Top 5 # Xem Nhiều Nhất Thủ Tục Chuyển Nhượng Đất Trồng Cây Lâu Năm Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Hanoisoundstuff.com

Thủ Tục Chuyển Nhượng Đất Trồng Cây Lâu Năm ?

Câu hỏi được biên tập từchuyên mục hỏi đáp pháp luật đất đaicủa Pháp luật trực tuyến.

1. Cơ sở pháp lý:

Luật đất đai năm 2013

2. Nội dung phân tích:

1. Về hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa ông A và ông B.

Điều 167 có quy định về quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất của người sử dụng đất như sau: 1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này. 3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau: a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này; b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên; c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự; d) Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

Do đó, ông A hoàn toàn có thể chuyển nhượng mảnh đất trồng cây lâu năm trên cho ông B. Về hợp đồng chuyển nhượng phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.

2. Về việc ông B xây nhà trên thửa đất được cấp giấy trồng cây lâu năm.

Trường hợp người sử dụng đất không phải đất ở nhưng muốn sử dụng với mục đích làm nhà ở thì phải lập thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất thành đất ở. Khi chuyển mục đích sử dụng đất cần tiến hành một số công việc sau:

1. Xác định thửa đất cần chuyển mục đích sử dụng đất có được quy hoạch làm nhà ở hay không.

Để làm được việc này, ông B cần phải có bản vẽ sơ đồ vị trí của thửa đất hay thông tin về thửa đất được ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Sau khi có các thông tin trên, ông B đến Phòng Tài nguyên – môi trường huyện để tìm hiểu thông tin về quy hoạch, nếu thửa đất không được quy hoạch là đất ở, ông B không cần tiến hành thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất như dự kiến.

Luật sư tư vấn Luật đất đai trực tuyến (24/7): Yêu cầu tư vấn

2. Với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, ông B cần thực hiện một số bước sau:

Tiến hành đăng ký với một công ty có chức năng đo đạc đất để lập bản vẽ hiện trạng vị trí của thửa đất mà ông/bà muốn chuyển mục đích sử dụng đất.

Nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất tại Phòng Tài nguyên – môi trường huyện, hồ sơ bao gồm một số giấy tờ chủ yếu sau:

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

– Bản vẽ;

– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất;

Sau khi thụ lý hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền sẽ xem xét giải quyết đơn yêu cầu của ông B theo quy định của pháp luật. Nếu được cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, nơi đây sẽ lập phiếu chuyển hồ sơ của ông B đến Chi cục Thuế huyện để đóng tiền sử dụng đất, số tiền sử dụng đất cụ thể sẽ do cơ quan thuế tính toán.

Chuyển Nhượng Đất Trồng Cây Lâu Năm

Chuyển nhượng đất trồng cây lâu năm có thể thực hiện đối với cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện, thủ tục và hoàn tất nghĩa vụ pháp lý.

Đất trồng cây lâu năm thuộc nhóm đất nông nghiệp. Căn cứ vào phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 27/2018/TT-BTNMT quy định về thống kê, kiểm kê đất đai thì đất trồng cây lâu năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm.

Về cơ bản, chuyển nhượng đất nông nghiệp và chuyển nhượng đất trồng cây lâu năm cũng được quy định tương tự nhau.

Lưu ý, việc thực hiện chuyển nhượng, mua bán đất nông nghiệp trồng cây lâu năm chỉ hợp pháp được thực hiện với các mảnh đất đã được cấp sổ đỏ. Các trường hợp bán đất bằng giấy viết tay, không đầy đủ giấy tờ pháp lý sẽ không có hiệu lực nếu xảy ra kiện tụng.

Chuyển nhượng đất trồng cây lâu năm được không?

– Dựa trên quy định tại Điều 190 Luật đất đai 2013, chuyển nhượng đất trồng cây lâu năm được phép thực hiện nếu đáp ứng điều kiện sau đây:

Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao đất, do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác thì chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng xã, phường, thị trấn cho hộ gia đình, cá nhân khác để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và không phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyển đổi quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ.

– Ngoài ra, Căn cứ vào khoản 1, khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 (Luật Đất đai), người sử dụng đất nông nghiệp có quyền thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người khác khi có đủ các điều kiện sau đây:

Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Đất không có tranh chấp

Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án

Trong thời hạn sử dụng đất

Tại khoản 3, khoản 4 Điều 191 Luật Đất đai quy định các trường hợp không được nhận chuyển quyền đất nông nghiệp gồm:

Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.

Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.

Tại Điều 130 Luật Đất đai và quy định chi tiết tại Điều 44 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai, cũng quy định về hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, chuyển nhượng đất rừng sản xuất là rừng trồng của mỗi hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp.

Trong đó, đất trồng cây lâu năm được phép chuyển nhượng với diện tích như sau:

Không quá 100 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng

Không quá 300 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

Cần chuẩn bị 1 bộ hồ sơ chuyển nhượng đất trồng cây lâu năm gồm:

Đơn đề nghị chuyển quyền sở hữu mảnh đất

Giấy chứng nhận quyền sở hữu mảnh đất

Hộ khẩu thường trú của bạn

Trích lục thửa đất

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có công chứng hoặc chứng thực

Chứng từ nộp tiền thuế đất

Hồ sơ nộp tại cơ quan có thẩm quyền, sau khi hồ sơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc phòng Tài nguyên Môi trường sẽ tiến hành các thủ tục chuyển quyền sử dụng đất:

Bước 1: Văn phòng đăng ký đất đai gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

Bước 2: Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Bước 3. Người nộp hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính. Gồm: thuế trước bạ nhà đất, thuế thu nhập cá nhân, phí thẩm định hồ sơ, phí đăng ký biến động đất đai, lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu.

Bước 4. Văn phòng đăng ký đất đai chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất

Bước 5: Nhận kết quả

Đối với thuế phí chuyển nhượng, nếu bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng thuộc các đối tượng được quy định tại Nghị định số 65/2013/NĐ-CP và Nghị định số 140/2016/NĐ-CP sẽ được miễn thuế thu nhập cá nhân và thuế trước bạ, chỉ cần nộp phí thẩm định hồ sơ, phí đăng ký biến động đất đai, lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Đánh giá của bạn

Đất Trồng Cây Lâu Năm Có Được Chuyển Nhượng Không Và Quy Định

1. Đất trồng cây lâu năm là gì?

Đất trồng cây lâu năm là gì?

Đất trồng cây lâu năm thuộc nhóm đất nông nghiệp, được nhà nước giao cho tổ chức, cá nhân, hộ gia đình trồng các loại cây lâu năm để sản xuất.

Khác nhau giữa đất trồng cây lâu năm và đất trồng cây hằng năm

Sự khác nhau giữa hai loại đất trên dựa vào thời gian sinh trưởng của cây:

– Đất trồng cây hằng năm là đất chuyên trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng (tính từ khi gieo trồng đến lúc thu hoạch) không quá một năm

– Đất trồng cây lâu năm chuyên trồng các loại cây sinh trưởng trên một năm hoặc sinh trưởng hằng năm nhưng thu hoạch trong nhiều năm.

Đất trồng cây lâu năm có được chuyển nhượng không?

Đất trồng cây lâu năm hoàn toàn có thể chuyển nhượng. Loại đất trồng cây lâu năm thuộc nhóm đất nông nghiệp, khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần phải đáp ứng điều kiện chuyển đổi đất nông nghiệp theo Luật đất đai 2013 Điều 190.

Luật này chỉ cho phép chuyển đổi quyền sử dụng đất NN cho hộ gia đình, cá nhân khác trong cùng thị trấn, xã, phường để đảm bảo thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. Bên chuyển nhượng sẽ được miễn thuế thu nhập cá nhân và bên nhận chuyển nhượng cũng sẽ được miễn lệ phí trước bạ.

Bungalow là gì? Smart city là gì

Điều kiện để được hiện quyền chuyển nhượng sử dụng đất

– Có GCN quyền sử dụng đất

– Đất không có tranh chấp

– Quyền sử dụng đất này không bị kê biên

– Đất còn thời hạn sử dụng

Thủ tục chuyển nhượng đất trồng cây lâu năm dựa theo điều 127 bộ Luật Đất đai 2003 như sau:

– Hồ sơ bao gồm: Hợp đồng chuyển nhượng có chứng nhận của bên công chứng cùng với chứng nhận quyền sử dụng đất. Hợp hợp đồng của cá nhân, hộ gia đình có thể công chứng hoặc chứng thực của UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất.

– Nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, đất tại nông thôn thì nộp ở UBND xã nơi có đất.

– Văn phòng đăng ký sẽ có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ và gửi hồ sơ cho cơ quan quản lý đất thuộc UBND cấp trong vòng 15 ngày

– Thực hiện nghĩa vụ tài chính khi được yêu cầu, không quá 5 ngày các bên sẽ được chuyển nhượng quyền sử dụng đất và nhận GCN. Sau khi ký hợp đồng chuyển nhượng thì công chứng hoặc chứng thực ở văn phòng đăng ký đất đai, làm thủ tục sang tên.

Điểm d khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai, nhu cầu chuyển đất trồng cây lâu năm qua đất ở của người sử dụng đất, cần có sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền, phụ thuộc vào chính sách của từng địa phương.

Căn cứ:

– Kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

– Thể hiện rõ nhu cầu sử dụng đất trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất

Thủ tục chuyển đổi đất trồng cây lâu năm qua đất ở

Hồ sơ gồm:

– Đơn xin chuyển MĐSD đất

– GCN quyền sử dụng đất

– Sổ hộ khẩu, CMND, thẻ căn cước… Nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.

Như vậy, bài viết đã giải đáp thắc mắc đất trồng cây lâu năm có được chuyển nhượng không, hy vọng bạn đọc có thể thực hiện những dự định của mình trong tương lai.

Thủ Tục Chuyển Nhượng Đất Thuê 50 Năm

Theo Luật Đất đai hiện hành, đất được phân loại thành 03 nhóm gồm: Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng, trong đó không quy định loại đất nào là đất 50 năm. Tuy nhiên trên thực tế, đất 50 năm là cách gọi của người dân để chỉ loại đất có thời hạn sử dụng 50 năm. Vậy thủ tục chuyển nhượng đất thuê 50 năm là […]

Nội dung chi tiết

Đất thuê 50 năm có được chuyển nhượng hay không 

Căn cứ tại Điều 174 Luật đất đai 2013 có quy định về quyền và nghĩa vụ của tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê như sau:

“1. Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này.

2. Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê ngoài quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều này còn có các quyền sau đây:

a) Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất;

b) Cho thuê quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;

c) Tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước; tặng cho quyền sử dụng đất cho cộng đồng dân cư để xây dựng các công trình phục vụ lợi ích chung của cộng đồng; tặng cho nhà tình nghĩa gắn liền với đất theo quy định của pháp luật;

d) Thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam;

đ) Góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất để hợp tác sản xuất, kinh doanh với tổ chức, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật”.

Thủ tục chuyển nhượng đất thuê 50 năm

Bên nhận chuyển nhượng nộp một bộ hồ sơ gồm có: hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất; giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có). Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất được thực hiện như sau:

Trong thời hạn không quá bốn ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, trích sao hồ sơ địa chính; gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính; chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp hoặc thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận.

Trong thời hạn không quá ba ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo nghĩa vụ tài chính, văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc UBND xã, thị trấn có trách nhiệm thông báo cho bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Trong thời hạn không quá ba ngày làm việc kể từ ngày bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc UBND xã, thị trấn nơi có đất có trách nhiệm trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Như vậy, bạn cần phải xem xét cụ thể tình hình của doanh nghiệp Minh Tâm và đối chiếu với quy định trên để từ đó mới có thể xác định rõ là doanh nghiệp này có được chuyển nhượng mảnh đất này không.

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN PHÁP LUẬT THIÊN MINH

Add: Tòa AQUA 1 109OT12B Vinhomes Golden River, số 2 Tôn Đức Thắng, Phường Bến Nghé, Quận 1

Tel: 0839 400 004 – 0836 400 004

www.luatthienminh.vn

Trân trọng !