với nhau).

Thủ tục đăng ký kết hôn – ly hôn có yếu tố nước ngoài tại Bắc Giang

2. Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, tùy từng trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp giấy tờ tương ứng sau đây:

b) Đối với công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài thì còn phải có giấy tờ chứng minh về tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;

c) Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam thì còn phải có giấy xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp, trừ trường hợp pháp luật của nước đó không quy định cấp giấy xác nhận này.

Thứ ba, thủ tục đăng ký kết hôn

Bước 1: Hai bên nam, nữ nộp một bộ hồ sơ đăng ký kết hôn trực tiếp tại Phòng tư pháp, nếu đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc Cơ quan đại diện, nếu đăng ký kết hôn tại Cơ quan đại diện

Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hố sơ có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, ghi rõ ngày phỏng vấn và trả kết quả. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hướng dẫn hai bên nam, nữ bổ sung, hoàn thiện. Việc hướng dẫn phải ghi vào văn bản, trong đó ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện; cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho người nộp hồ sơ;

Bước 3: Trong thời hạn 10 – 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng tư pháp tiến hành nghiên cức, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết. Trưởng phòng Phòng Tư pháp chịu trách nhiệm về kết quả thẩm tra và đề xuất của Phòng tư pháp trong việc giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn. Nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì phòng tư pháp báo cáo chủ tịch UBND cấp huyện giải quyết.

Bước 4: Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở UBND, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nếu tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào sổ hộ tịch và hai bên cùng ký tên vào sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào giấy chứng nhận kết hôn.

Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ

Thủ tục đăng ký kết hôn – ly hôn có yếu tố nước ngoài tại Bắc Giang

Nếu bạn còn những thắc mắc hay liên hệ đến hotline của chúng tôi:……………… để được tư vấn.

A2Z Chúng tôi với đội ngũ chuyên viên đông đảo, có trình độ chuyên môn cao, nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Chúng tôi hi vọng được phục vụ quý khách hàng, sự hài lòng của quý khách hàng là chìa khóa thành công của chúng tôi.

A2Z hân hạnh được đồng hành cùng quý khách hàng trong lĩnh vực pháp lý.

Những Điều Cần Biết Về Thủ Tục Đăng Ký Kết Hôn Khác Tỉnh

Điều kiện đăng ký kết hôn

Các cặp nam nữ muốn tiến đến hôn nhân phải tuân theo các quy định của pháp luật. Thêm vào đó, thủ tục đăng ký kết hôn khác tỉnh có các điều kiện được quy định rõ ràng trong bộ luật.

Theo chương 2 Điều 8 của luật hôn nhân và gia đình năm 2014 có quy định. Nam, nữ kết hôn phải tuân theo các điều kiện sau:

Nữ từ đủ 18 tuổi trở lên, Nam từ đủ 20 tuổi trở lên.

Việc kết hôn phải do nam và nữ tự nguyện quyết định.

Nam, nữ không bị mất năng lực trong hành vi dân sự.

Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại 4 điểm đầu khoản 2 Điều 5 của luật này.

Hiện nay, nhà nước đã quy định nên các điều luật để giảm thiểu sự ly hôn của các cặp vợ chồng. Hơn thế, các vấn nạn từ gia đình cũng sẽ được giảm thiểu một cách tối đa. Người dân phải thực hiện đủ các điều kiện đăng ký kết hôn để được công nhận vợ chồng.

Các trường hợp cấm kết hôn theo quy định pháp luật

Theo 4 điểm đầu của khoản 2 Điều 5 của Luật hôn nhân và gia đình quy định các trường hợp cấm kết hôn.

Kết hôn hoặc ly hôn giả.

Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn.

Người đang có vợ, chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chồng mà kết hôn hoặc sống chung như vợ chồng với người đang có vợ, chồng.

Kết hôn hoặc sống chung với người cùng huyết thống trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi và con nuôi, cha chồng và con dâu, mẹ vợ và con rể, cha dượng và con riêng của vợ, mẹ kế và con riêng của chồng.

Theo quy định pháp luật, mọi người phải tránh những trường hợp cấm trên để được đăng ký kết hôn. Thế nên, mọi người dân cần thực hiện đầy đủ các quy định trên để được đăng ký kết hôn.

Những giấy tờ cần chuẩn bị khi đăng ký kết hôn

Thủ tục đăng ký kết hôn khác tỉnh cần chuẩn bị khá nhiều giấy tờ cần thiết. Các thủ tục sẽ được thực hiện nhanh gọn khi giấy tờ đầy đủ. Các giấy tờ cần thiết gồm:

Giấy đăng ký kết hôn theo mẫu.

Thẻ căn cước công dân, hộ chiếu,…

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Uỷ Ban Nhân Dân cấp xa, nơi người đăng ký đang cư trú.

Những giấy tờ trên cần được chuẩn bị bởi người đăng ký kết hôn lần đầu tiên. Tuy nhiên, nhiều người có một nguyên nhân nào đó dẫn đến kết hôn lần hai. Đối với trường hợp này, người đăng ký cần nộp thêm quyết định ly hôn của toà án.

Thủ tục đăng ký kết hôn khác tỉnh sẽ được thông qua các đơn vị phường/xã,… Thêm vào đó, các quy định về thủ tục đăng ký kết hôn cũng được ghi tại điều 10 Nghị định 123/2015/ NĐ-CP hướng dẫn luật hộ tịch.

Ngoài ra, thủ tục đăng ký kết hôn cho người khác tỉnh cũng được ghi rõ trong Luật định của nhà nước. Theo quy định tại điều 18 Nghị định 158/2005/NĐ-CP Luật đăng ký và quản lý hộ tịch có ghi: ” khi một người cư trú tại xã, phường, thị trấn này, nhưng đăng ký kết hôn tại xã, phường, thị trấn này, nhưng đăng ký kết hôn tại xã, phường, thị trấn khác, thì phải có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú về tình trạng hôn nhân của người đó”.

Uỷ ban nhân dân xã ở khu vực biên giới thực hiện đăng ký kết hôn: cho công dân nước láng giềng thường trú tại đơn vị hành chính tương đương cấp xã của Việt Nam và công dân Việt Nam tại khu vực xã ở biên giới.

Người đăng ký kết hôn phải có giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định này.

Riêng thủ tục đăng ký kết hôn khác tỉnh thực hiện tại hai tỉnh thành lớn (TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội), như sau:

Uỷ ban nhân dân xã, nơi cư trú của bên nam hoặc nữ sẽ thực hiện đăng ký.

Một trong hai người phải có tạm trú hoặc thường trú tại nơi đăng ký.