Top 12 # Xem Nhiều Nhất Thủ Tục Chuyển Nhượng Cổ Phần Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Hanoisoundstuff.com

Thủ Tục Chuyển Nhượng Cổ Phần

Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp có thể phát sinh nhu cầu chuyển nhượng cổ phần trong công ty. Nhưng thủ tục chuyển nhượng cổ phần ra sao thì bạn còn chưa nắm được, hãy để bravolaw giúp bạn tiến hành các thủ tục một cách nhanh gọn nhất.

1. Hồ sơ chuyển nhượng cổ phần

A. Đối với cổ đông là cá nhân:

Giấy đề nghị chuyển nhượng cổ phần ();

CMTND của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng (Bản sao và bản gốc để đối chiếu);

Sổ chứng nhận cổ phần của bên chuyển nhượng;

Sổ chứng nhận cổ phần của bên nhận chuyển nhượng (nếu là cổ đông hiện hữu).

Giấy ủy quyền có xác nhận của địa phương hoặc công chứng (trong trường hợp người chuyển nhượng không trực tiếp đến làm thủ tục chuyển nhượng).

B. Đối với cổ đông là tổ chức:

Giấy đề nghị chuyển nhượng cổ phần ();

Bản sao công chứng Đăng ký kinh doanh hiện hành (bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng);

Sổ chứng nhận cổ phần của bên chuyển nhượng;

Sổ chứng nhận cổ phần của bên nhận chuyển nhượng (nếu là cổ đông hiện hữu).

Quyết định hợp pháp của tổ chức về việc cho phép chuyển nhượng cổ phiếu.

Giấy ủy quyền của tổ chức cho người đại diện giao dịch chuyển nhượng (nếu người thực hiện giao dịch không phải là đại diện của tổ chức đó).

2. Thủ tục chuyển nhượng cổ phần

Tiến hành lập biên bản xác nhận về việc đã hoàn thành thủ tục chuyển nhượng cổ phần.

Tổ chức cuộc họp Đại Hội đồng cổ đông để thông qua việc chuyển nhượng cổ phần.

Tiến hành chỉnh sửa, bổ sung thông tin trong Sổ đăng ký cổ đông của công ty.

Tiến hành đăng ký thay đổi cổ đông theo quy định.

3. Những vấn đề cần lưu ý

Cổ phần được coi là đã bán khi được thanh toán đủ và những thông tin về người mua được ghi đúng, ghi đủ vào Sổ đăng ký cổ đông; kể từ thời điểm đó, người mua cổ phần trở thành cổ đông của công ty.

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN BRAVO Hotline : 091 555 1169 – 093 669 0123 – 091 939 1169 – 04 668 607 96 – 04 668 607 97 Yahoo + Skype : luatgiatham Email : ceo@bravolaw.vn

Bạn đang xem Thủ tục chuyển nhượng cổ phần hoặc Thu tuc chuyen nhuong co phan trong Mua bán doanh nghiệp

Thủ Tục Chuyển Nhượng Cổ Phần Phổ Thông Trong Công Ty Cổ Phần

Chuyển nhượng cổ phần là việc cổ đông góp vốn trong công ty cổ phần chuyển nhượng lại cổ phần của mình cho một cổ đông khác.

Có phải làm thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh khi chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần?

Không. Căn cứ theo khoản 2, Điều 57 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định “ 2. Việc thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập với Phòng Đăng ký kinh doanh chỉ thực hiện trong trường hợp cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua theo quy định tại Điều 113 Luật Doanh nghiệp.” do đó không cần thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi thông tin cổ đông sáng lập trong trường hợp chuyển nhượng cổ phần.

Chuyển nhượng ngang giá thì có phải đóng thuế thu nhập cá nhân?

Có vì thuế thu nhập cá nhân được tính dựa theo giá chuyển nhượng được thu cố định mức thuế là 0,1% / tổng giá trị cổ phần chuyển nhượng.

Chuyển nhượng cổ phần để giá chuyển nhượng bằng 0 đồng có được không?

Dù giá chuyển nhượng là 0 đồng thì bên chuyển nhượng vẫn phải đóng thuế thu nhập cá nhân vì hợp đồng chuyển nhượng được đánh giá là hợp đồng tặng cho tài sản. Căn cứ theo Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định: “ Đối với thừa kế, quà tặng là vốn góp trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh: thu nhập để tính thuế là giá trị của phần vốn góp được xác định căn cứ vào giá trị sổ sách kế toán của công ty tại thời điểm gần nhất trước thời điểm đăng ký quyền sở hữu phần vốn góp. Thuế suất áp dụng là 10%.”

Giá chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần được xác định như thế nào?

Các bên có quyền tự thỏa thuận giá chuyển nhượng cổ phần. Tuy nhiên cần lưu ý căn cứ quy định tại Điều 11 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì “giá bán là giá thực tế chuyển nhượng ghi trên hợp đồng chuyển nhượng hoặc giá theo sổ sách kế toán của đơn vị có chứng khoán chuyển nhượng tại thời điểm gần nhất trước thời điểm chuyển nhượng.

Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không quy định giá bán hoặc giá bán trên hợp đồng không phù hợp với giá thị trường thì cơ quan thuế có quyền ấn định giá bán theo pháp luật về quản lý thuế.”

Điều kiện khi chuyển nhượng cổ phần trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày doanh nghiệp được cấp giấy phép đăng ký doanh nghiệp

Trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày doanh nghiệp được cấp giấy phép đăng ký kinh doanh, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông sáng lập khác;

Chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông.

Nếu cổ đông sáng lập còn lại không đồng ý việc chuyển nhượng cổ phần cho người ngoài thì cổ đông dự định chuyển nhượng có quyền yêu cầu các cổ đông còn lại hoặc công ty mua lại số cổ phần dự định chuyển nhượng đó.

Cổ phần ưu đã biểu quyết không được phép chuyển nhượng;

Cổ đông nhận chuyển nhượng cổ phần từ cổ đông sáng lập của công ty không được coi là cổ đông sáng lập.

Thủ tục chuyển nhượng cổ phần công ty cổ phần năm 2021

Các cổ đông chỉ cần thực hiện các thủ tục chuyển nhượng nội bộ công ty, không cần thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Bước 1: Ký hồ sơ chuyển nhượng trong nội bộ công ty

Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông;

Quyết định Đại hội đồng cổ đông;

Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần;

Biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng;

Cập nhật thông tin cổ đông mới nhận chuyển nhượng trong Sổ cổ đông công ty.

Bước 2: Nộp hồ sơ kê khai thuế thu nhập cá nhân chuyển nhượng cổ phần

Nộp hồ sơ kê khai thuế thu nhập cá nhân và đóng thuế thu nhập cá nhân do chuyển nhượng cổ phần tại cơ quan quản lý thuế Doanh nghiệp (chi Cục thuế hoặc Cục thuế).

Thuế chuyển nhượng cổ phần

Đối với việc chuyển nhượng cổ phần, người chuyển nhượng phải chịu thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập cá nhân được tính theo công thức sau:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng      chứng khoán từng lần x Thuế suất 0,1%

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân chuyển nhượng cổ phần

Trường hợp cá nhân chuyển nhượng tự nộp hồ sơ: trong vòng 10 ngày kể từ ngày ký hơp đồng chuyển nhượng

Trường hợp kê khai thông qua doanh nghiệp: thực hiện trước khi có GCN ĐKDN mới.

Nộp hồ sơ kê khai thuế thu nhập cá nhân

Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông;

Quyết định Đại hội đồng cổ đông;

Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần;

Biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng;

Nộp hồ sơ kê khai thuế thu nhập cá nhân và đóng thuế thu nhập cá nhân do chuyển nhượng cổ phần tại cơ quan quản lý thuế Doanh nghiệp (chi Cục thuế hoặc Cục thuế).

Công ty Luật Việt An sẵn sàng hỗ trợ, tư vấn, thực hiện dịch vụ chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần. Quý khách hàng vui lòng liên hệ để được tư vấn và hỗ trợ nhanh nhất!

Thủ Tục Chuyển Nhượng Một Phần Diện Tích Thửa Đất

Theo khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 người sử dụng đất được thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau: Có Giấy chứng nhận (trừ 02 trường hợp); Đất không có tranh chấp; Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; Trong thời hạn sử dụng đất.

Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính (theo khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai 2013).

Thủ tục chuyển nhượng một phần diện tích thửa đất

Giai đoạn 1: Phải thực hiện thủ tục tách thửa trước khi chuyển nhượng

Trường hợp thực hiện quyền chuyển nhượng với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần chuyển nhượng trước khi chuyển nhượng cho người khác. Khi tách thửa phải có đủ các điều kiện tách thửa mà pháp luật quy định.

Chuẩn bị hồ sơ tách thửa:

Theo khoản 11 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT hồ sơ đề nghị tách thửa đất như sau: Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo mẫu; Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

Trình tự thực hiện thủ tục tách thửa:

Bước 1. Nộp hồ sơ

Địa điểm nộp hồ sơ tách thửa: Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường. Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ. Trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

Bước 3. Xử lý yêu cầu tách thửa

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thực hiện: Đo đạc địa chính để chia tách thửa đất; Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất đối với thửa đất mới tách, hợp thửa; Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Thời gian giải quyết: theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thời gian thực hiện thủ tục tách thửa không quá 15 ngày.

Giai đoạn 2: Thủ tục chuyển nhượng sau khi tách thửa

Sau khi tách thửa thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng theo các bước sau:

Bước 1 – Đặt cọc (không bắt buộc)

Bước 2 – Công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Chuẩn bị hồ sơ công chứng:

Bên bán: Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất. Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (của cả vợ và chồng) còn hạn sử dụng. Sổ hộ khẩu. Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân. Hợp đồng ủy quyền bán (nếu có).

Bên mua: Phiếu yêu cầu công chứng. Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hạn sử dụng. Sổ hộ khẩu. Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân.

Ngoài các giấy tờ trên, các bên có thể soạn trước hợp đồng.

Địa điểm công chứng: Phải công chứng tại các tổ chức công chứng trong phạm vi tỉnh nơi có nhà đất. Tổ chức công chứng: Có thể công chứng tại Văn phòng công chứng tư nhân hoặc Phòng công chứng (đơn vị sự nghiệp của Nhà nước).

Bước 3. Kê khai thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ

Bước 4 – Thực hiện thủ tục sang tên quyền sử dụng đất (sang tên Sổ đỏ)

Hồ sơ cần chuẩn bị: Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; Hợp đồng chuyển nhượng đã được công chứng; Ngoài ra, phải có sổ hộ khẩu, chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước.

Nơi nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường. Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu.

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất giải quyết yêu cầu; Trao giấy chứng nhận.

Thời gian thực hiện: Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

Chi phí phải nộp khi sang tên: Thuế thu nhập cá nhân: Thuế phải nộp bằng 2% giá trị chuyển nhượng; Lệ phí trước bạ: Lệ phí trước bạ phải nộp bằng 0.5% giá trị chuyển nhượng; Lệ phí địa chính (Mức thu do HĐND cấp tỉnh quyết định).

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest:

Bài viết trong lĩnh vực pháp luật đất đai được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.

Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.

Thủ Tục Giải Thể Công Ty Cổ Phần

Tạm ngừng kinh doanh, giải thể doanh nghiệp

1. Cơ sở pháp lý điều chỉnh vấn đề giải thể công ty cổ phần

Cơ sở pháp lý điều chỉnh vấn đề giải thể công ty cổ phần là:

Luật doanh nghiệp năm 2014;

Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;

2. Các trường hợp giải thể công ty cổ phần

Công ty cổ phần bị giải thể trong các trường hợp sau đây:

Công ty cổ phần kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;

Công ty cổ phần giải thể theo quyết định của chủ doanh nghiệp

Công ty cổ phần bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trong bài viết này, chúng tôi không đề cập tới trường hợp giải thể này mà sẽ dành riêng một bài viết khác.

3. Điều kiện giải thể công ty cổ phần

Doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau để có thể được giải thể:

Thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản

Tại thời điểm giải thể không có tranh chấp gì tại Tòa án hay cơ quan trọng tài

a) Giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện của công ty (nếu có) trước khi giải thể công ty cổ phần

Trước khi thực hiện thủ tục đăng ký giải thể, doanh nghiệp phải làm thủ tục chấm dứt hoạt động các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của mình với các bước như sau:

Doanh nghiệp thanh toán tất cả các khoản nợ và theo thứ tự giải quyết sau: (1) giải quyết nợ cho người lao động (2) giải quyết nợ thuế (3) giải quyết nợ với bạn hàng và đối tác

Doanh nghiệp nộp hồ sơ giải thể tới Phòng đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của chi nhánh, văn phòng đại diện trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

b) Giải quyết nợ nần để giải thể công ty cổ phần:

Doanh nghiệp thanh toán tất cả các khoản nợ bao gồm nợ thuế, nợ bảo hiểm xã hội, nợ người lao động và nợ khác

c) Đóng mã số thuế để giải thể công ty cổ phần:

Doanh nghiệp gửi công văn tới cơ quan thuế đề nghị được quyết toán thuế và đóng mã số thuế.

d) Trả lại con dấu để giải thể công ty cổ phần:

Doanh nghiệp làm thủ tục trả dấu cùng Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu cho cơ quan công an. Doanh nghiệp sẽ nhận được giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu.

e) Nộp hồ sơ giải thể công ty cổ phần

Chủ sở hữu công ty có quyết định giải thể công ty

Doanh nghiệp gửi thông báo về việc giải thể đến Phòng Đăng ký kinh doanh. Kèm theo thông báo phải có quyết định của chủ sở hữu công ty.

Chi tiết về hồ sơ giải thể công ty cổ phần có tại mục 4 của bài viết này.

f) Xử lý hồ sơ giải thể công ty cổ phần

Phòng Đăng kýkinh doanh gửi thông tin về việc doanh nghiệp đăng ký giải thể cho cơ quan thuế. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin của Phòng Đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế gửi ý kiến về việc giải thể của doanh nghiệp đến Phòng đăng ký kinh doanh.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật thông tin trên Cổng thông tin về đăng ký doanh nghiệp, đồng thời ra Thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp.

5. Hồ sơ giải thể công ty cổ phần

a) Thành phần hồ sơ giải thể công ty cổ phần

Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp;

Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông về việc giải thể;

Quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc giải thể doanh nghiệp;

Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán (nợ người lao động, nợ bảo hiểm xã hội, nợ thuế, nợ khác)

Danh sách người lao động hiện có và quyền lợi người lao động đã được giải quyết;

Xác nhận của Ngân hàng về việc doanh nghiệp đã tất toán tài khoản

Giấy tờ chứng minh doanh nghiệp đã đăng bố cáo giải thể

Thông báo của Cơ quan Thuế về việc đóng mã số thuế

Giấy chứng nhận của Cơ quan công an về việc doanh nghiệp đã nộp, huỷ con dấu theo quy định

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản gốc)

Báo cáo về việc thực hiện thủ tục giải thể, trong đó có cam kết đã thanh toán hết các khoản nợ

Trường hợp doanh nghiệp có chi nhánh, VPĐD thì phải nộp kèm theo hồ sơ giải thể (chấm dứt hoạt động) của chi nhánh, VPĐD. Hồ sơ chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện bao gồm:

Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông về việc chấm dứt hoạt động văn phòng đại diện

Quyết định của Đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần về chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện

Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán

Danh sách người lao động và quyền lợi tương ứng hiện hành của người lao động;

Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện;

Con dấu của chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có).

b) Số lượng hồ sơ giải thể công ty cổ phần

Số lượng hồ sơ giải thể công ty cổ phần là 01 (bộ)

6. Các hoạt động bị cấm khi giải thể công ty cổ phần

Kể từ khi có quyết định giải thể công ty cổ phần, nghiêm cấp công ty hoặc chủ sở hữu công ty thực hiện các hoạt động sau đây:

Cất giấu, tẩu tán tài sản công ty

Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ;

Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của công ty;

Ký kết hợp đồng mới, trừ trường hợp ký kết hợp đồng mới để thực hiện việc giải thể;

Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản;

Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực;

Huy động vốn dưới mọi hình thức dưới danh nghĩa của công ty đang bị giải thể.

Cá nhân và tổ chức có hành vi như trên, tùy theo tính chất và mức độ có thể bị phạt hành chính và thậm chí là truy cứu trách nhiệm hình sự. Trường hợp hành vi này gây ra hậu quả và thiệt hại thì người/tổ chức có hành vi trên phải chịu trách nhiệm bồi thường theo quy định của pháp luật.

7. Dịch vụ giải thể công ty cổ phần của Luật Thái An

a) Nội dung dịch vụ giải thể công ty cổ phần

Tiếp nhận thông tin, hồ sơ vụ việc giải thể công ty cổ phần

Nghiên cứu hồ sơ vụ việc giải thể công ty cổ phần

Tư vấn chi tiết thủ tục giải thể công ty cổ phần

Soạn thảo hồ sơ giải thể công ty cổ phần;

Nộp hồ sơ giải thể công ty cổ phần tại cơ quan có thẩm quyền

Theo dõi việc xử lý hồ sơ tại Cơ quan có thẩm quyền

Nếu doanh nghiệp cần dịch vụ quyết toán thuế để giải thể công ty cổ phần thì chúng tôi cũng có dịch vụ này.

b) Những lý do bạn nên chọn dịch vụ giải thể công ty cổ phần của chúng tôi:

Bạn được tư vấn đầy đủ và toàn diện

Chi phí giải thể công ty cổ phần hết sức hợp lý

Dịch vụ giải thể công ty cổ phần trọn gói, đạt kết quả như mong muốn với thời gian nhanh chóng

Liên hệ ngay để được cung cấp dịch vụ giải thể công ty cổ phần với chi phí phù hợp nhất.

CÔNG TY LUẬT THÁI AN