Top 8 # Xem Nhiều Nhất Thủ Tục Chuyển Khẩu Làm Ở Đâu Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Hanoisoundstuff.com

Cách Làm Thủ Tục Chuyển Hộ Khẩu Đến Nơi Ở Mới

Theo quy định của pháp luật thì công dân khi chuyển đến chỗ ở mới cần phải đăng ký thường trú và có thể thay đổi hộ khẩu theo thủ tục của cơ quan địa phương.

Thủ tục chuyển hộ khẩu được căn cứ vào các văn bản pháp lý như:

Luật Cư trú 2006

Luật cư trú sửa đổi năm 2013

Nghị định 31/2014/NĐ-CP

Thông tư 35/2014/TT-BCA

‌Thủ tục chuyển hộ khẩu khác tỉnh

‌Trường hợp nào cần làm giấy chuyển hộ khẩu?

Bất kỳ một công dân nào khi chuyển từ tỉnh này sang tỉnh khác thì đều được cấp giấy chuyển hộ khẩu theo quy định của luật pháp. Tuy nhiên, không phải trường hợp nào cũng cần có giấy chuyển hộ khẩu.

Trường hợp cần giấy chuyển hộ khẩu từ tỉnh này sang tỉnh khác

Cá nhân chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh mà mình đang sinh sống.Công dân chuyển đi ngoài phạm vi thị xã, huyện, quận của thành phố trực thuộc trung ương, thị xã, thành phố thuộc tỉnh mình đang sinh sống.

Trường hợp không cần phải cấp giấy chuyển hộ khẩu

Thực hiện nghĩa vụ quân sự tại tỉnh thành khác.

Được tuyển dụng vào Quân đội nhân dân, Công an nhân dân ở tập trung trong doanh trại hoặc nhà ở tập thể,

Học sinh, sinh viên học tại các trường đại học, cao đăng thuộc tỉnh khác.

Chấp hành những hình phạt tù, quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở chữa bệnh, cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc, quản chế… tại tỉnh thành khác.

‌Quy trình chuyển hộ khẩu khác tỉnh?

Bước 1: Thực hiện đăng ký tạm trú dài hạn tại tỉnh mới chuyển đến

Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm các giấy tờ sau:

Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, bản khai nhân khẩu (đối với các trường hợp phải khai bản khai nhân khẩu);

Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp, trừ trường hợp được chủ hộ có sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú đồng ý cho đăng ký tạm trú thì không cần xuất trình giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. Nếu là chỗ ở thuê mượn, cho ở nhờ thì phải có sự đồng ý của chủ nhà.

Trường hợp người cho phép ở nhờ, cho thuê, mượn nhà đã đồng ý bằng văn bản thì không cần ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.

Để làm thủ tục đăng ký tạm trú bước đầu, bạn cần xuất trình chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi thường trú.

Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, Trưởng Công an xã, phường, thị trấn sẽ cấp giấy chứng nhận tạm trú cho bạn.

Bước 2: Cắt khẩu tại nơi đăng ký hộ khẩu cũ

Hồ sơ làm thủ tục chuyển hộ khẩu cần những giấy tờ sau đây

Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;Sổ hộ khẩu (hoặc sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể đã được cấp trước đây). Giấy chuyển hộ khẩu sẽ được cơ quan có thẩm quyền cấp trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Ngoài ra, trong thời hạn mười ngày kể từ ngày nhận được thông báo tiếp nhận của cơ quan quản lý cư trú nơi công dân chuyển hộ khẩu đến, Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có người chuyển đi phải chuyển hồ sơ đăng ký, quản lý hộ khẩu cho Công an cùng cấp nơi người đó chuyển đến.

Bước 3: Nhập khẩu vào nơi đã đăng ký tạm trú dài hạn ở nơi mới

Sau khi có được giấy chuyển hộ khẩu, bạn tiếp tục làm hổ sơ đăng ký thường trú tại nơi ở mới. Hổ sơ đăng ký bao gồm:

Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu

Bản khai nhân khẩu đối với trường hợp phải khai bản khai nhân khẩu

Giấy chuyển hộ khẩu đối với các trường hợp phải cấp giấy chuyển hộ khẩu

Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.

Trường hợp người chuyển đến là người có quan hệ huyết thống; hoặc trẻ chưa thành niên mô côi hoặc bố mẹ không có khả năng nuôi dưỡng; người khuyết tật, người bệnh tâm thần không có khả năng nhận thức thì không cần chứng minh chỗ ở hợp pháp mà chỉ cần chứng mình mối quan hệ nêu trên.

‌Các đối tượng đặc biệt

Đối với thủ tục chuyển hộ khẩu cho trẻ em cần có thêm giấy khai sinh.

Người chưa thành niên nếu không đăng ký thường trú cùng cha/ mẹ mà đăng ký thường trú cùng với người khác thì phải có Văn bản ý kiến đồng ý của cha/ mẹ có xác nhận của UBND cấp xã.

Người được cơ quan, tổ chức nuôi dưỡng, chăm sóc tập trung khi đăng ký thường trú thì cần có văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức đó.

Trường hợp được cá nhân chăm sóc, nuôi dưỡng thì cần có văn bản đề nghị của cá nhân có xác nhận của UBND cấp xã.

Tùy từng trường hợp cụ thể khi đăng ký thường trú công dân phải có giấy tờ, tài liệu chứng minh hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về mối quan hệ ông, bà nội, ngoại, anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ.

‌Cơ quan nào tiếp nhận hồ sơ chuyển hộ khẩu?

Đối với thành phố trực thuộc Trung ương thì nộp hồ sơ tại Công an huyện, quận, thị xã;

Đối với tỉnh thì nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn thuộc huyện, Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải cấp sổ hộ khẩu cho người đã nộp hồ sơ đăng ký thường trú, trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

‌Thủ tục chuyển hộ khẩu mất bao lâu?

Tùy vào đối tượng đang thực hiện thủ tục hành chính mà pháp luật quy định thời gian phải thực hiện thủ tục đăng ký thường trú.

Quá thời hạn nói trên trong quá trình đăng ký thường trú công an quận/ huyện sẽ ra quyết định xử phạt. Thời hạn đăng ký hộ khẩu thường trú cụ thể như sau:

Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày trẻ em được đăng ký khai sinh, cha, mẹ hoặc đại diện hộ gia đình, người nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký thường trú cho trẻ em đó.

Trong thời hạn 24 tháng, kể từ ngày chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới, người thay đổi hoặc đại diện hộ gia đình có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký thường trú tại chỗ ở mới.

Xem Thêm: Tách Hộ Khẩu Cần Thủ Tục Gì? Để Tránh Rủi Ro Mất Thời Gian

Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày có ý kiến đồng ý của người có sổ hộ khẩu, người được người có sổ hộ khẩu đồng ý cho nhập vào sổ của mình hoặc đại diện hộ gia đình có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký thường trú.

‌Quy định về giấy chuyển hộ khẩu

1. Công dân khi chuyển nơi thường trú thì được cấp giấy chuyển hộ khẩu.

2. Giấy chuyển hộ khẩu được cấp cho công dân trong các trường hợp sau đây:

a) Chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh;

b) Chuyển đi ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương; thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

Trường hợp không phải cấp giấy chuyển hộ khẩu:

chuyển đi trong phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh;

chuyển đi trong cùng một huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương;

chuyển đi trong cùng một thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

học sinh, sinh viên, học viên học tại nhà trường và cơ sở giáo dục khác;

đi làm nghĩa vụ quân sự, phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân;

được tuyển dụng vào Quân đội nhân dân, Công an nhân dân ở tập trung trong doanh trại hoặc nhà ở tập thể;

chấp hành hình phạt tù;

Chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, cơ sở cai nghiện ma tuý bắt buộc, quản chế.

3. Thẩm quyền cấp giấy chuyển hộ khẩu được quy định như sau:

a) Trưởng Công an xã, thị trấn cấp giấy chuyển hộ khẩu cho trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;

b) Trưởng Công an huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương, Trưởng Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp giấy chuyển hộ khẩu cho trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.

alonhatro

Làm Thẻ Atm Agribank Cần Điều Kiện, Thủ Tục Gì Và Làm Ở Đâu?

Thẻ ATM Agribank không chỉ đem đến những lợi ích vô cùng lớn dành cho khách hàng mà thủ tục, điều kiện làm thẻ ATM Agribank cũng vô cùng đơn giản.

Thẻ ATM là thẻ được dùng để giao dịch tại máy ATM. Khi nhắc tới thẻ ATM chúng ta thường hiểu nó là thẻ ghi nợ vì nó được nhiều người sử dụng nhất, cũng như được dùng để giao dịch tại ATM nhiều nhất. Trên thực tế, thẻ ATM còn bao gồm thẻ trả trước và thẻ tín dụng. Tất cả các loại thẻ này đều có thể sử dụng được trên hệ thống các cây ATM.

Điều kiện và thủ tục làm thẻ ATM Agribank

Đây là 2 vấn đề đầu tiên mà khách hàng cần tìm hiểu thật kỹ khi có nhu cầu mở thẻ ATM Agribank để tiêu dùng.

Điều kiện

Để có thể làm được thẻ ATM Agribank, bạn cần đảm bảo đủ các điều kiện sau:

Khách hàng là công dân người Việt Nam/Nước ngoài từ 18 tuổi trở lên đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam.

Đối với việc mở thẻ tín dụng Agribank bạn cần đáp ứng thêm điều kiện sau:

Khách hàng là người nước ngoài cần thêm điều kiện có thời hạn cư trú tại Việt Nam ít nhất bằng thời gian có hiệu lực của thẻ.

Thu nhập từ 5 triệu/tháng và chuyển khoản qua tài khoản của ngân hàng Agribank.

Có tài khoản tiền gửi/tiết kiệm tại Agribank.

Thủ tục

Để làm thẻ ATM Agribank bạn cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

Đối với việc mở thẻ tín dụng Agribank, bạn cần đáp ứng thêm các điều kiện sau:

CMND/hộ chiếu photo công chứng(để đối chiếu với bản gốc).

01 ảnh thẻ kích thước 3×4 cm chụp trong 6 tháng gần nhất.

Giấy tờ đảm bảo tiền vay/xác nhận lương do đơn vị có thẩm quyền xác nhận.

Hiện tại, Agribank CHƯA hỗ trợ đăng kí làm thẻ ATM Agribank online. Vì gặp nhiều rắc rối cũng như việc xác định chủ tài khoản gặp nhiều khó khăn. Để làm thẻ ATM của ngân hàng Agribank, khách hàng cần đến trực tiếp chi nhánh/phòng giao dịch của Agribank để đăng ký và yêu cầu làm thẻ. Tùy vào từng khu vực mà khách hàng đang sinh sống để lựa chọn địa điểm mở thẻ thuận tiện và tốt nhất.

Các loại phí trên thẻ ATM của ngân hàng Agribank

Biểu phí được ngân hàng đưa ra đối với các sản phẩm thẻ của mình có ảnh hưởng rất lớn đến quyết định mở thẻ và tiêu dùng thẻ của khách hàng khi có nhu cầu. Bởi phí quá cao sẽ khiến khách hàng không đủ khả năng chi trả khi tài chính hạn hẹp hoặc gặp khó khăn.

Kích hoạt để sử dụng thẻ

Kích hoạt thẻ qua cây ATM

Bước 1: Ra cây ATM Agribank gần nhất để kích hoạt thẻ: TRA CỨU NGAY

Bước 2: Đưa thẻ vào khe đọc thẻ

Chú ý: Đưa theo chiều mũi tên in trên thẻ thì hệ thống mới tiếp nhận thẻ của bạn

Thông thường mã Pin sẽ có từ 4 – 6 số. Khách hàng cần nhập đúng và chính xác không quá 3 lần. Nếu bạn nhập sai mã Pin đến lần thứ 4 thẻ của bạn sẽ tự động bị khóa.

Bạn chọn “Đổi Pin” và làm theo hướng dẫn của máy. Máy sẽ yêu cầu bạn nhập và xác nhận lại mật khẩu mới. Bạn cần nhập đúng và chính xác để hoàn thành việc “Kích hoạt thẻ“

Nhận giải đáp thắc mắc và tư vấn miễn phí!!!

Làm Lý Lịch Tư Pháp Ở Đâu Tphcm? Thủ Tục, Lệ Phí?

Lý lịch tư pháp là tài liệu do Sở Tư pháp (hoặc Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia) cấp. Trên phiếu cung cấp đầy đủ các thông tin chứng minh một cá nhân nào có có hoặc không có các án tích, bản án, các quyết định xử phạt của Tòa; có đang bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm các chức vụ, hoặc thành lập, quản lý công ty, doanh nghiệp trong trường hợp công ty, doanh nghiệp bị Tòa án tuyên bố phá sản.

Lý lịch tư pháp dùng cho các mục đích sau:

– Chứng minh tình trạng án tích của một cá nhân, có bị cấm đảm nhiệm các chức vụ hay thành lập, quản lý công ty hay không.

– Ghi nhận việc xoá án tích của một cá nhân.

– Hỗ trợ hoạt động tố tụng hình sự và hoạt động thống kê tư pháp hình sự.

– Hỗ trợ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã…

– Bổ sung hồ sơ xin việc làm tại Việt Nam của người nước ngoài, xin giấy phép lao động cho người nước ngoài.

Để sử dụng dịch vụ làm phiếu lý lịch tư pháp số 1, số 2 xin mời liên hệ 19006859 để được tư vấn miễn phí và sử dụng dịch vụ uy tín của chúng tôi.

Phiếu lý lịch tư pháp được chia thành 2 loại theo quy định tại Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp.

– Phiếu lý lịch tư pháp số 1: Cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu.

– Phiếu lý lịch tư pháp số 2: Cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.

Tất cả công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam đều có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của cá nhân mình;

Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Địa chỉ làm lý lịch tư pháp:

– Nếu đương đơn có hộ khẩu ở TPHCM, có thể đến trực tiếp Sở Tư Pháp TPHCM tại địa chỉ 141-143 Pasteur, Quận 3 để nộp đơn xin cấp phiếu lý lịch tư pháp.

– Nếu đương đơn có hộ khẩu ở Hà Nội thì sẽ nộp đơn tại 221 Trần Phú, Phường Văn Quán, Quận Hà Đông.

– Nếu ở các tỉnh thành khác, có thể liên hệ Sở tư pháp ở tỉnh thành trên hộ khẩu để xin phiếu lý lịch tư pháp.

– Trường hợp có hộ khẩu tỉnh nhưng không tiện về địa phương để làm lý lịch tư pháp, đương đơn có thể nhờ người thân ở địa phương hỗ trợ làm và gửi lên.

Vậy làm lý lịch tư pháp ở đâu TPHCM nếu bạn có hộ khẩu tỉnh, không tiện về địa phương và cũng không có người thân để nhờ hỗ trợ? Trường hợp này bạn có thể đến trực tiếp Quầy số 2, Bưu điện chúng tôi – 125 Công Xã Paris, Quận 1 để được hỗ trợ làm phiếu lý lịch tư pháp. (Lưu ý: Bưu điện chúng tôi hiện chưa hỗ trợ làm lý lịch tư pháp cho 9 tỉnh thành sau: Bình Phước, Đăk Lăk, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hưng Yên, Khánh Hoà, Kon Tum, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc).

Liên hệ dịch vụ làm phiếu lý lịch tư pháp số 1, lltp số 2 xin mời liên hệ 19006859 để được tư vấn miễn phí và sử dụng dịch vụ uy tín của chúng tôi.

– Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP; Mẫu số 04/2013/TT-LLTP);

– Bản sao CMND/ thẻ Căn cước công dân / hộ chiếu của người xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp;

– Bản sao hộ khẩu / sổ tạm trú / giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp (cần có chứng thực theo quy định của pháp luật hoặc có bản chính đối chiếu);

– Nếu thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm phí làm lý lịch tư pháp thì phải xuất trình các giấy tờ để chứng minh.

– Trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục xin phiếu lý lịch tư pháp số 1, cần nộp thêm:

+ Văn bản ủy quyền có công chứng (nếu người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không cần);

+ Bản sao CMND / thẻ Căn cước công dân / hộ chiếu của người được ủy quyền

Riêng người muốn xin Phiếu lý lịch tư pháp số 2 không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục thay. Ở Hà Nội:

– Người có hộ khẩu Hà Nội: 257.000VNĐ/hồ sơ

– Người có hộ khẩu ngoại tỉnh: 293.000VNĐ/hồ sơ.

Ở TPHCM:

– Người có hộ khẩu chúng tôi 258.000VNĐ/hồ sơ

– Người có hộ khẩu ngoại tỉnh: 278.000VNĐ/hồ sơ

Lưu ý: Với trường hợp là học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ, chi phí làm lý lịch tư pháp là 100.000 đồng/người/lần. (Chỉ áp dụng khi làm lý lịch tư pháp tại nơi có hộ khẩu thường trú, không thông qua dịch vụ làm lý lịch tư pháp của bưu điện).

(*) Các trường hợp được miễn lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp: – Người thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật; – Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.

Thời gian cấp Phiếu lý lịch tư pháp là bao lâu?

Thông thường, sau khoảng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, đương đơn sẽ được cấp Phiếu lý lịch tư pháp; đối với đương đơn người nước ngoài, thời gian xét duyệt sẽ lâu hơn nhưng đảm bảo không quá 15 ngày làm việc. Riêng trường hợp đương đơn là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, thì thời hạn không quá 20 ngày làm việc.

Để tiết kiệm thời gian, bạn có thể đăng ký thông tin cấp lý lịch tư pháp trực tuyến trước khi đến nộp hồ sơ bằng cách vào website: https://lltptructuyen.moj.gov.vn/home điền đầy đủ thông tin để lấy số hẹn, sau đó mới mang hồ sơ trực tiếp đến nộp tại Sở Tư Pháp.

Hướng dẫn chi tiết cách điền thông tin trực tuyến: https://lltptructuyen.moj.gov.vn/share/huongdan/HDSD.pdf

Liên hệ dịch vụ làm phiếu lý lịch tư pháp số 1, lltp số 2 mời liên hệ 19006859 để được tư vấn miễn phí và sử dụng dịch vụ uy tín của chúng tôi.

Đại sứ quán Việt Nam tại Ấn Độ:

Địa chỉ: 20 Kautilya Marg, Chanakyapury, New Delhi – 110 021

Điện thoại: (+9111) 26879868 (+Ext 16) (+25) (+38)

Fax: (+9111)26879856; (+9111) 26879869

Email: vnemb.in@gmail.com

Địa chỉ: Unit 805, 8th Floor, Powai Plaza, Hiranandani Gardens, Central Avenue, Powai, India 400076

Điện thoại: (+91 22) 25702033

Fax: (+91 22) 25702034

Email: tlsq.mumbai@mofa.gov.vn

Làm Thủ Tục Sang Tên Xe Máy Cũ Cùng Tỉnh, Khác Tỉnh Ở Đâu?

Thủ tục sang tên xe máy cũ cùng tỉnh, khác tỉnh, thủ tục sang tên xe máy, chuyển nhượng xe máy từ người này sang người khác, khi mua bán, tặng xe, mới nhất được thực hiện theo quy định tại Thông tư 58/2020/TT-BCA.

Người đang sử dụng xe đến cơ quan quản lý hồ sơ đăng ký xe để làm thủ tục sang tên, xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc sổ hộ khẩu. Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh Công an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp không có giấy chứng minh của lực lượng vũ trang).

Thủ tục sang tên xe máy cùng tỉnh

Nộp giấy đăng ký xe

Trong vòng 7 ngày kể từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe cho người khác, chủ xe có trách nhiệm trực tiếp hoặc ủy quyền cho cá nhân, tổ chức nộp giấy đăng ký xe cho cơ quan đăng ký xe.

Cán bộ, chiến sĩ làm nhiệm vụ đăng ký thực hiện thu hồi đăng ký xe, cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký xe.

Chuẩn bị hồ sơ đăng ký sang tên xe

Do người mua, được tặng, cho xe… thực hiện

Người nhận chuyển quyền sở hữu xe cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

Giấy khai đăng ký xe theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 58/2020/TT-BCA;

Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe (Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân có xác nhận công chứng hoặc chứng thực hoặc hoặc giấy tờ mua bán, cho, tặng xe…);

Giấy tờ lệ phí trước bạ xe.

Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký xe (trừ trường hợp sang tên trong cùng tỉnh ngay sau khi hoàn thành thủ tục chuyển quyền sở hữu xe)

Nộp hồ sơ đăng ký sang tên xe

Do người mua, được tặng, cho xe… thực hiện

Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiêp nhận và trả kết quả trụ sở Công an cấp huyện nơi cư trú hoặc điểm đăng ký xe của Công an cấp huyện (đăng ký ở đâu thì làm thủ tục ở đó).

Cơ quan Công an cấp huyện kiểm tra, hoàn thiện hồ sơ và cấp giấy đăng ký xe cho chủ xe mới trong thời gian không quá 2 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

Thủ tục sang tên xe máy khác tỉnh

Khi mua bán xe máy cũ nếu cần sang tên xe máy khác tỉnh thì bạn cần tham khảo qua các thủ tục sang tên xe máy khác tỉnh như sau:

Nộp giấy đăng ký xe, biển số xe

Trong vòng 7 ngày kể từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe cho người khác, chủ xe có trách nhiệm trực tiếp hoặc ủy quyền cho cá nhân, tổ chức nộp giấy đăng ký xe cho cơ quan đăng ký xe.

Cán bộ, chiến sĩ làm nhiệm vụ đăng ký thực hiện thu hồi đăng ký xe, biển số xe trên hệ thống đăng ký xe, cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký xe và cấp biển số tạm thời.

Chuẩn bị hồ sơ đăng ký sang tên xe

Do người mua, được tặng cho xe… thực hiện

Chuẩn bị hồ sơ đăng ký sang tên xe gồm các loại giấy tờ:

Giấy khai đăng ký xe theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 58/2020/TT-BCA.

Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe (Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân có xác nhận công chứng hoặc chứng thực hoặc hoặc giấy tờ mua bán, cho, tặng xe…);

Giấy tờ lệ phí trước bạ xe.

Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe.

Nộp hồ sơ đăng ký sang tên xe

Do người mua, được tặng cho xe… thực hiện

Nộp hồ sơ đăng ký sang tên xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông hoặc Công an cấp huyện nơi cư trú.

Bấm chọn biển và nhận đăng ký xe

Người nhận chuyển quyền sở hữu xe bấm chọn biển số xe trên hệ thống đăng ký và nhận giấy hẹn trả chứng nhận đăng ký xe, nộp lệ phí đăng ký xe và nhận biển số xe.

Cán bộ, chiến sĩ làm nhiệm vụ đăng ký xe hoàn thiện hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký xe.

Đăng bởi Ngọc Diệp

Tags: sang tên xe máy cũ, Thủ tục sang tên xe máy cũ, Xe máy cũ