Top 8 # Xem Nhiều Nhất Thủ Tục Chuyển Nhượng Đất Mới Nhất Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Hanoisoundstuff.com

Thủ Tục Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất Mới Nhất

Câu hỏi được biên tập từ chuyên mục tư vấn luật Đất đai của Pháp luật trực tuyến

1. Cơ sở pháp lý:

Luật Đất đai năm 2013

Luật Công chứng năm 2014

Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ số gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch

Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành luật đất đai được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 01/2017/NĐ-CP

2. Luật sư tư vấn:

Như thông tin bạn cung cấp, bạn đã có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với mảnh đất này. Tuy nhiên, căn cứ theo quy định tại Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 quy định về điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, bạn phải đáp ứng các điều kiện sau:

– Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

– Đất không có tranh chấp;

– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

– Trong thời hạn sử dụng đất.

Như vậy, để có thể chuyển nhượng mảnh đất mà bạn đang sử dụng cho cá nhân, tổ chức khác thì trước hết bạn phải đáp ứng được các điều kiện trên thì mới có thể thực hiện thủ tục chuyển nhượng được.

Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được tiến hành như sau:

Bước 1: Bên nhận chuyển nhượng và bên chuyển nhượng ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

Khi bạn đáp ứng được các điều kiện trên, đã có người đồng ý nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của bạn, hai bên đã thỏa thuận được phương thức thanh toán và giá chuyển nhượng của mảnh đất và các vấn đề khác. Lúc này, hai bên phải ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hợp đồng này phải được lập thành văn bản, có công chứng hoặc chứng thực (theo quy định tại khoản 3 Điều 167 Luật đất đai năm 2013).

Bước 2: Công chứng hoặc chứng thực hợp đồng chuyển nhượng

Theo quy định của Luật đất đai năm 2013, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được công chứng hoặc chứng thực. Tuy nhiên, theo quy định của Luật công chứng, có thể phân biệt phạm vi của ” công chứng” và ” chứng thực hợp đồng, giao dịch ” như sau:

” Công chứng “: theo khoản 1 điều 2 Luật công chứng 2014, là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, tính hợp pháp của các hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản; tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng;

” Chứng thực hợp đồng, giao dịch “: theo khoản 3 điều 2 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ số gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch – là việc cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này chứng thực về thời gian, địa điểm giao kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.

Dựa vào những quy định trên, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được tiến hành công chứng tại các tổ chức hành nghề công chứng, để xác nhận rằng những thỏa thuận trong hợp đồng đó là hợp pháp, không trái đạo đức xã hội. Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ có thể thực hiện việc chứng thực về thời gian, địa điểm giao kết hợp đồng, cũng như năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng.

Do vậy, bạn và người nhận chuyển nhượng có thể đến văn phòng công chứng hoặc tổ chức hành nghề công chứng để tiến hành thủ tục công chứng hợp đồng này.

Căn cứ theo Điều 42 Luật Công chứng năm 2014 quy định:

Như vậy, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chỉ được công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở.

Bước 3: Tiến hành thủ tục sang tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Người nhận chuyển nhượng mảnh đất của bạn có thể đến Phòng Tài nguyên và môi trường cấp huyện để tiến hành thủ tục đăng ký sang tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.

Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:

– Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu và các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ.

– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân và các giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân.

– Chứng minh thư nhân dân, hộ khẩu của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng.

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.

– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đã công chứng, chứng thực.

Trong thời hạn không quá 10 ngày Phòng Tài nguyên và môi trường sẽ nhận được Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (theo điểm i khoản 2 Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành luật đất đai được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 01/2017/NĐ-CP).

Bộ phận tư vấn pháp luật Đất đai – Pháp luật trực tuyến Luật sư Hà Trần

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Thủ Tục Nhận Chuyển Nhượng Đất Ruộng?

Chào luật sư, hiện nay tôi đang muốn mua một thửa đất ruộng . Vậy luật sư tư vấn giúp tôi thủ tục như thế nào cho đúng quy định. Xin cám ơn!

– Thứ nhất: về điều kiện chuyển nhượng đất ruộng Căn cứ Luật đất đai 2013 quy định như sau: “Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất 1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây: a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này; b) Đất không có tranh chấp; c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; d) Trong thời hạn sử dụng đất. 2. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này. 3. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.” “Điều 191. Trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất 3. Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa. 4. Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó. Hạn mức sử dụng đất nông nghiệp không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.”

Theo đó, nếu đáp ứng các điều kiện nêu trên và diện tích đất nông nghiệp đang sản xuất không quá 02 ha thì bạn có thể được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

– Thứ hai: Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất

* Lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Hai bên chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng đến tổ chức công chứng trên địa bàn tỉnh nơi có đất yêu cầu công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Hồ sơ yêu cầu công chứng (1 bộ) gồm:

+ Bản sao chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng;

+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

Bạn cũng cần lưu ý: Nếu đất ruộng cấp cho hộ gia đình thì cần sự đồng ý của tất cả các thành viên gia đình tại thời điểm cấp ruộng và chữ ký của họ vào hợp đồng chuyển nhượng.

* Bước 2: Đăng ký quyền sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký đất đai

+ Đơn đăng ký biến động;

+ Hợp đồng chuyển nhượng;

+ Bản sao CMND, Sổ hộ khẩu hai bên;

+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ;

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Văn phòng đăng ký đất đai sẽ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho bạn khi bạn hoàn thành xong nghĩa vụ tài chính.

Thủ Tục Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất Theo Quy Định Mới Nhất

Lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Tiến hành thủ tục sang tên sổ đỏ

Nộp 1 bộ hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc UBND cấp xã nơi có bất động sản.

Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ và giải quyết hồ sơ

Cơ quan thuế và cơ quan tài chính kiểm tra hồ sơ, tiếp nhận thông tin, xác định nghĩa vụ tài chính, phát hành thông báo và trả kết quả giải quyết.

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một trong các giao dịch dân sự thuộc quyền của người sử dụng đất, xuất hiện thường xuyên trong đời sống hàng ngày. Tuy nhiên, giao dịch này được thực hiện như thế nào, trình tự thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất ra sao là một trong các vấn đề được người sử dụng đất đặc biệt quan tâm.

Căn cứ theo quy định của pháp luật, Luật Quang Huy chúng tôi xin tư vấn Thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định mới nhất như sau:

Cơ sở pháp lý

Luật Đất đai 2013

Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007 sửa đổi bổ sung năm 2014

Nghị định số 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật đất đai 2013

Nghị định số 01/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 43/2014/NĐ-CP

Nghị định số 140/2016/NĐ-CP lệ phí trước bạ

Thông tư số 24/ 2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính

Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT quy định chi tiết Nghị định 01/2017/NĐ-CP

Thông tư 88/2016/TT-BTNMT hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác nhận nghĩa vụ tài chính về đất đai

Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định về phí công chứng, chứng thực

Thông tư số 250/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND cấp tỉnh

Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Người sử dụng đất muốn thực hiện được thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật hiện hành. Những điều kiện để người sử dụng đất có thể thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất (thủ tục mua bán đất) theo quy định tại Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 là:

Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; trừ trường hợp tại khoản 1 Điều 168 và khoản 3 ĐIều 186 Luật Đất đai năm 2013

Đất không có tranh chấp

Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án

Đất trong thời hạn sử dụng đất

Nếu thuộc trường hợp đặc biệt tại Điều 189, 191, 192, 193 và 194 Luật đất đai 2013 thì phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của các điều luật này.

Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Theo điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao gồm các bước sau:

Bước 1: Lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Bên chuyển nhượng (bên bán) và bên nhận chuyển nhượng (bên mua) giao kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (hoặc hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất) tại UBND cấp xã nơi có đất hoặc Văn phòng công chứng/ Phòng công chứng trên địa bàn tỉnh/thành phố nơi có đất.

Các bên có thể soạn trước dự thảo hợp đồng (chưa ký tên) hoặc đến UBND cấp xã, Văn phòng công chứng/ Phòng công chứng nơi có đất để soạn hợp đồng bởi thường ở Văn phòng công chứng/ Phòng công chứng có mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất. Các bên mang kèm theo giấy tờ tùy thân: CMND/ Hộ chiếu. Sổ hộ khẩu, Giấy đăng ký kết hôn (nếu đã kết hôn) hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu chưa kết hôn) và bên chuyển nhượng (bên bán) mang kèm theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ).

Bước 2: Tiến hành thủ tục sang tên sổ đỏ

Người sử dụng đất

Nộp 01 bộ hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc UBND cấp xã nơi có bất động sản. Trường hợp chưa thành lập Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai bạn nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc Phòng Tài nguyên và môi trường nơi có bất động sản.

Người muốn tiến hành thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ như trên để tiến hành thủ tục được nhanh và thuận lợi nhất, theo khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT- BTNMT hồ sơ bao gồm:

Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã được công chứng/ chứng thực.

Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

Xác nhận đất không có tranh chấp của xã

Sổ hộ khẩu, Chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu (bản sao có chứng thực sao y bản chính)

Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân nếu còn độc thân hoặc Giấy chứng nhận kết hôn

Tờ khai lệ phí trước bạ (bản chính)

Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (nếu có)

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân chuyển nhượng đất (trừ trường hợp bên chuyến nhượng là doanh nghiệp có chúc năng kinh doanh bất động sản) theo quy định của pháp luật về thuế (bản chính, nếu có)

Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được miễn, giảm các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai (bản chính) và bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của pháp luật (bản sao, nếu có)

Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (bản sao, nếu có).

Chi nhánh văn phòng đăng kí đất đai

Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc sau:

Kiểm tra hồ sơ: hồ sơ đầy đủ thì cơ quan tiếp nhận nhận hồ sơ và cấp biên nhận cho người nộp hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cơ quan tiếp nhận giải thích, hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

Giải quyết hồ sơ:Lập Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai gửi đến cơ quan thuế và cơ quan tài chính, in Thông báo nghĩa vụ tài chính do cơ quan thuế phát hành và chuyển cho người sử dụng đất; Xác nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp; Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

Cơ quan thuế và Cơ quan tài chính

Kiểm tra hồ sơ do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến

Tiếp nhận thông tin về các khoản người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp do cơ quan tài chính chuyển đến

Phát hành thông báo việc thực hiện nghĩa vụ tài chính và hướng dẫn người sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất nộp theo quy định pháp luật, gửi đến Văn phòng đăng ký đất đai để chuyển cho người sử dụng đất.

Trả kết quả giải quyết

Người sử dụng đất căn cứ ngày hẹn trong biên nhận liên hệ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nộp chứng từ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) và nhận kết quả, hoặc nhận tại UBND cấp xã/ đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Nghĩa vụ tài chính khi làm thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Các bên trong giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bên bán – bên mua) muốn hoàn tất được thủ tục phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính. Vậy các loại thuế chuyển nhượng đất, phí và lệ phí nào các bên phải nộp trong trường hợp này?

Thuế thu nhập cá nhân

Đây là khoản thuế mà bên bán có nghĩa vụ phải thực hiện. Căn cứ Điều 23 Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007 sửa đổi bổ sung năm 2014, người chuyển nhượng quyền sử dụng đất (bên bán) phải nộp 2% giá chuyển nhượng ghi trong hợp đồng, nếu giá trong hợp đồng thấp hơn giá theo bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành thì căn cứ vào giá theo bảng giá đất. Những trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân theo Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2010 thì phải cung cấp giấy tờ chứng minh được miễn thuế.

Các khoản lệ phí và phí sau do bên nhận chuyển nhượng (bên mua) có nghĩa vụ thực hiện:

Lệ phí chuyển nhượng quyền sử dụng đất do người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất (bên mua) nộp khi chứng nhận đăng kí biến động, bao gồm lệ phí trước bạ nhà đất và lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Phí chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Phí công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch theo khoản 2 Điều 4 thông tư 257/2016/TT-BTC quy định như sau:

Công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tính trên giá trị quyền sử dụng đất.

Công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất: Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.

Thời gian giải quyết khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Theo điểm L khoản 2 Điều 61 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời gian thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất là không quá 10 ngày.

Trân trọng./.

Thủ Tục Chuyển Nhượng Đất Chưa Sổ Đỏ

Rất nhiều người hiện nay có nhu cầu nhận chuyển nhượng đất để sử dụng nhưng chủ đất chưa được cấp “Sổ đỏ” (hay còn gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất). Vậy họ có được nhận chuyển nhượng đất này không? Thủ tục nhận chuyển nhượng như thế nào?

Pháp luật hiện hành không quy định về việc cấm chuyển nhượng hay nhận chuyển nhượng đất chưa có “sổ đỏ”, do đó chủ sử dụng có thể tự do giao dịch chuyển nhượng cho người có nhu cầu (trừ trường hợp cấm chuyển nhượng và cấm nhận chuyển nhượng). Tuy nhiên thủ tục chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng sẽ phức tạp hơn so với chuyển nhượng đất đã có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Theo đó, có hai cách để thực hiện thủ tục này, cụ thể:

Cách 1: Chủ sử dụng đất và người nhận chuyển nhượng đất làm hợp đồng chuyển nhượng và phải công chứng hợp đồng này. Sau khi thực hiện thực tục giao kết và công chứng hợp đồng chuyển nhượng thì thực hiện các thủ tục để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với thửa đất nhận chuyển nhượng (chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ, nhận kết quả).

Theo cách này người nhận chuyển nhượng sẽ có được quyền sử dụng đất nhanh hơn, tuy nhiên rủi ro có thể gặp phải cũng sẽ rất lớn bởi các khó khăn khi xác minh nguồn gốc đất, đất đang tranh chấp, đất nông nghiệp, nhà đất đã có quyết định thu hồi, nhà đất xây trên đất lấn chiếm…

Cách 2: Yêu cầu chủ sử dụng thửa đất hoàn tất thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sau đó thực hiện chuyển nhượng lại.

Đây là một biện pháp giảm thiểu rủi ro hơn hẳn so với cách 1, tuy nhiên sẽ tốn thêm thời gian cho 02 lần hoàn thiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (lần 1 cấp cho chủ sử dụng, sau khi chuyển nhượng lại người nhận chuyển nhượng sẽ phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất một lần nữa).

Như vậy, tùy theo nhu cầu, mục đích để lựa chọn một trong hai cách thực hiện thủ tục chuyển nhượng. Tuy nhiên dù là lựa chọn hình thức nào thì điều bắt buộc phải làm là: xác minh tình trạng đất và Hợp đồng chuyển nhượng phải được công chứng để đảm bảo quyền và nghĩa vụ của cả 2 bên.

Văn phòng Hà Nội: Tầng 6, Khu văn phòng 169 Nguyễn Ngọc Vũ, Cầu Giấy, Hà Nội.

Số điện thoại: +84. 9789 38 505

Văn phòng Hồ Chí Minh: Tầng 14, Tòa nhà văn phòng HM, số 412 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.

Số điện thoại: +84. 977 305 787

Văn phòng Bắc Giang: Lô 12, liền kề 37, Khu đô thị phía nam thành phố Bắc Giang

Số điện thoại: +84. 8191 81 116

Văn phòng Hàn Quốc: 21-15, Dongnam-ro 9 gil, Songpa-gu, Seoul, Korea

Số điện thoại: 0904 537 525

Cam kết của Naci Law khi thực hiện các dịch vụ pháp lý cho khách hàng:

Luôn tuân thủ pháp luật Việt Nam và pháp luật Quốc tế.

Cập nhật, thông báo tiến độ theo giai đoạn cho khách hàng.

Luôn tìm các phương án để hạn chế tốt nhất các rủi ro và giải quyết tận cùng nếu có các rủi ro phát sinh.

Hoàn lại chi phí cho khách hàng nếu đã nỗ lực nhưng không thể hoàn thành được công việc.