Top 7 # Xem Nhiều Nhất Thủ Tục Chuyển Nhượng Đất Phi Nông Nghiệp Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Hanoisoundstuff.com

Thủ Tục Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất Nông Nghiệp (Đất Lúa)

1. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp là gì?

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp là người sử dụng đất nông nghiệp chuyển giao đất và quyền sử dụng đất đó cho người được chuyển nhượng (gọi là bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất) sử dụng. Bên chuyển giao đất và quyền sử dụng đất nông nghiệp được nhận số tiền tương đương với giá trị quyền sử dụng đất theo sự thỏa thuận của các bên.

2. Điều kiện chuyển nhượng đất nông nghiệp

Căn cứ điều 188 Luật đất đai 2013 người sử dụng đất được thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau:

Có giấy chứng nhận quyển sử dụng đất .

Đất không có tranh chấp .

Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.

Trong thời hạn sử dụng đất .

Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

3. Trường hợp không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp, đất lúa

Căn cứ pháp lý Điều 191 luật đất đai năm 2013.

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân,cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng tặng cho quyền sử dụng đất.

Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Hộ gia đình cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.

Hộ gia đình cá nhân không được chuyển nhượng, nhận tặng ,cho quyền sử dụng đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ trong các phân khu bảo vệ nghiêm ngặt phân khu phục hồi sinh thái rừng đặc dụng nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ rừng đặc dụng đó.

4. Thủ tục chuyển nhượng đất nông nghiệp Đất lúa năm 2020

Công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp

Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng đến tổ chức công chứng yêu cầu công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Hồ sơ gồm :

Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng theo mẫu.

Dự thảo hợp đồng

Bản sao chứng minh nhân dân hộ khẩu của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Nộp hồ sơ đăng ký biến động quyền sử dụng đất sang tên chuyển chủ

Sau khi hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được ký kết và có chứng nhận của tổ chức công chứng người nhận chuyển nhượng thực thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất sang tên chuyển chủ.

Địa điểm nộp hồ sơ

Nộp hồ sơ tại phòng Tài nguyên môi trường cấp huyện nơi có đất.

Đơn xin đăng ký biến động quyền sử dụng đất theo mẫu .

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã công chứng.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bản gốc.

Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng.

Tờ khai lệ phí trước bạ.

Lưu ý nếu chuyển nhượng một phần thửa đất thì phải có hồ sơ kỹ thuật thửa đất đất đo đạc, tách thửa phân diện tích chuyển nhượng.

Khi nhận đủ hồ sơ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất gửi thông tin địa chính về cơ quan thuế để xác định và thông báo nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định pháp luật.

Xác nhận nội dung biến động và giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên môi trường. Trường hợp phải cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cơ quan thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất.

Chỉnh lý cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính cơ sở dữ liệu đất đai.

Thời gian thực hiện thủ tục

Sau khi hoàn tất nghĩa vụ tài chính chủ thửa đất nộp biên lai cho văn phòng đăng ký đất đai để nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Thời gian thực hiện thủ tục hành chính đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất là không quá 30 ngày.

5. Các khoản phí (nếu có) khi sang tên

Thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân bằng 2% giá trị chuyển nhượng.

Trường hợp không phải nộp thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi và con nuôi; Cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể;ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột thịt với nhau.

Lệ phí trước bạ

Lệ phí trước bạ bằng 0.5 giá trị chuyển nhượng

Phí thẩm định hồ sơ mức thu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định .

Lưu ý: trường hợp chuyển nhượng một phần thửa đất thì phải nộp thêm các khoản phí đo đạc, tách thửa.

Thủ Tục Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất Nông Nghiệp Năm 2022

Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp là một trong những việc rất quan trọng khi bạn mua bán, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất nông nghiệp. Việc này sẽ giúp bạn tránh được một số rắc rối, bất cập trong quá trình sử dụng đất. Nhưng không phải ai cũng nắm rõ được thủ tục này.

I. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp là gì?

Đất nông nghiệp là loại đất Nhà nước giao cho người dân, với mục đích sản xuất nông nghiệp như chăn nuôi, trồng trọt, trồng rừng,…

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp

Đất nông nghiệp đóng vai trò là tư liệu sản xuất, là tài liệu lao động, là đối tượng lao động không thể thay thế của ngành nông, lâm nghiệp.

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp là hành động mà người dân thường gọi để chỉ việc đăng ký biến động đất đai khi mua bán, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho đất đai.

Theo khoản 1 Điều 188 Luật đất đai hiện hành, điều kiện thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp bao gồm:

Có Giấy chứng nhận

Đất không có tranh chấp

Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án

Trong thời hạn sử dụng đất

Theo Điều 191 Luật đất đai 2013 quy định, những đối tượng không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp bao gồm:

Đối tượng không được nhận quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp được quy định tại Điều 191 Luật đất đai 2013

Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp từ cá nhân, hộ gia đình

Cá nhân, hộ gia đình không trực tiếp sản xuất nông nghiệp

Cá nhân, hộ gia đình không sinh sống trong khu vực rừng đặc dụng, rừng phòng hộ thì không được nhận chuyển nhượng, tặng cho đất trong khu vực đó

Theo Điều 130 Luật đất đai 2013, hạn mức chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp được quy định như sau:

Đất trồng cây hàng năm:

Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long: < 30ha

Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại: < 20ha

Đất trồng cây lâu năm:

Các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng: < 100ha

Các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi: < 300ha

Đất rừng sản xuất là rừng trồng:

Các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng: < 150ha

Các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi: < 300ha

Hạn mức chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp

II. Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp

Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp bao gồm những bước sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người sử dụng đất nộp 1 bộ hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.

Hồ sơ bao gồm:

Đơn đăng ký biến động đất đai

Hợp đồng, văn bản chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp (bản chính)

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính)

Văn bản chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận nhận góp vốn, chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư

Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được tặng cho, cho thuê, chuyển nhượng, góp vốn tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp tặng cho, cho thuê, chuyển nhượng, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất (bản chính)

Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất (nếu có)

CMND/CCCD, sổ hộ khẩu

Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp

Nếu chỉ chuyển nhượng một phần quyền sử dụng của mảnh đất thì yêu cầu Phòng Tài nguyên và Môi trường đo đạc mảnh đất cần chuyển nhượng trước khi nộp hồ sơ.

Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Sau khi tiếp nhận, Phòng Tài nguyên và Môi trường xử lý hồ sơ:

Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: giải quyết hồ sơ

Hồ sơ thiếu, không hợp lệ: thông báo, yêu cầu cá nhân, hộ gia đình hoàn thiện hồ sơ trong vòng 3 ngày

Khi hồ sơ đầy đủ, Phòng Tài nguyên và Môi trường giải quyết hồ sơ:

Xác minh thực địa

Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định

Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận

Chỉnh lý, cập nhật biến động vào cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính

Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất

Thời hạn thực hiện thủ tục là:

Từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ: < 10 ngày

Tách thửa đất: < 20 ngày

Lệ phí chứng nhận đăng ký biến động đất đai tại các phường thuộc quận, thị xã: 28,000đ/lần

Lệ phí chứng nhận đăng ký biến động đất đai tại các khu vực khác: 14,000đ/lần

Ann Tran – Ban biên tập Nhà Đất Mới

Thủ Tục Và Phí Chuyển Nhượng Sang Tên Sổ Đỏ Đất Nông Nghiệp Từ A

Bài viết này chúng tôi sẽ giới thiệu cho các bạn thủ tục sang tên sổ đỏ đất nông nghiệp 2020-2021, các giấy tờ cần chuẩn bị để thủ tục được tiến hành một cách nhanh chóng nhất.

Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ cho thủ tục sang tên sổ đỏ đất nông nghiệp

Dựa theo quy định tại khoản 1 Điều 188 luật Đất đai 2013 sửa đổi thì người sở hữu đất được thực hiện quyền chuyển nhượng sử dụng đất khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Đất chuyển đổi không có tranh chấp

Quyền sử dụng đất không bị kê biên

Đất nông nghiệp còn thời hạn sử dụng

Như vậy, nếu muốn làm thủ tục sang tên sổ đỏ đất nông nghiệp, bạn phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Thêm vào đó, bạn phải chứng minh được rằng đất nông nghiệp của mình không có sự tranh chấp. Và một điều rất quan trọng, mảnh đất nông nghiệp đó phải còn hạn sử dụng, thông thường đất nông nghiệp sẽ có thời hạn phân chia lại.

Sau khi đáp ứng đủ các điều kiện trên, 2 bên cần chuẩn bị một số giấy tờ như sau: Đối với bên chuyển nhượng:

02 bản sao hộ khẩu

02 bản sao chứng minh thư của bên chuyển nhượng

02 bản sao giấy đăng ký kết hôn khi có gia đình hoặc giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân khi chưa có gia đình

Giấy chứng nhận quyền sử đụng đất (bản sao và bản chính)

Đối với bên nhận chuyển nhượng:

02 bản sao hộ khẩu

02 bản sao chứng minh thư của bên nhận chuyển nhượng

02 bản sao giấy đăng ký kết hôn khi có gia đình hoặc giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân khi chưa có gia đình.

Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính đối với đất nông nghiệp

Khi tiến hành thủ tục sang tên sổ đỏ đất nông nghiệp, chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp, bạn phải kê khai đầy đủ nghĩa vụ tài chính của mình, cụ thể bạn cần thực hiện các công việc như sau:

Tờ khai lệ phí trước bạ (Mẫu số 01/LPTB) (02 bản, do bên mua ký)

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (Mẫu số 03/BĐS-TNCN) (02 bản, do bên bán ký. Riêng trường hợp cho tặng 04 bản).

Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (Mẫu số 01/TK-SDDPNN) (nếu là nhà ở, đất ở đô thị)

Để hiểu rõ hơn về mức phí phải đóng tùy giá trị hợp đồng khi sang tên sổ đỏ, mời các bạn tham khảo bài viết: Các mức phí phải đóng khi sang tên sổ đỏ

Để hoàn thiện hồ sơ sang tên sổ đỏ đất nông nghiệp, người sang tên phải nộp chứng cứ hoàn thành nghĩa vụ tài chính cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ ban đầu để hoàn thành bộ hồ sơ sang tên.

Bước 3: Nộp hồ sơ sang tên sổ đỏ đất nông nghiệp tại ủy ban nhân dân cấp Huyện

Sau khi 2 bên nhận chuyển nhượng và được chuyển nhượng chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ để tiến hành thủ tục sang tên sổ đỏ như trên thì tiến hành nộp hồ sơ sang tên sổ đỏ lên ủy ban nhân dân cấp Huyện nơi có đất cần sang nhượng. Thành phần giấy tờ, hồ sơ cần chuyển bị để nộp hồ sơ sang tên như sau:

Đơn xin đăng ký biến động quyền sử dụng đất nông nghiệp ( theo mẫu).

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp ( bản sao có công chứng).

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ( bản sao có công chứng).

CMND, sổ hộ khẩu của cả hai bên chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng ( bản sao có công chứng).

Tờ khai lệ phí trước bạ.

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân do chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Nếu chuyển nhượng một phần thửa đất thì phải có hồ sơ kỹ thuật thửa đất, đo đạc tách thửa phần diện tích chuyển nhượng.

Thẩm quyền giải quyết thủ tục sang tên sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) :

Cơ quan có thẩm quyền cấp sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) là cơ quan có thẩm quyền giải quyết việc sang tên sổ đỏ, cụ thể:

Đối với cấp cho các tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt định cư nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư và tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sẽ do UBND cấp tỉnh cấp sổ đỏ

Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam sẽ do UBND cấp huyện cấp

Điều kiện sang tên sổ đỏ đất nông nghiệp?

Để tiến hành sang tên sổ đỏ đất nông nghiệp bạn cần đầy đủ các giấy tờ sau: – Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất – Đảm bảo đất không có tranh chấp – Đất không bị kê biên – Đất còn trong thời hạn cấp phát sử dụng của nhà nước

Thời gian sang tên sổ đỏ đất nông nghiệp là bao lâu?

Theo quy định mới nhất của nhà nước, thời gian sang tên sổ đỏ không quá 10 ngày từ ngày hoàn thiện hồ sơ sang tên số đỏ

Chi phí sang tên sổ đỏ đất nông nghiệp?

3 khoản phí bạn phải nộp khi tiến hành sang tên sổ đỏ là : Phí công chứng, Thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ. Để tìm hiểu rõ hơn mời bạn tham khảo bài viết này: Các loại phí sang tên sổ đỏ 2020

Không trực tiếp sản xuất đất nông nghiệp có được nhận chuyển nhượng đất trồng lúa không?

Nếu đất nông nghiệp của bạn đáp ứng đầy đủ các yêu cầu : Có giấy chứng nhận quyên sử dụng đất, đất không có tranh chấp, quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; trong thời hạn sử dụng đất thì được quyền chuyển nhượng đất.

Bán đất nông nghiệp của bố mẹ mà không hỏi ý kiến của anh, chị, em đồng thừa kế có sao không?

Đất nông nghiệp được Nhà nước chia theo đầu người cho những người có đủ điều kiện, vì vậy, đây là tài sản thuộc sở hữu chung. Nếu bạn tự ý chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với mảnh đất này mà không có sự đồng ý của những người đồng sở hữu là trái quy định của pháp luật.

Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Đất Phi Nông Nghiệp

Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Đất Phi Nông Nghiệp, Miễn Thuế Sử Dụng Đất Phi Nông Nghiệp, Nghị Quyết Về Miễn Thuế Sử Dụng Đất Nông Nghiệp, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Nhà Đất, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Môn Bài, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Đất, Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Môn Bài, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Chợ, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế, Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm Thuế, Thủ Tục Xin Miễn Giảm Tiền Thuê Đất, Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Xây Dựng Nhà ở, Don Xin Mien Giam Thue Ruong Dau, Đơn Xin Miễn Giảm Thuê Mặt Bằng, Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Khoán, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Xây Dựng, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Khoán, Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Thuê Nhà, Văn Bản Đề Nghị Miễn Giảm Thuế, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Sử Dụng Đất, Miễn Giảm Thuê Mặt Bằng, Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Thuế, Đơn Đề Nghị Miễn Giảm Thuế, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Gtgt, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế ở Nhật, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Xây Dựng Nhà ở, Đon Xin Miên Giam Tiên Thuê ôt, Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Thuê Nhà, Đơn Xin Miễn Giảm Phí Thuê Mặt Bằng, Mẫu Đơn Đề Nghị Miễn Giảm Thuế, Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Thuê Đất, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Hộ Kinh Doanh, Văn Bản Đề Nghị Miễn Giảm Tiền Thuê Đất, Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Kinh Doanh, Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Thu Nhập Cá Nhân, Văn Bản Hướng Dẫn Miễn Giảm Tiền Thuê Đất, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Thu Nhập Cá Nhân, Thủ Tục Xin Miễn Giảm Thuế Thu Nhập Cá Nhân, Mẫu Đơn Đề Nghị Miễn Giảm Tiền Thuê Đất, Mẫu Phụ Lục Miễn Giảm Thuế Tndn Năm 2011, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Kinh Doanh, Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Thuê Mặt Bằng, Đơn Đề Nghị Miễn Giảm Tiền Thuê Đất, Thuế Tndn Được Miễn, Giảm, Đơn Miẽn Giảm Thuế Chuyển Mục Đích Sử Dụng Đất, Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Phạt Chậm Nộp Thuế, Mẫu Tờ Khai Miễn Giảm Thuế Thu Nhập Cá Nhân, Mẫu Số 01b ĐĐ Đơn Xin Thuê Đất Nông Nghiệp, Mẫu Tờ Khai Thuế Phi Nông Nghiệp, Thue Su Dung Dat Nong Nghiep, Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Thu Nhập Cá Nhân Vì Hoàn Cảnh Gia Đình, Tờ Khai Thuế Sử Dụng Đất Phi Nông Nghiệp, Luật Thuế Sử Dụng Đất Phi Nông Nghiệp, Thủ Tục Khai Thuế Sử Dụng Đất Phi Nông Nghiệp, Chuyển Đổi Nông Nghiệp Việt Nam: Tăng Giá Trị, Giảm Đầu Vào, Hiện Trạng Phát Triển Và Phân Bố Nông Nghiệp Vùng Duyên Hải Miền Trung., Chính Sách Khuyến Khích Doanh Nghiệp Đầu Tư Vào Nông Nghiệp Nông Thôn, Nghị Quyết Về Nông Nghiệp Nông Dân Nông Thôn, Nghị Quyết Số 26 Về Nông Nghiệp Nông Dân Nông Thôn, Nghị Quyết Nông Nghiệp Nông Dân Nông Thôn, Bài Tham Luận Về Nông Nghiệp Nông Dân Nông Thôn, Thủ Tục Chuyển Đổi Từ Đất Nông Nghiệp Sang Đất Phi Nông Nghiệp, Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam, De An Tai Co Cau Nganh Nong Nghiep Vaf Phat Trien Nong Thon, Giay Uy Quyen Nhan Tien Tai Ngan Hang Nong Nghiep Va Phat Trien Nong Thon, Quy Định Chi Cho Hoạt Động Khuyến Nông Và Chuyển Giao Công Nghệ Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia La, Báo Cáo Tổng Kết Dự án Nông Thôn Miền Núi, Đơn Xin Miễn Giảm Thể Dục, Đơn Xin Miễn Giảm Môn Thể Dục, Đơn Xin Miễn Giảm án, Mẫu Đơn Miễn Giảm Học Phí, Đơn Xin Miễn Giảm Học Thể Dục, Đơn Xin Miễn Giảm Chi Phí Học Tập, Đơn Xin Miễn Giảm án Phí Dân Sự, Thủ Tục Xin Miễn Giảm án Phí, Đơn Miễn Giảm, Đơn Xin Xét Miễn Giảm Học Phí, Đơn Xin Miễn Giảm Chi Phí Đào Tạo, Đơn Xin Miễn Giảm Phí, Đơn Xin Miễn Giảm Học Phí, Đơn Xin Miễn Giảm Môn Học, Đơn Xin Miễn Giảm Học Phí Học Thêm, Đơn Xin Miễn Giảm Lãi, Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm Học Phí, Đơn Miễn Giảm Học Phí, Đơn Xin Miễn Giảm, Đơn Xin Miễn Giảm Học Phí Hlu, Đơn Xin Miễn Giảm Học Môn Thể Dục, Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm Học Phí Ueh, Đơn Xin Miễn Giảm Lãi Quá Hạn, Đơn Xin Miễn Giảm Học Thêm, Đơn Xin Miễn Giảm Lãi Vay, Đơn Xin Miễn Giảm Học Phí Mầm Non, Thủ Tục Miễn, Giảm Học Phí, Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm, Đơn Xin Miễn Giảm Học Phí Ueh, Đơn Xin Miễn Giảm án Phí, Ke Hoach Kiem Tra Giam Sat Hoi Nong Dan Xa, Đơn Xin Miễn Nộp Thuế, Đơn Xin Miễn Thuế Môn Bài,

Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Đất Phi Nông Nghiệp, Miễn Thuế Sử Dụng Đất Phi Nông Nghiệp, Nghị Quyết Về Miễn Thuế Sử Dụng Đất Nông Nghiệp, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Nhà Đất, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Môn Bài, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Đất, Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Môn Bài, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Chợ, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế, Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm Thuế, Thủ Tục Xin Miễn Giảm Tiền Thuê Đất, Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Xây Dựng Nhà ở, Don Xin Mien Giam Thue Ruong Dau, Đơn Xin Miễn Giảm Thuê Mặt Bằng, Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Khoán, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Xây Dựng, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Khoán, Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Thuê Nhà, Văn Bản Đề Nghị Miễn Giảm Thuế, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Sử Dụng Đất, Miễn Giảm Thuê Mặt Bằng, Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Thuế, Đơn Đề Nghị Miễn Giảm Thuế, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Gtgt, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế ở Nhật, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Xây Dựng Nhà ở, Đon Xin Miên Giam Tiên Thuê ôt, Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Thuê Nhà, Đơn Xin Miễn Giảm Phí Thuê Mặt Bằng, Mẫu Đơn Đề Nghị Miễn Giảm Thuế, Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Thuê Đất, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Hộ Kinh Doanh, Văn Bản Đề Nghị Miễn Giảm Tiền Thuê Đất, Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Kinh Doanh, Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Thu Nhập Cá Nhân, Văn Bản Hướng Dẫn Miễn Giảm Tiền Thuê Đất, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Thu Nhập Cá Nhân, Thủ Tục Xin Miễn Giảm Thuế Thu Nhập Cá Nhân, Mẫu Đơn Đề Nghị Miễn Giảm Tiền Thuê Đất, Mẫu Phụ Lục Miễn Giảm Thuế Tndn Năm 2011, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Kinh Doanh, Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Thuê Mặt Bằng, Đơn Đề Nghị Miễn Giảm Tiền Thuê Đất, Thuế Tndn Được Miễn, Giảm, Đơn Miẽn Giảm Thuế Chuyển Mục Đích Sử Dụng Đất, Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Phạt Chậm Nộp Thuế, Mẫu Tờ Khai Miễn Giảm Thuế Thu Nhập Cá Nhân, Mẫu Số 01b ĐĐ Đơn Xin Thuê Đất Nông Nghiệp, Mẫu Tờ Khai Thuế Phi Nông Nghiệp, Thue Su Dung Dat Nong Nghiep,