Top 6 # Xem Nhiều Nhất Thủ Tục Chuyển Nhượng Đất Đai Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Hanoisoundstuff.com

Thủ Tục Pháp Lý Mua Bán, Chuyển Nhượng Đất Đai 2022

Mua bán đất đai (chuyển nhượng quyền sử dụng đất) là một trong những thủ tục quan trọng và chứa đựng nhiều rủi ro nếu thực hiện không đúng quy của pháp luật. Bài viết sau đây của ACC xin hướng dẫn Quý khách thủ tục mua bán, chuyển nhượng đất đai theo quy định của pháp luật hiện hành.

1. Điều kiện của chuyển nhượng quyền sử đất:

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai có quy định về điều kiện để thực hiện chuyển nhượng đất đai như sau:

Có Giấy chứng nhận

Đất không có tranh chấp;

Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

Trong thời hạn sử dụng đất

2. Trường hợp không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất:

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.

Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.

Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.

3. Thủ tục mua bán, chuyển nhượng đất đai:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ bao gồm:

Bên bán nhà đất – bên chuyển nhượng nhà đất:

Sổ hộ khẩu (bản gốc), hộ chiều (đối với người quốc tịch nước ngoài) CMND của cả hai vợ chồng.

Giấy chứng nhận kết hôn bản gốc (nếu đã kết hôn) hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu đang độc thân).

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính), quyển sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất (Sổ hồng, sổ đỏ).

Lưu ý: Trường hợp tài sản của riêng vợ hoặc chồng có được trước thời kỳ hôn nhân thì chỉ cần một người đứng tên ký nhưng phải có giấy tờ chứng minh.

Bên mua nhà đất – bên nhận chuyển nhượng nhà đất:

Sổ hộ khẩu (bản gốc), hộ chiều (đối với người quốc tịch nước ngoài) CMND của cả hai vợ chồng.

Giấy chứng nhận kết hôn bản gốc (nếu đã kết hôn) hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu đang độc thân).

Lưu ý: Trường hợp tài sản của riêng vợ hoặc chồng có được trước thời kỳ hôn nhân thì chỉ cần một người đứng tên ký nhưng phải có giấy tờ chứng minh.

Bước 2: Hai bên thực hiện ký hợp đồng

Thực hiện lập và ký hợp đồng:

Hai bên chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ như giấy chứng nhận quyền sử dụng nhà đất, sổ hộ khẩu, CMND tới phòng công chứng, UBND phường, UBND xã. Tại đây người có tránh nhiệm sẽ soạn thảo hợp đồng và công chứng theo luật định, sau đó sẽ xuất ra 4 bản chính hợp đồng:

Một bản cấp cho bên chuyển nhượng (Bên bán).

Một bản cấp cho bên nhận chuyển nhượng (Bên mua).

Một bản lưu tại cơ quan thuế.

Một bản lưu tại cơ quan trước bạ nhà đất.

Lưu ý: Luật công chứng có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 qui định tổ chức công chứng, phòng công chứng được quyền sao y bản chính các giấy tờ và có giá trị pháp lý như thực hiện tại UBND phường, UBND xã. Do vậy, các bên chỉ cần xuất trình bản chính để đối chiếu và photo, nếu cần sao y bản chính thì yêu cầu phòng công chứng sao y bản chính, số lượng bản sao không giới hạn.

Bước 3: Tiến hành làm thủ tục mua bán nhà đất tại cơ quan tài nguyên môi trường.

Gồm 2 hạng mục :

Kê khai nộp thuế

Đăng ký sang tên sổ đỏ.

Thời gian làm thủ tục đăng ký: 45-60 ngày.

Thời gian nhận thông báo nộp thuế: 15-20 ngày làm việc.

Thời hạn nhận kết quả: 15-20 ngày làm việc.

Bước 4. Khi đã thực hiện các nghĩa vụ về tài chính cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận mới cho bên mua.

4. Lợi ích của Quý khách khi dịch vụ của ACC

Luôn báo giá trọn gói và không phát sinh thêm phí trong quá trình thực hiện dịch vụ.

Khi sử dụng dịch vụ của ACC Quý khách sẽ không phải đi lại nhiều (từ khâu tư vấn, báo giá, ký hợp đồng,…). ACC luôn có đội ngũ hộ trợ Quý khách nhiệt tình và tận nơi.

Thủ Tục Sang Tên, Chuyển Nhượng Đất Đai Cho Con Cái

1. Điều kiện để nhận chuyển nhượng

Cơ sở pháp lý: Tại Điều 188 của Luật Đất đai 2013.

“1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

b) Đất không có tranh chấp;

c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Trong thời hạn sử dụng đất.

2. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.

3.Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.”

Như vậy, việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho con cần phải đáp ứng điều kiện cần thiết tại Khoản 1 Điều 188 của Luật Đất đai 2013.

2. Về thủ tục, hồ sơ để chuẩn bị chuyển nhượng đất cho con

Cơ sở pháp lý: Điểm a, d Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013.

Các thủ tục để tiến hành chuyển nhượng:

*Bước 1. Làm hợp đồng tặng cho

Cha mẹ sẽ phải tới phòng công chứng hoặc tại UBND phường xã để làm hợp đồng tặng cho tài sản.

Thành phần hồ sơ cần thiết bao gồm:

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

+ Hộ khẩu thường trú của Cha/mẹ và con.

+ Chứng minh thư nhân dân của cả cha/mẹ và con.

+ Giấy khai sinh của con.

Bước 2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập hợp đồng, các bên phải kê khai nghĩa vụ tài chính (tại UBND cấp huyện nơi có nhà, đất).

Thành phần hồ sơ bao gồm:

Đơn đề nghị chuyển quyền sử dụng đất.

Tờ khai lệ phí trước bạ.

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân.

Hợp đồng tặng cho đã được công chứng, chứng thực.

Giấy khai sinh của người con.

Bước 3. Kê khai để sang tên cho con (tại UBND quận/huyện nơi có nhà, đất).

Thành phần hồ sơ bao gồm:

Hợp đồng tặng cho tài sản đã có công chứng.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Tờ khai miễn thuế.

Bản sao căn cước công dân hoặc CMTND của người con.

Bước 4. Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ sang tên cho con trên Giấy chứng nhận quyền sử dựng đất.

Cơ sở pháp lý: Khoản 4 Điều 4 của Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 và Khoản 10 Điều 9 của Nghị định 140/2016/NĐ – CP quy định về lệ phí trước bạ.

+ Khoản 4 Điều 4 của Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007

“4. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.”

+ Khoản 10 Điều 9 của Nghị định 140/2016/NĐ – CP quy định về lệ phí trước bạ quy định:

“10. Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.”

Như vậy, việc chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất trong gia đình, cụ thể là giữa mẹ đẻ và con đẻ thì khi tiến hành sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất từ mẹ sang thì sẽ được miễn thuế thu nhập cá nhân. Ngoài ra, quy định tại Khoản 10 Điều 9 của Nghị định 140/2016/NĐ – CP quy định về lệ phí trước bạ thì việc sang tên này cũng sẽ không phải nộp lệ phí trước bạ.

Tư Vấn Thủ Tục Mua Bán Và Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất Đai ?

Trả lời:

Chào bạn, cảm ơn ơn bạn đã gửi thắc mắc đến Pháp luật trực tuyến, căn cứ vào thông tin bạn cung cấp xin tư vấn với bạn như sau:

Cở sở pháp lý:

Luật đất đai năm 2013

Bộ luật dân sự 2005

Nội dung tư vấn:

Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất được quy định như sau:

Bước 1: Các bên đến cơ quan công chứng lập hợp đồng chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập hợp đồng, các bên phải kê khai lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân, nếu quá thời hạn trên sẽ bị phạt theo quy định của nhà nước.

Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính (tại UBND cấp huyện nơi có nhà, đất)

Hồ sơ thực hiện việc sang tên sổ đỏ gồm:

– Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản do bên mua ký)

– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản do bên bán ký.

– Hợp đồng công chứng đã lập (01 bản chính)

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền)

– CMND + Sổ hộ khẩu của cả bên mua và bên bán (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền)

– Đối với trường hợp cho tặng, thừa kế phải có giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân của người cho và người nhận để được miễn thuế thu nhập cá nhân.

– Thời hạn có thông báo nộp thuế: 10 ngày Sau khi có thông báo thì người nộp thuế nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

Bước 3: Kê khai hồ sơ sang tên (tại UBND quận/huyện nơi có nhà, đất)

Hồ sơ sang tên sổ đỏ – Thành phần hồ sơ gồm:

– Đơn đề nghị đăng ký biến động (do bên bán ký); Trong trường hợp có thoả thuận trong hợp đồng về việc bên mua thực hiện thủ tục hành chính thì bên mua có thể ký thay.

– Hợp đồng chuyển nhượng; hợp đồng tặng cho; hoặc văn bản thỏa thuận phân chia di sản; văn bản khai nhận di sản;

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất (bản gốc)

– Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản gốc)

– Bản sao CMND + Sổ hộ khẩu của bên nhận chuyển nhượng.

– Thời hạn sang tên: Theo quy định của pháp luật

Bước 4: Nộp đủ lệ phí theo quy định và nhận sổ đỏ. Các loại thuế và lệ phí phải nộp đối với bên mua:

Lệ phí trước bạ:

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 7 nghị định 45/2015 Chính Phủ quy định về lệ phí trước bạ, cụ thể như sau:

Tiền nộp đất = (Diện tích đất) x (Giá đất) x (Lệ phí)

Trong đó:

– Diện tích đất tính bằng m2

– Giá đất theo bảng giá của Uỷ ban nhân dân tỉnh nơi có đất.

– Lệ phí 0,5%.

Các lệ phí khác:

Theo điểm b Khoản 2 Điều 3 Thông tư 02/2014/TT-BTC Việc chuyển nhượng sẽ chịu:Lệ phí địa chính: 15.000 đồng.

Khoản 1 Điều 3 Thông tư liên tịch 62/2013/TTLT-BTC-BTP thì việc chuyển nhượng sẽ chịu: Lệ phí thẩm định: 0.15% giá trị chuyển nhượng (tối thiểu là 100.000 đồng và tối đa là 5.000.000 đồng).

chào! khi mua đất mà người chưa đủ tuổi thành niên, đứng tên ký giấy sang nhương đất được hay không?

Điều kiện để giao dịch dân sự có hiệu lực được quy định trong luật dân sự 2005 như sau:

” Điều 122. Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự

1. Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Người tham gia giao dịch có năng lực hành vi dân sự;

b) Mục đích và nội dung của giao dịch không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

c) Người tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện.

2. Hình thức giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch trong trường hợp pháp luật có quy định.

Điều 19. Năng lực hành vi dân sự của người thành niên

Người thành niên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, trừ trường hợp quy định tại Điều 22 và Điều 23 của Bộ luật này.

Điều 20. Năng lực hành vi dân sự của người chưa thành niên từ đủ sáu tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi

1. Người từ đủ sáu tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi khi xác lập, thực hiện giao dịch dân sự phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý, trừ giao dịch nhằm phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày phù hợp với lứa tuổi hoặc pháp luật có quy định khác.

2. Trong trường hợp người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có tài sản riêng bảo đảm thực hiện nghĩa vụ thì có thể tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự mà không cần phải có sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.”

Theo đó nếu người chưa thành niên dưới 15 tuổi thì không được phép giao kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Trường hợp người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi thì có thể giao kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được nếu đó là tài sản riêng của họ.

Kính thưa luật sư:tôi muốn mua một mảnh đất của người đồng bào với diện tích là 100m2 nhưng không thể tách sổ được,vì theo quy định thì bên người đồng bào phải còn trên 5000m2 thì mới được tách.vậy tôi có thể làm hợp đồng viết tay để mua đất đó được không và thủ tục như thế nào để đúng quy định pháp luật.

Hình thức chuyển nhượng quyền suwr dụng đất được quy định tại Bộ luật dân sự 2005 như sau:

” Điều 689. Hình thức chuyển quyền sử dụng đất

1. Việc chuyển quyền sử dụng đất được thực hiện thông qua hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

2. Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản, có công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật.

3. Việc thừa kế quyền sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại các điều từ Điều 733 đến Điều 735 của Bộ luật này.”

Theo đó hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hợp đồng viết tay là không có hiệu lực pháp luật.

Về điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất được quy định như sau:

Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

b) Đất không có tranh chấp;

c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Trong thời hạn sử dụng đất.

2. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.

3. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

Theo quy định trên thì nếu bên kia không đủ điều kiện tách thửa thành hai và được cấp giấy chứng nhận quyến sử dụng đất thì không đủ điều kiện để chuyển nhượng quyền sử

Chào Pháp luật trực tuyến! Em muốn hỏi trường hợp của em, khi mua đất, có ra phòng công chứng lập hợp đồng. Tới nay đã 2 tháng, bên bán nói rằng chưa làm được sổ đỏ do đất có tranh chấp và lúc họ bán cũng không biết, mặc dù đơn kiện đã diễn ra từ trước năm 2014. Vậy em có thể kiện bên bán hoặc yêu cầu hủy hợp đồng được không? Em chân thành cảm ơn – Trân trọng!

Trường hợp này bên bán không đủ điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất bạn nên hợp đồng chuyển nhượng của bạn và bên bán là không đúng bạn có thể yêu cầu tòa án tuyến bố hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất này vô hiệu được.

Trường hợp trong nội dung tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong nội dung tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề hoặc/ và có sự vướng ngại, thắc mắc, chúng tôi rất mong nhận được ý kiến phản hồi của quý khách hàng.

Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7: Yêu cầu tư vấnhoặc liên hệ văn phòng:để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Pháp luật trực tuyến.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Bộ phận Luật sư đất đai. Luật sư Hà Trần

Thủ Tục Chuyển Nhượng Đất Chưa Sổ Đỏ

Rất nhiều người hiện nay có nhu cầu nhận chuyển nhượng đất để sử dụng nhưng chủ đất chưa được cấp “Sổ đỏ” (hay còn gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất). Vậy họ có được nhận chuyển nhượng đất này không? Thủ tục nhận chuyển nhượng như thế nào?

Pháp luật hiện hành không quy định về việc cấm chuyển nhượng hay nhận chuyển nhượng đất chưa có “sổ đỏ”, do đó chủ sử dụng có thể tự do giao dịch chuyển nhượng cho người có nhu cầu (trừ trường hợp cấm chuyển nhượng và cấm nhận chuyển nhượng). Tuy nhiên thủ tục chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng sẽ phức tạp hơn so với chuyển nhượng đất đã có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Theo đó, có hai cách để thực hiện thủ tục này, cụ thể:

Cách 1: Chủ sử dụng đất và người nhận chuyển nhượng đất làm hợp đồng chuyển nhượng và phải công chứng hợp đồng này. Sau khi thực hiện thực tục giao kết và công chứng hợp đồng chuyển nhượng thì thực hiện các thủ tục để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với thửa đất nhận chuyển nhượng (chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ, nhận kết quả).

Theo cách này người nhận chuyển nhượng sẽ có được quyền sử dụng đất nhanh hơn, tuy nhiên rủi ro có thể gặp phải cũng sẽ rất lớn bởi các khó khăn khi xác minh nguồn gốc đất, đất đang tranh chấp, đất nông nghiệp, nhà đất đã có quyết định thu hồi, nhà đất xây trên đất lấn chiếm…

Cách 2: Yêu cầu chủ sử dụng thửa đất hoàn tất thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sau đó thực hiện chuyển nhượng lại.

Đây là một biện pháp giảm thiểu rủi ro hơn hẳn so với cách 1, tuy nhiên sẽ tốn thêm thời gian cho 02 lần hoàn thiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (lần 1 cấp cho chủ sử dụng, sau khi chuyển nhượng lại người nhận chuyển nhượng sẽ phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất một lần nữa).

Như vậy, tùy theo nhu cầu, mục đích để lựa chọn một trong hai cách thực hiện thủ tục chuyển nhượng. Tuy nhiên dù là lựa chọn hình thức nào thì điều bắt buộc phải làm là: xác minh tình trạng đất và Hợp đồng chuyển nhượng phải được công chứng để đảm bảo quyền và nghĩa vụ của cả 2 bên.

Văn phòng Hà Nội: Tầng 6, Khu văn phòng 169 Nguyễn Ngọc Vũ, Cầu Giấy, Hà Nội.

Số điện thoại: +84. 9789 38 505

Văn phòng Hồ Chí Minh: Tầng 14, Tòa nhà văn phòng HM, số 412 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.

Số điện thoại: +84. 977 305 787

Văn phòng Bắc Giang: Lô 12, liền kề 37, Khu đô thị phía nam thành phố Bắc Giang

Số điện thoại: +84. 8191 81 116

Văn phòng Hàn Quốc: 21-15, Dongnam-ro 9 gil, Songpa-gu, Seoul, Korea

Số điện thoại: 0904 537 525

Cam kết của Naci Law khi thực hiện các dịch vụ pháp lý cho khách hàng:

Luôn tuân thủ pháp luật Việt Nam và pháp luật Quốc tế.

Cập nhật, thông báo tiến độ theo giai đoạn cho khách hàng.

Luôn tìm các phương án để hạn chế tốt nhất các rủi ro và giải quyết tận cùng nếu có các rủi ro phát sinh.

Hoàn lại chi phí cho khách hàng nếu đã nỗ lực nhưng không thể hoàn thành được công việc.