Top 6 # Xem Nhiều Nhất Thủ Tục Chuyển Khẩu Trong Cùng Xã Mới Nhất 5/2023 # Top Like | Hanoisoundstuff.com

Hướng Dẫn Thủ Tục Chuyển Hộ Khẩu Trong Cùng Xã/Phường.

Thủ tục chuyển hộ khẩu trong cùng xã/phường được pháp luật quy định như thế nào? Chuyển hộ khẩu trong cùng xã/phường cần làm những thủ tục gì? Các giấy tờ cần chuyển bị để chuyển hộ khẩu? Thực hiện chuyển hộ khẩu ở cơ quan nào?

Khách hàng có thể liên hệ với chuyên viên tư vấn tại chúng tôi gọi 1900 6259 hoặc gửi thư điện tử tới lienhe@luatsu1900.com để được hỗ trợ.

Nếu còn thắc mắc hoặc cần tư vấn, vui lòng gọi chúng tôi

1. Các trường hợp chuyển hộ khẩu phải xin cấp Giấy chuyển hộ khẩu

Tại khoản 2 điều 28 luật Cư trú năm 2006 sửa đổi bổ sung năm 2013 quy định về các trường hợp được cấp Giấy chuyển hộ khẩu như sau: Giấy chuyển hộ khẩu được cấp cho công dân trong các trường hợp sau đây:

Chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh;

Chuyển đi ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương; thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

2. Các trường hợp chuyển hộ khẩu không cần xin Giấy chuyển hộ khẩu.

Tại khoản 6 điều 28 luật cư trú năm 2006 sửa đổi bổ sung năm 2013 quy định về trường hợp không phải làm Giấy chuyển hộ khẩu gồm các trường hợp:

Chuyển đi trong phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh; chuyển đi trong cùng một huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương; chuyển đi trong cùng một thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

Học sinh, sinh viên, học viên học tại nhà trường và cơ sở giáo dục khác;

Đi làm nghĩa vụ quân sự, phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân;

Được tuyển dụng vào Quân đội nhân dân, Công an nhân dân ở tập trung trong doanh trại hoặc nhà ở tập thể;

Chấp hành hình phạt tù; chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, cơ sở cai nghiện ma tuý bắt buộc, quản chế.

Như vậy trường hợp di chuyển nơi ở trong cùng xã/phường thì không cần phải xin Giấy chuyển hộ khẩu.

3. Thủ tục chuyển hộ khẩu trong cùng xã/phường

Đối với trường hợp di chuyển trong xã/phường mà muốn thay đổi thông tin thì chỉ cần làm thủ tục điều chỉnh những thay đổi trong hộ khẩu được quy định tại điểm d điều 29 luật Cư trú năm 2006 sửa đổi, bổ sung năm 2013 với các trường hợp như sau: ” Trường hợp chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới trong phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh; chuyển đi trong cùng một huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương; chuyển đi trong cùng một thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì chủ hộ hoặc người trong hộ hoặc người được uỷ quyền phải làm thủ tục điều chỉnh. Người đến làm thủ tục điều chỉnh phải nộp phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; xuất trình sổ hộ khẩu; giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp mới.” Như vậy, trường hợp chuyển hộ khẩu trong cùng xã/phường thì chủ hộ sẽ là người đi điều chỉnh thay đổi chứ người chuyển đi/chuyển đến không cần phải thực hiện thủ tục điều chỉnh.

Trình Tự, Thủ Tục Chuyển Khẩu Về Cùng Bố Mẹ ?

1.Cơ sở pháp lý:

Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-VPQH Hợp nhất Luật cư trú

Thông tư 35/2014/TT-BCA quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 của chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật cư trú

2. Nội dung tư vấn:

Đăng ký thường trú là việc công dân đăng ký nơi thường trú của mình với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được cơ quan này làm thủ tục đăng ký thường trú, cấp sổ hộ khẩu cho họ.

Thứ nhất, Về Thủ tục cắt khẩu:

Theo Điều 28 Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-VPQH quy định về Giấy chuyển hộ khẩu

1. Công dân khi chuyển nơi thường trú thì được cấp giấy chuyển hộ khẩu.

2. Giấy chuyển hộ khẩu được cấp cho công dân trong các trường hợp sau đây:

a) Chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh;

b) Chuyển đi ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc Trung ương; thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

3. Thẩm quyền cấp giấy chuyển hộ khẩu được quy định như sau:

a) Trưởng Công an xã, thị trấn cấp giấy chuyển hộ khẩu cho trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;

b) Trưởng Công an huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc Trung ương, Trưởng Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp giấy chuyển hộ khẩu cho trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.

4. Hồ sơ cấp giấy chuyển hộ khẩu bao gồm sổ hộ khẩu và phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.

5. Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải cấp giấy chuyển hộ khẩu cho công dân.

Trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày nhận được thông báo tiếp nhận của cơ quan quản lý cư trú nơi công dân chuyển hộ khẩu đến, Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có người chuyển đi phải chuyển hồ sơ đăng ký, quản lý hộ khẩu cho Công an cùng cấp nơi người đó chuyển đến.

6. Công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây không phải cấp giấy chuyển hộ khẩu:

a) Chuyển đi trong phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh; chuyển đi trong cùng một huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc Trung ương; chuyển đi trong cùng một thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

b) Học sinh, sinh viên, học viên học tại nhà trường và cơ sở giáo dục khác;

c) Đi làm nghĩa vụ quân sự, phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân;

d) Được tuyển dụng vào Quân đội nhân dân, Công an nhân dân ở tập trung trong doanh trại hoặc nhà ở tập thể;

đ) Chấp hành hình phạt tù; chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc, quản chế.

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 28 Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-VPQH Hợp nhất Luật cư trú v à thông tin bạn cung cấp bạn chuyển khẩu từ tỉnh Nghệ An đến CầnThơ bạn thuộc trường hợp chuyển đi ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương; thị xã, thành phố thuộc tỉnh do đó bạn cần có giấy chuyển hộ khẩu

Theo quy định tại Khoản 4 Điều 28 Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-VPQH Hợp nhất Luật cư trú, hồ sơ đề nghị cấp giấy chuyển hộ khẩu bao gồm:

– Sổ hộ khẩu.

Do đó, để thực hiện việc cắt khẩu, bạn phải làm hồ sơ đề nghị cấp giấy chuyển hộ khẩu và nộp cho cơ quan có thẩm quyền. Vấn đề về thẩm quyền cấp giấy chuyển hộ khẩu được quy định tại khoản 3 Điều 28 Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-VPQH Hợp nhất Luật cư trú.

3. Thẩm quyền cấp giấy chuyển hộ khẩu được quy định như sau:

a) Trưởng Công an xã, thị trấn cấp giấy chuyển hộ khẩu cho trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;

b) Trưởng Công an huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc Trung ương, Trưởng Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp giấy chuyển hộ khẩu cho trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.

Với trường hợp của bạn, thẩm quyền cấp giấy chuyển hộ khẩu là Trưởng Công an xã nơi bạn đang có hộ khẩu tại xã Nam Anh, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.

Thứ hai, Về thủ tục nhập khẩu

Theo quy định Điêu 20 Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-VPQH Hợp nhất Luật cư trú quy định về Điều kiện đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc Trung ương

Điều 20. Điều kiện đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc Trung ương

Công dân thuộc một trong những trường hợp sau đây thì được đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc Trung ương:

1. Có chỗ ở hợp pháp, trường hợp đăng ký thường trú vào huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương thì phải có thời gian tạm trú tại thành phố đó từ một năm trở lên, trường hợp đăng ký thường trú vào quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương thì phải có thời gian tạm trú tại thành phố đó từ hai năm trở lên;

2. Được người có sổ hộ khẩu đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu của mình nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con;

b) Người hết tuổi lao động, nghỉ hưu, nghỉ mất sức, nghỉ thôi việc về ở với anh, chị, em ruột;

c) Người khuyết tật, mất khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ;

d) Người chưa thành niên không còn cha, mẹ hoặc còn cha, mẹ nhưng cha, mẹ không có khả năng nuôi dưỡng về ở với ông, bà nội, ngoại, anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ;

đ) Người thành niên độc thân về ở với ông, bà nội, ngoại, anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột;

e) Ông, bà nội, ngoại về ở với cháu ruột;

3. Được điều động, tuyển dụng đến làm việc tại cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc theo chế độ hợp đồng không xác định thời hạn và có chỗ ở hợp pháp;

4. Trước đây đã đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc Trung ương, nay trở về thành phố đó sinh sống tại chỗ ở hợp pháp của mình;

5. Trường hợp quy định tại các khoản 1, 3 và 4 Điều này đăng ký thường trú vào chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ của cá nhân, tổ chức thì phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Bảo đảm điều kiện về diện tích bình quân theo quy định của Hội đồng nhân dân thành phố;

b) Có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn về điều kiện diện tích bình quân;

c) Được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản.

6. Việc đăng ký thường trú vào nội thành thành phố Hà Nội thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 19 của Luật Thủ đô.

Theo điều kiện trên thì bạn thuộc trường hợp điểm a, Khoản 2 Điều 20 Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-VPQH Hợp nhất Luật cư trú quy định Điều kiện đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc trung ương.

Hồ sơ đăng ký thường trú của bạn bao gồm:

– Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu

– Giấy chuyển hộ khẩu

– Giấy tờ chứng minh mối quan hệ giữa bố mẹ và con như Giấy khai sinh

– Sổ hộ khẩu bố mẹ bạn ở Cần Thơ

Theo Điều 9 Thông tư 35/2014/TT-BCA quy định về Thẩm quyền đăng ký thường trú

1. Công an quận, huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương có thẩm quyền đăng ký thường trú tại quận, huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương.

2. Công an xã, thị trấn thuộc huyện thuộc tỉnh có thẩm quyền đăng ký thường trú tại các xã, thị trấn thuộc huyện thuộc tỉnh. Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh có thẩm quyền đăng ký thường trú tại thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

Theo quy định trên và thông tin bạn cung cấp thì bạn sẽ đến cơ quan Công an quận, huyện, thị xã tại tỉnh Cần Thơ (nơi có hộ khẩu thường trú của bố mẹ bạn) nơi bố mẹ bạn thường trú để làm thủ tục nhập khẩu

Thứ ba, Thời hạn giải quyết hồ sơ

Theo quy định tại Khoản 5 Điều 28Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-VPQH Hợp nhất Luật cư trú

5. Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải cấp giấy chuyển hộ khẩu cho công dân.

Trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày nhận được thông báo tiếp nhận của cơ quan quản lý cư trú nơi công dân chuyển hộ khẩu đến, Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có người chuyển đi phải chuyển hồ sơ đăng ký, quản lý hộ khẩu cho Công an cùng cấp nơi người đó chuyển đến.

Như vậy, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ nhận đủ hồ sơ thì Ủy ban nhân dân xã nơi bạn thường trú hiện tại có thẩm quyền phải cấp giấy chuyển hộ khẩu cho bạn. Sau thời hạn mười ngày, kể từ ngày nhận được thông báo tiếp nhận hồ sơ thì công an huyện nơi bạn thường trú phải chuyển hồ sơ đăng ký, quản lý hộ khẩu cho công an quận nơi bố mẹ bạn thường trú.

Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua: Yêu cầu tư vấnđể được giải đáp.

Bộ phận tư vấn pháp luật Hành chính – Pháp luật trực tuyến Luật sư Hà Trần

Thủ Tục Đăng Ký Sang Tên Xe Mô Tô Trong Cùng Huyện, Thị Xã Tại Công An Cấp Huyện

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp biển số xe tại Bộ phận một cửa Công an cấp huyện.

– Cán bộ tiếp nhận hồ sơ:

+ Kiểm tra giấy tờ của chủ xe, hướng dẫn chủ xe viết Giấy khai đăng ký xe theo mẫu quy định;

+ Kiểm tra thực tế xe

Trực tiếp đối chiếu nội dung trong Giấy khai đăng ký xe với thực tế của xe, gồm: nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung, màu sơn, số chỗ ngồi, số chỗ đứng, số chỗ nằm, năm sản xuất, tải trọng và các thông số kỹ thuật khác;

Cà số máy, số khung dán vào giấy khai đăng ký xe; ký đè lên bản cà số máy, số khung dán trên giấy khai đăng ký xe (một phần chữ ký trên bản cà, phần còn lại trên giấy khai đăng ký xe); ghi rõ ngày, tháng, năm và họ, tên cán bộ kiểm tra xe.

Trường hợp xe được cơ quan Hải quan xác nhận chỉ có số VIN, không có số máy, số khung thì lấy số VIN thay thế cho số khung (chụp ảnh số VIN thay thế cho bản cà số khung), đóng số máy theo biển số (sau khi được cấp biển số theo quy định)

+ Kiểm tra hồ sơ đăng ký xe

Tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe; đối chiếu giấy tờ của chủ xe, giấy khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe.

Nếu hồ sơ đăng ký xe chưa đầy đủ thì ghi hướng dẫn cụ thể một lần vào mặt sau giấy khai đăng ký xe; ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về hướng dẫn đó.

Nếu hồ sơ đăng ký xe đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận làm thủ tục đăng ký: Thu lại biển số xe (trường hợp phải đổi sang biển 5 số hoặc hệ biển số mới của chủ xe khác hệ biển số cũ theo quy định), chứng nhận đăng ký xe; Cấp giấy hẹn cho chủ xe; Thu lệ phí đăng ký xe;

Trường hợp nếu đổi sang biển 5 số hoặc đổi hệ biển số thì thực hiện thêm quy định: Cấp biển số theo hình thức bấm ngẫu nhiên trên hệ thống đăng ký, quản lý xe; Trả biển số xe.

Bước 3: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe.

Thủ Tục Chuyển Khẩu Và Các Lệ Phí Cần Đóng Khi Chuyển Khẩu

Thủ tục chuyển khẩu đã được pháp luật quy định và các bạn có thể nắm được trình tự làm thủ tục chuyển khẩu theo hướng dẫn, tuy nhiên trong quá trình thì vẫn có thể có những rắc rối gây mất thời gian. Để có thể hoàn thành thủ tục này nhanh chóng thì bạn cần tìm hiểu sơ lược về thủ tục chuyển khẩu , các lệ phí cần đóng để chuẩn bị trước đó. Bài viết này sẽ cung cấp các thông tin cần biết về chuyển khẩu.

Thủ tục chuyển khẩu khác tỉnh

Nhiều người nhầm lẫn giữa thủ tục chuyển khẩu khác tỉnh và chuyển khẩu trong phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh đó. Việc chuyển hộ khẩu được chia thành 2 trường hợp khác nhau : trường hợp 1 là người chuyển hộ khẩu ra khỏi ngoài phạm vi xã, thị trấn của huyện và ngoài phạm vi quận, huyện, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Trường hợp thứ hai là người chuyển hộ khẩu ra khỏi nơi hiện tại nhưng vẫn trong phạm vi của xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh đó. Đối với trường hợp thứ 2 thì người chuyển khẩu sẽ được thực hiện sự thay đổi về hộ khẩu trong Sổ hộ khẩu.

Việc chuyển khẩu sang tỉnh khác được áp dụng với các đối tượng sau đây : người chuyển ra ngoài phạm vi xã hoặc thị trấn thuộc huyện hiện tại, hoặc chuyển ra ngoài thị xã và thành phố thuộc tỉnh, chuyển ra ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương. Để quá trình chuyển hộ khẩu diễn ra nhanh chóng và tiết kiệm được thời gian thì các bạn cần chuẩn bị hồ sơ giấy tờ cần thiết, tránh trường hợp bị trả lại hồ sơ do không đủ giấy tờ. Hồ sơ chuyển khẩu gồm có phiếu báo thay đổi hộ khẩu và sổ hộ khẩu đã được cấp trước đây. Trong thời hạn 2 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ thì cơ quan công an phải cấp giấy chuyển hộ khẩu cho công dân. https://alonhatro.com/

Lệ phí chuyển khẩu là bao nhiêu ?

Thủ tục chuyển khẩu cũng yêu cầu người dân phải đóng một số loại lệ phí. Để quá trình chuyển khẩu được thực hiện nhanh hơn, các bạn nên biết được cần đóng các loại lệ phí nào để chuẩn bị trước. Lệ phí để chuyển khẩu không quá 15.000đ/lần cấp, và đối với các trường hợp là cha, mẹ ( hoặc chồng ) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ, thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng, những hộ gia đình thuộc diện xóa đói giảm nghèo, công dân sinh sống ở vùng cao,… sẽ được miễn thu lệ phí.

Giấy chuyển hộ khẩu

Lưu ý về việc cấp giấy chuyển hộ khẩu : chỉ có những đối tượng thuộc trường hợp chuyển hộ khẩu từ tỉnh này sang tỉnh khác thì mới phải cấp giấy chuyển hộ khẩu. Trong thời hạn 2 ngày kể từ nộp hồ sơ xin cấp giấy chuyển hộ khẩu thì công an phải cấp cho người dân giấy chuyển hộ khẩu. Để xin cấp giấy chuyển hộ khẩu, người dân chuẩn bị các giấy tờ cần thiết và nộp tại công an cấp xã, thị trấn nếu người đó di chuyển ra khỏi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh. Người nhận kết quả sẽ đưa giấy biên nhận, sau đó đem phí cùng với phiếu nộp lệ phí đến nộp tiền cho cơ quan cán bộ thu lệ phí.