Top 8 # Xem Nhiều Nhất Thủ Tục Chuyển Nhượng Đất Nông Nghiệp Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Hanoisoundstuff.com

Thủ Tục Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất Nông Nghiệp (Đất Lúa)

1. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp là gì?

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp là người sử dụng đất nông nghiệp chuyển giao đất và quyền sử dụng đất đó cho người được chuyển nhượng (gọi là bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất) sử dụng. Bên chuyển giao đất và quyền sử dụng đất nông nghiệp được nhận số tiền tương đương với giá trị quyền sử dụng đất theo sự thỏa thuận của các bên.

2. Điều kiện chuyển nhượng đất nông nghiệp

Căn cứ điều 188 Luật đất đai 2013 người sử dụng đất được thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau:

Có giấy chứng nhận quyển sử dụng đất .

Đất không có tranh chấp .

Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.

Trong thời hạn sử dụng đất .

Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

3. Trường hợp không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp, đất lúa

Căn cứ pháp lý Điều 191 luật đất đai năm 2013.

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân,cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng tặng cho quyền sử dụng đất.

Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Hộ gia đình cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.

Hộ gia đình cá nhân không được chuyển nhượng, nhận tặng ,cho quyền sử dụng đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ trong các phân khu bảo vệ nghiêm ngặt phân khu phục hồi sinh thái rừng đặc dụng nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ rừng đặc dụng đó.

4. Thủ tục chuyển nhượng đất nông nghiệp Đất lúa năm 2020

Công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp

Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng đến tổ chức công chứng yêu cầu công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Hồ sơ gồm :

Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng theo mẫu.

Dự thảo hợp đồng

Bản sao chứng minh nhân dân hộ khẩu của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Nộp hồ sơ đăng ký biến động quyền sử dụng đất sang tên chuyển chủ

Sau khi hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được ký kết và có chứng nhận của tổ chức công chứng người nhận chuyển nhượng thực thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất sang tên chuyển chủ.

Địa điểm nộp hồ sơ

Nộp hồ sơ tại phòng Tài nguyên môi trường cấp huyện nơi có đất.

Đơn xin đăng ký biến động quyền sử dụng đất theo mẫu .

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã công chứng.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bản gốc.

Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng.

Tờ khai lệ phí trước bạ.

Lưu ý nếu chuyển nhượng một phần thửa đất thì phải có hồ sơ kỹ thuật thửa đất đất đo đạc, tách thửa phân diện tích chuyển nhượng.

Khi nhận đủ hồ sơ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất gửi thông tin địa chính về cơ quan thuế để xác định và thông báo nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định pháp luật.

Xác nhận nội dung biến động và giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên môi trường. Trường hợp phải cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cơ quan thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất.

Chỉnh lý cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính cơ sở dữ liệu đất đai.

Thời gian thực hiện thủ tục

Sau khi hoàn tất nghĩa vụ tài chính chủ thửa đất nộp biên lai cho văn phòng đăng ký đất đai để nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Thời gian thực hiện thủ tục hành chính đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất là không quá 30 ngày.

5. Các khoản phí (nếu có) khi sang tên

Thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân bằng 2% giá trị chuyển nhượng.

Trường hợp không phải nộp thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi và con nuôi; Cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể;ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột thịt với nhau.

Lệ phí trước bạ

Lệ phí trước bạ bằng 0.5 giá trị chuyển nhượng

Phí thẩm định hồ sơ mức thu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định .

Lưu ý: trường hợp chuyển nhượng một phần thửa đất thì phải nộp thêm các khoản phí đo đạc, tách thửa.

Thủ Tục Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất Nông Nghiệp Năm 2022

Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp là một trong những việc rất quan trọng khi bạn mua bán, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất nông nghiệp. Việc này sẽ giúp bạn tránh được một số rắc rối, bất cập trong quá trình sử dụng đất. Nhưng không phải ai cũng nắm rõ được thủ tục này.

I. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp là gì?

Đất nông nghiệp là loại đất Nhà nước giao cho người dân, với mục đích sản xuất nông nghiệp như chăn nuôi, trồng trọt, trồng rừng,…

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp

Đất nông nghiệp đóng vai trò là tư liệu sản xuất, là tài liệu lao động, là đối tượng lao động không thể thay thế của ngành nông, lâm nghiệp.

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp là hành động mà người dân thường gọi để chỉ việc đăng ký biến động đất đai khi mua bán, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho đất đai.

Theo khoản 1 Điều 188 Luật đất đai hiện hành, điều kiện thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp bao gồm:

Có Giấy chứng nhận

Đất không có tranh chấp

Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án

Trong thời hạn sử dụng đất

Theo Điều 191 Luật đất đai 2013 quy định, những đối tượng không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp bao gồm:

Đối tượng không được nhận quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp được quy định tại Điều 191 Luật đất đai 2013

Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp từ cá nhân, hộ gia đình

Cá nhân, hộ gia đình không trực tiếp sản xuất nông nghiệp

Cá nhân, hộ gia đình không sinh sống trong khu vực rừng đặc dụng, rừng phòng hộ thì không được nhận chuyển nhượng, tặng cho đất trong khu vực đó

Theo Điều 130 Luật đất đai 2013, hạn mức chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp được quy định như sau:

Đất trồng cây hàng năm:

Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long: < 30ha

Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại: < 20ha

Đất trồng cây lâu năm:

Các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng: < 100ha

Các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi: < 300ha

Đất rừng sản xuất là rừng trồng:

Các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng: < 150ha

Các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi: < 300ha

Hạn mức chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp

II. Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp

Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp bao gồm những bước sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người sử dụng đất nộp 1 bộ hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.

Hồ sơ bao gồm:

Đơn đăng ký biến động đất đai

Hợp đồng, văn bản chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp (bản chính)

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính)

Văn bản chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận nhận góp vốn, chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư

Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được tặng cho, cho thuê, chuyển nhượng, góp vốn tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp tặng cho, cho thuê, chuyển nhượng, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất (bản chính)

Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất (nếu có)

CMND/CCCD, sổ hộ khẩu

Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp

Nếu chỉ chuyển nhượng một phần quyền sử dụng của mảnh đất thì yêu cầu Phòng Tài nguyên và Môi trường đo đạc mảnh đất cần chuyển nhượng trước khi nộp hồ sơ.

Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Sau khi tiếp nhận, Phòng Tài nguyên và Môi trường xử lý hồ sơ:

Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: giải quyết hồ sơ

Hồ sơ thiếu, không hợp lệ: thông báo, yêu cầu cá nhân, hộ gia đình hoàn thiện hồ sơ trong vòng 3 ngày

Khi hồ sơ đầy đủ, Phòng Tài nguyên và Môi trường giải quyết hồ sơ:

Xác minh thực địa

Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định

Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận

Chỉnh lý, cập nhật biến động vào cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính

Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất

Thời hạn thực hiện thủ tục là:

Từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ: < 10 ngày

Tách thửa đất: < 20 ngày

Lệ phí chứng nhận đăng ký biến động đất đai tại các phường thuộc quận, thị xã: 28,000đ/lần

Lệ phí chứng nhận đăng ký biến động đất đai tại các khu vực khác: 14,000đ/lần

Ann Tran – Ban biên tập Nhà Đất Mới

Thủ Tục Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất Tại Nông Thôn?

Tôi định mua một mảnh đất cùng nhà để sau này vợ chồng tôi ở, nhưng thực sự là tôi chưa biết thủ tục mua bán như thế nào. Tôi có tham khảo trên mạng nhưng toàn là thủ tục trên thành phố còn tôi mua đất ở đây là nông thôn. Mong luật sư tư vấn các thủ tục mua đất.

Kính gửi Quý bạn đọc

Café Luật – Chuyên mục hợp tác giữa Cổng thông tin và giao dịch chúng tôi và Công ty luật hợp danh Thiên Thanh xin gửi đến bạn lời chào trân trọng. Theo nội dung thư bạn gửi; Căn cứ vào những quy định của pháp luật hiện hành Café Luật xin phúc đáp đến bạn như sau:

Theo quy định của Luật Đất đai năm 2003, thì trình tự, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất được quy định chi tiết như sau:

Điều 127. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất

1. Việc nộp hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất được quy định như sau:

a) Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất nộp tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất; trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại nông thôn thì nộp tại Uỷ ban nhân dân xã nơi có đất để chuyển cho văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất;

b) Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất gồm hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải có chứng nhận của công chứng nhà nước; trường hợp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân thì được lựa chọn hình thức chứng nhận của công chứng nhà nước hoặc chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất.

2. Trong thời hạn không quá mười lăm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, gửi hồ sơ cho cơ quan quản lý đất đai thuộc Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Trường hợp các bên chuyển nhượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính mà nghĩa vụ tài chính đó được xác định theo số liệu địa chính thì văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thông báo cho các bên chuyển nhượng thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Trong thời hạn không quá năm ngày làm việc, kể từ ngày thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, các bên tham gia chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại nơi đã nộp hồ sơ.

Trân trọng.

Chuyên mục Café Luật

chúng tôi

Thủ Tục Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất Sang Doanh Nghiệp

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ cá nhân sang doanh nghiệp là một trong những trường hợp phổ biến của hình thức sang tên đất đai. Tuy nhiên trong trường hợp này, thủ tục thực hiện thường rắc rối hơn bởi phía nhận chuyển nhượng cần đạt được các điều kiện theo quy định của pháp luật.

1./ Điều kiện chuyển nhượng từ cá nhân sang doanh nghiệp

Điều kiện về chủ thể

Bên chuyển nhượng là cá nhân, hộ gia đình: theo Điều 168 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất được quyền thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có giấy xác nhận.

Bên nhận chuyển nhượng là doanh nghiệp, công ty: theo Điều 169 Luật Đất đai 2013, các tổ chức kinh tế được quyền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trừ những trường hợp được quy định tại điều 191 Luật đất đai.

Tổ chức, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng với trường hợp mà pháp luật không cho phép.

Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch.

Điều kiện pháp lý về chuyển nhượng

Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Đất sử dụng ổn định lâu dài, không có tranh chấp.

Quyền sử dụng đất không bị kê biên thi hành án.

Phía công ty, doanh nghiệp thỏa điều kiện chủ thể nêu trên.

2./ Hồ sơ để thực hiện thủ tục chuyển nhượng

Cá nhân, hộ gia đình cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân.

Giấy đăng ký kết hôn đối với gia đình.

Giấy chứng nhận độc thân với cá nhân chưa lập gia đình.

Công ty, doanh nghiệp cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

Giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của người đại diện công ty.

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu.

Biên bản họp hội đồng quản trị về việc nhận quyền sử dụng đất (nếu có).

Con dấu của công ty và của giám đốc.

Hai bản hợp đồng chuyển nhượng đã được công chứng, chứng thực.

Đơn đề nghị đăng ký biến động. Do một trong hai bên mua hoặc bán ký tên.

Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Bản sao giấy chứng nhận đã được công chứng, chứng thực.

3./ Thực hiện thủ tục chuyển nhượng tại cơ quan thẩm quyền

Tùy vào thỏa thuận, một trong các bên sẽ tiến hành nộp hồ sơ sang tên chuyển nhượng tại văn phòng đăng ký đất đai Tỉnh / Thành phố thuộc Sở Tài Nguyên và Môi Trường.

Phía cơ quan quản lý sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, xác định vị trí đất và gửi thông báo tới cơ quan thuế. Sau khi nhận được thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính, bên bán hoặc bên mua sẽ thực hiện đóng các khoản phí khi sang tên sổ đỏ cho cơ quan nhà nước. Lấy biên lai thu thuế, lệ phí nộp cho văn phòng đăng ký đất đai để nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.

Về thời gian hoàn tất thủ tục, bạn vui lòng tham khảo tại chuyên mục: Thời gian sang tên sổ đỏ.

Bên cạnh dịch vụ tư vấn luật đất đai , DHLaw cung cấp thêm các dịch vụ tư vấn luật doanh nghiệp trọn gói khác. Bạn quan tâm, vui lòng liên hệ:

– Địa chỉ: 185 Nguyễn Văn Thương, phường 25, quận Bình Thạnh, TPHCM.

Chân thành cảm ơn và mong được hợp tác!