Top 8 # Xem Nhiều Nhất Thủ Tục Chuyển Nhượng Đất Ruộng Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Hanoisoundstuff.com

Thủ Tục Nhận Chuyển Nhượng Đất Ruộng?

Chào luật sư, hiện nay tôi đang muốn mua một thửa đất ruộng . Vậy luật sư tư vấn giúp tôi thủ tục như thế nào cho đúng quy định. Xin cám ơn!

– Thứ nhất: về điều kiện chuyển nhượng đất ruộng Căn cứ Luật đất đai 2013 quy định như sau: “Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất 1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây: a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này; b) Đất không có tranh chấp; c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; d) Trong thời hạn sử dụng đất. 2. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này. 3. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.” “Điều 191. Trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất 3. Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa. 4. Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó. Hạn mức sử dụng đất nông nghiệp không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.”

Theo đó, nếu đáp ứng các điều kiện nêu trên và diện tích đất nông nghiệp đang sản xuất không quá 02 ha thì bạn có thể được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

– Thứ hai: Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất

* Lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Hai bên chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng đến tổ chức công chứng trên địa bàn tỉnh nơi có đất yêu cầu công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Hồ sơ yêu cầu công chứng (1 bộ) gồm:

+ Bản sao chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng;

+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

Bạn cũng cần lưu ý: Nếu đất ruộng cấp cho hộ gia đình thì cần sự đồng ý của tất cả các thành viên gia đình tại thời điểm cấp ruộng và chữ ký của họ vào hợp đồng chuyển nhượng.

* Bước 2: Đăng ký quyền sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký đất đai

+ Đơn đăng ký biến động;

+ Hợp đồng chuyển nhượng;

+ Bản sao CMND, Sổ hộ khẩu hai bên;

+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ;

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Văn phòng đăng ký đất đai sẽ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho bạn khi bạn hoàn thành xong nghĩa vụ tài chính.

Thủ Tục Chuyển Nhượng Đất Chưa Sổ Đỏ

Rất nhiều người hiện nay có nhu cầu nhận chuyển nhượng đất để sử dụng nhưng chủ đất chưa được cấp “Sổ đỏ” (hay còn gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất). Vậy họ có được nhận chuyển nhượng đất này không? Thủ tục nhận chuyển nhượng như thế nào?

Pháp luật hiện hành không quy định về việc cấm chuyển nhượng hay nhận chuyển nhượng đất chưa có “sổ đỏ”, do đó chủ sử dụng có thể tự do giao dịch chuyển nhượng cho người có nhu cầu (trừ trường hợp cấm chuyển nhượng và cấm nhận chuyển nhượng). Tuy nhiên thủ tục chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng sẽ phức tạp hơn so với chuyển nhượng đất đã có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Theo đó, có hai cách để thực hiện thủ tục này, cụ thể:

Cách 1: Chủ sử dụng đất và người nhận chuyển nhượng đất làm hợp đồng chuyển nhượng và phải công chứng hợp đồng này. Sau khi thực hiện thực tục giao kết và công chứng hợp đồng chuyển nhượng thì thực hiện các thủ tục để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với thửa đất nhận chuyển nhượng (chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ, nhận kết quả).

Theo cách này người nhận chuyển nhượng sẽ có được quyền sử dụng đất nhanh hơn, tuy nhiên rủi ro có thể gặp phải cũng sẽ rất lớn bởi các khó khăn khi xác minh nguồn gốc đất, đất đang tranh chấp, đất nông nghiệp, nhà đất đã có quyết định thu hồi, nhà đất xây trên đất lấn chiếm…

Cách 2: Yêu cầu chủ sử dụng thửa đất hoàn tất thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sau đó thực hiện chuyển nhượng lại.

Đây là một biện pháp giảm thiểu rủi ro hơn hẳn so với cách 1, tuy nhiên sẽ tốn thêm thời gian cho 02 lần hoàn thiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (lần 1 cấp cho chủ sử dụng, sau khi chuyển nhượng lại người nhận chuyển nhượng sẽ phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất một lần nữa).

Như vậy, tùy theo nhu cầu, mục đích để lựa chọn một trong hai cách thực hiện thủ tục chuyển nhượng. Tuy nhiên dù là lựa chọn hình thức nào thì điều bắt buộc phải làm là: xác minh tình trạng đất và Hợp đồng chuyển nhượng phải được công chứng để đảm bảo quyền và nghĩa vụ của cả 2 bên.

Văn phòng Hà Nội: Tầng 6, Khu văn phòng 169 Nguyễn Ngọc Vũ, Cầu Giấy, Hà Nội.

Số điện thoại: +84. 9789 38 505

Văn phòng Hồ Chí Minh: Tầng 14, Tòa nhà văn phòng HM, số 412 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.

Số điện thoại: +84. 977 305 787

Văn phòng Bắc Giang: Lô 12, liền kề 37, Khu đô thị phía nam thành phố Bắc Giang

Số điện thoại: +84. 8191 81 116

Văn phòng Hàn Quốc: 21-15, Dongnam-ro 9 gil, Songpa-gu, Seoul, Korea

Số điện thoại: 0904 537 525

Cam kết của Naci Law khi thực hiện các dịch vụ pháp lý cho khách hàng:

Luôn tuân thủ pháp luật Việt Nam và pháp luật Quốc tế.

Cập nhật, thông báo tiến độ theo giai đoạn cho khách hàng.

Luôn tìm các phương án để hạn chế tốt nhất các rủi ro và giải quyết tận cùng nếu có các rủi ro phát sinh.

Hoàn lại chi phí cho khách hàng nếu đã nỗ lực nhưng không thể hoàn thành được công việc.

Chuyển Nhượng Là Gì? Thủ Tục Chuyển Nhượng Bất Động Sản Đất Nền

Bất động sản đất nền và việc chuyển giao tài sản từ người này sang người khác

Chuyển nhượng là việc chuyển giao tài sản và quyền sử dụng tài sản từ người này sang người khác. Bên bàn giao nhận số tiền tương ứng với giá trị tài sản thỏa thuận từ bên nhận, kèm theo các thủ tục và hợp đồng theo quy định của pháp luật.

2. Điều kiện chuyển nhượng bất động sản đất nền

Đất chuyển giao không được có tranh chấp

Trong Luật Đất đai năm 2013 ( khoản 1 Điều 188), chuyển nhượng bất động sản đất đai phải đầy đủ các điều kiện sau:

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) đối với chủ sở hữu khu đất muốn chuyển nhượng.

Đất đứng tên người chuyển giao, không có bất cứ tranh chấp nào.

Đất vẫn trong thời hạn sử dụng, không dính quy hoạch

Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án trong trường hợp rủi ro xảy ra.

Không thể bỏ qua bài viết: Quy trình mua bán nhà đất đảm bảo an toàn, chính xác

3. Hồ sơ chuyển nhượng bất động sản đất nền

Hồ sơ chuyển nhượng bất động sản đất nền bao gồm các giấy tờ sau:

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) bản sao (công chứng).

Hợp đồng chuyển nhượng đất nền theo mẫu sẵn hoặc dự thảo hợp đồng nếu có (công chứng).

Các giấy tờ tùy thân bản sao (công chứng).

4. Quy trình chuyển nhượng đất nền

Chuyển nhượng bất động sản đất nền cần tuân thủ 5 quy trình

Người chuyển nhượng đất công chứng tất cả các giấy tờ trong Hợp đồng chuyển nhượng.

Nộp hồ sơ đăng ký sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Địa điểm nộp hồ sơ là Phòng Tài Nguyên và Môi trường cấp huyện, nơi có đất được chuyển giao.

Cơ quan quản lý đất đai căn cư vào hồ sơ, kiểm tra và xác định vị trí thửa đất, sau đó gửi cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có)

Người chuyển nhượng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính như:

Lệ phí trước bạ: Bạn có thể tìm hiểu lệ phí trước bạ qua bài viết (gắn link)

Lệ phí trước bạ = 0,5 % x (Giá 1m2 đất tại Bảng giá đất của UBND cấp tỉnh x Diện tích đất)

Thuế thu nhập cá nhân: Bạn có thể tìm hiểu thuế thu nhập cá nhân trong bài viết (gắn link)

Thuế thu nhập cá nhân = Thuế suất 2% x Giá chuyển nhượng

Thủ Tục Chuyển Nhượng Đất Dịch Vụ, Thương Mại

Đất dịch vụ, thương mại là loại đất phi nông nghiệp để xây dựng cơ sở kinh doanh dịch vụ, thương mại và các công trình khác phục vụ kinh doanh thương mại, dịch vụ. Có thể chuyển nhượng đất dịch vụ, thương mại cho các tổ chức, cá nhân khác có nhu cầu sử dụng đất.

– Luật Đất đai 2013;

– Nghị định 43/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ, quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.

2. NỘI DUNG TƯ VẤN

2.1 Chế độ sử dụng đất dịch vụ, thương mại

Chế độ sử dụng đất dịch vụ, thương mại được quy định tại Điều 153, Điều 125, Điều 126, Điều 56 Luật Đất đai 2013.

Chủ thể sử dụng đất dịch vụ, thương mại:

– Tổ chức kinh tế, cá nhân, hộ gia đình Việt Nam;

– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

– Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Nguồn gốc, hình thức sử dụng đất dịch vụ, thương mại:

– Đất sử dụng ổn định lâu dài;

– Do Nhà nước cho thuê đất;

– Chuyển đổi mục đích sử dụng từ đất công trình sự nghiệp, đất công cộng có mục đích kinh doanh, sản xuất phi nông nghiệp;

– Do chuyển nhượng quyền sử dụng đất;

– Do được tặng cho, nhận thừa kế;

– Do thuê đất, thuê lại đất;

– Nhận góp vốn;

– Thuê đất gắn liền với kết cấu hạ tầng.

Thời hạn thuê đất

Trong trường hợp đất dịch vụ, thương mại do Nhà nước cho thuê đất, thời hạn thuê đất là 50 năm. Với các khu vực khó khăn về phát triển kinh tế, thời hạn cho thuê đất được kéo dài đến 70 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, người sử dụng có thể đề nghị Nhà nước xem xét gia hạn. Nhà nước gia hạn không quá thời hạn ban đầu.

Đất dịch vụ, thương mại có nguồn gốc do sử dụng ổn định lâu dài không có thời hạn.

2.2 Thủ tục chuyển nhượng đất dịch vụ, thương mại

Người sử dụng đất dịch vụ, thương mại có quyền chuyển nhượng cho người khác theo quy định tại khoản 3, Điều 153, Luật Đất đai 2013.

Chủ thể có quyền chuyển nhượng, chủ thể có quyền nhận chuyển nhượng

Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức kinh tế Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đều có quyền chuyển nhượng đất dịch vụ, thương mại. Tuy vậy, chỉ cá nhân, hộ gia đình, tổ chức kinh tế Việt Nam mới có quyền nhận chuyển nhượng đất dịch vụ, thương mại. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thể chuyển nhượng đất dịch vụ, thương mại cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài khác. Nếu người bán và người mua không thuộc hai nhóm chủ thể như trên thì có thể tham khảo các thủ tục cho thuê, cho thuê lại hoặc góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Thủ tục chuyển nhượng đất dịch vụ, thương mại

Thủ tục chuyển nhượng đất dịch vụ, thương mại giống như thủ tục chuyển nhượng các quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất thông thường. Thủ tục chuyển nhượng gồm 3 bước cơ bản:

Bước 1: Công chứng hợp đồng

Hồ sơ công chứng hợp đồng gồm:

– Phiếu công chứng hợp đồng theo mẫu.

– Dự thảo hợp đồng chuyển nhượng.

Bước 2. Nộp hồ sơ tại văn phòng đăng ký đất đai nơi có mảnh đất

a) Hồ sơ bao gồm:

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có). – Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã được công chứng, chứng thực. – Chứng minh nhân dân/hộ khẩu hai bên bán và bên mua được công chứng, chứng thực. – Giấy tờ chứng minh tài sản chung/riêng như Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn; các giấy tờ chứng minh tài sản chung/riêng khác – Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo mẫu. – Tờ khai lệ phí trước bạ. – Tờ khai thuế thu nhập cá nhân. – Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. – Tờ khai đăng ký thuế. – Sơ đồ vị trí nhà đất.

b) Một trong hai bên chuyển nhượng đều có thể nộp hồ sơ. Hai bên có thể ủy quyền cho bên thứ ba thực hiện thủ tục. Hồ sơ nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai của Sở Tài nguyên môi trường.

c) Thời gian thực hiện thủ tục là 10 ngày ( theo điểm i, khoản 2, Điều 61 Nghị Định 01/2017).

Bước 3. Các loại thuế, lệ phí phải nộp.

– Thuế thu nhập cá nhân.

– Phí công chứng hợp đồng.

– Lệ phí trước bạ.

– Phí hành chính cấp sổ.

Quý khách có nhu cầu Tư vấn pháp luật – Thực hiện thủ tục hành chính – Thủ tục tố tụng – Thủ tục doanh nghiệp, xin quý khách vui lòng liên hệ:

Địa chỉ: Tầng 5, Tòa nhà Bình Vượng Tower, số 200 đường Quang Trung, phường Quang Trung, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

Văn phòng giao dịch: 158 Hạ Đình, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.

– THỦ TỤC CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

– THỦ TỤC CHUYỂN NHƯỢNG DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN CỦA UBND TỈNH