Top 12 # Xem Nhiều Nhất Thủ Tục Chuyển Khẩu Khi Kết Hôn Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Hanoisoundstuff.com

Thủ Tục Chuyển Hộ Khẩu Về Nhà Chồng Sau Khi Kết Hôn?

Thủ tục chuyển hộ khẩu về nhà chồng sau khi kết hôn? Thẩm quyền cấp giấy chuyển hộ khẩu? Thời hạn giải quyết?

Sổ hộ khẩu được cấp cho hộ gia đình hoặc cá nhân đã đăng ký thường trú và có giá trị xác định nơi thường trú của công dân. Thông thường sau khi kết hôn thì vợ chồng thường có xu hướng chuyển về cùng nơi thường trú. Vậy thủ tục chuyển hộ khẩu về nhà chồng sau khi kết hôn được quy định như thế nào?

Khách hàngọi 1900 6259 hoặc gửi thư điện tử tới g có thể liên hệ với chuyên viên tư vấn tại chúng tôi lienhe@luatsu1900.com để được hỗ trợ dịch vụ cần thiết.

Nếu còn thắc mắc hoặc cần tư vấn, vui lòng gọi chúng tôi

Đầu tiên, để nhập hộ khẩu vào nhà chồng thì cần làm thủ tục chuyển hộ khẩu tại nơi cư trú. Thẩm quyền cấp giấy chuyển hộ khẩu được quy định như sau:

a) Trưởng Công an xã, thị trấn có thẩm quyền cấp giấy chuyển hộ khẩu cho các trường hợp chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn thuộc huyện thuộc tỉnh và ngoài phạm vi tỉnh;

b) Trưởng Công an huyện, quận, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, Trưởng Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp giấy chuyển hộ khẩu cho các trường hợp chuyển đi ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy chuyển hộ khẩu, bao gồm: Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; Sổ hộ khẩu (hoặc sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể đã được cấp trước đây).

Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan Công an phải cấp giấy chuyển hộ khẩu cho công dân.

Theo khoản 2 Điều 21 Luật cư trú năm 2006 quy định về hồ sơ đăng ký thường trú thì khi chuyển nơi thường trú, công dân sẽ cần phải nộp Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;bản khai nhân khẩu; Giấy chuyển hộ khẩu; Giấy tờ và tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp; Trường hợp của là chuyển hộ khẩu thường trú theo chồng thì phải có thêm giấy kết hôn hoặc giấy tờ khác chứng minh cho mối quan hệ vợ chồng; Sổ hộ khẩu gia đình chồng.

Tại Điều 9 Thông tư Số 35/2014/TT-BCA quy định về thẩm quyền đăng ký thường trú thì Công an quận, huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương có thẩm quyền đăng ký thường trú tại quận, huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương.

Công an xã, thị trấn thuộc huyện thuộc tỉnh có thẩm quyền đăng ký thường trú tại các xã, thị trấn thuộc huyện thuộc tỉnh. Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh có thẩm quyền đăng ký thường trú tại thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn hoặc hỗ trợ dịch vụ dịch vụ cần thiết.

Thủ Tục Ly Hôn Khi Chưa Chuyển Hộ Khẩu ?

Câu hỏi được biên tập từ chuyên mục hỏi đáp pháp luật hcủa Kiến thức Luật pháp.

1. Cơ sở pháp lý:

– Luật Hôn nhân gia đình 2014

– Nghị định 158/2005/NĐ-CP về đăng ký và quản lý hộ tịch

– Nghị định 06/2012/NĐ-CP Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.

2. Nội dung tư vấn:

Tại khoản 1 và 5 Điều 3 Luật Hôn nhân gia đình 2014 có quy định:

“Điều 3. Giải thích từ ngữ

Theo quy định trên, giữa hai bạn chỉ có quan hệ hôn nhân khi đã đủ điều kiện kết hôn và đã tiến hành đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật. Vì bạn và chồng chưa tiến hành đăng ký kết hôn nên hai bạn chưa là vợ chồng hợp pháp.

Bạn giữ giấy đăng ký kết hôn có dấu tư pháp không có nghĩa là bạn đã đăng ký kết hôn. Việc đăng ký kết hôn chỉ hoàn tất khi bạn đã đến UBND cấp xã bên bạn hoặc bên chồng bạn và tiến hành các thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định tại Điều 18 Nghị định 158/2005/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 5 Điều 1 Nghị định 06/2012/NĐ-CP như sau:

“Điều 18. Thủ tục đăng ký kết hôn 1. Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ phải nộp Tờ khai (theo mẫu quy định) và xuất trình Giấy chứng minh nhân dân. Trong trường hợp một người cư trú tại xã, phường, thị trấn này, nhưng đăng ký kết hôn tại xã, phường, thị trấn khác, thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú về tình trạng hôn nhân của người đó. Đối với người đang trong thời hạn công tác, học tập, lao động ở nước ngoài về nước đăng ký kết hôn, thì phải có xác nhận của Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam tại nước sở tại về tình trạng hôn nhân của người đó. Đối với cán bộ, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng vũ trang, thì thủ trưởng đơn vị của người đó xác nhận tình trạng hôn nhân. Việc xác nhận tình trạng hôn nhân nói trên có thể xác nhận trực tiếp vào Tờ khai đăng ký kết hôn hoặc bằng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định tại chương V của Nghị định này. Việc xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng, kể từ ngày xác nhận. 2. Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, nếu xét thấy hai bên nam, nữ có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, thì Ủy ban nhân dân cấp xã đăng ký kết hôn cho hai bên nam, nữ. Trong trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày. 3. Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ phải có mặt. Đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu hai bên cho biết ý muốn tự nguyện kết hôn, nếu hai bên đồng ý kết hôn, thì cán bộ Tư pháp hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận kết hôn. Hai bên nam, nữ ký vào Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký và cấp cho mỗi bên vợ, chồng một bản chính Giấy chứng nhận kết hôn, giải thích cho hai bên về quyền và nghĩa vụ của vợ, chồng theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình. Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp theo yêu cầu của vợ, chồng.”

Do bạn chưa xác lập quan hệ hôn nhân nên khi muốn ly hôn thì không cần phải tiến hành thủ tục ly hôn. Việc giải quyết hậu quả của việc chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn được quy định tại Điều 14 Luật Hôn nhân gia đình 2014 như sau:

“Điều 14. Giải quyết hậu quả của việc nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn

1. Nam, nữ có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật này chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn thì không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ giữa vợ và chồng. Quyền, nghĩa vụ đối với con, tài sản, nghĩa vụ và hợp đồng giữa các bên được giải quyết theo quy định tại Điều 15 và Điều 16 của Luật này.

2. Trong trường hợp nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng theo quy định tại khoản 1 Điều này nhưng sau đó thực hiện việc đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật thì quan hệ hôn nhân được xác lập từ thời điểm đăng ký kết hôn.“

Kết luận: Trong trường hợp này, bạn vẫn chưa là vợ hợp pháp và sẽ không cần tiến hành thủ tục ly hôn.

Bộ phận tư vấn pháp luật hôn nhân – Kiến thức Luật pháp Luật sư Minh Tiến

Thủ Tục Tách Và Chuyển Hộ Khẩu Khi Ly Hôn

Câu hỏi của khách hàng:

Xin chào Luật sư, tôi và chồng vừa mới ly hôn. Tôi muốn chuyển hộ khẩu về nhà mẹ đẻ nhưng chưa biết trình tự, thủ tục như thế nào, cần những giấy tờ gì. Mong được Luật sư tư vấn. Tôi xin chân thành cảm ơn.

Luật sư trả lời:

Chào bạn, với trường hợp của bạn, chúng tôi xin tư vấn như sau:

I. CƠ SỞ PHÁP LÝ

– Luật Cư trú 2006 (sửa đổi, bổ sung năm 2013)

– Nghị định 31/2014/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.

– Thông tư 35/2014/TT-BCA quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định 31/2014/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.

– Thông tư 36/2014/TT-BCA quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.

– Thông tư 61/2014/TT-BCA quy định về quy trình đăng ký cư trú.

II. THỦ TỤC TÁCH SỔ HỘ KHẨU

1. Hồ sơ xin tách khẩu gồm những gì?

Khi muốn làm thủ tục tách khẩu, bạn cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm:

– Sổ hộ khẩu

– Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02)

Lưu ý: Chủ hộ phải ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu đồng ý cho tách sổ hộ khẩu, ký, ghi rõ họ tên và ngày, tháng, năm.

2. Trình tự, thủ tục tách khẩu

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Bạn cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như hướng dẫn ở trên.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, bạn cần nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan công an có thẩm quyền nơi bạn đang đăng ký thường trú. Cụ thể:

– Đối với thành phố trực thuộc Trung ương thì nộp hồ sơ tại Công an huyện, quận, thị xã.

– Đối với tỉnh thì nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn thuộc huyện; Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

Khi cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ đối chiếu hồ sơ với các quy định của pháp luật về cư trú:

– Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ viết giấy biên nhận trao cho người nộp.

– Nếu hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.

– Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho bạn và có nêu rõ lý do không tiếp nhận.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ).

Bước 3: Trả kết quả:

Thời hạn giải quyết tách sổ hộ khẩu: không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Lệ phí tách sổ hộ khẩu: Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

III. THỦ TỤC NHẬP HỘ KHẨU

1. Hồ sơ nhập hộ khẩu gồm những gì?

Khi đi đăng ký nhập hộ khẩu mới, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

– Bản khai nhân khẩu (HK01);

– Phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu (HK02);

– Giấy chuyển hộ khẩu (HK07);

– Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp;

– Giấy tờ tài liệu chứng minh thuộc một trong các điều kiện đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc Trung ương;

– Sổ hộ khẩu

2. Trình tự, thủ tục nhập hộ khẩu:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Bạn cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như hướng dẫn ở trên.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, bạn cần nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan công an có thẩm quyền nơi bạn muốn đăng ký thường trú. Cụ thể:

– Đối với thành phố trực thuộc Trung ương thì nộp hồ sơ tại Công an huyện, quận, thị xã.

– Đối với tỉnh thì nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn thuộc huyện; Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

Khi cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ đối chiếu hồ sơ với các quy định của pháp luật về cư trú:

– Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ viết giấy biên nhận trao cho bạn.

– Nếu hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho bạn.

– Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho bạn và có nêu rõ lý do không tiếp nhận.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ).

Bước 3: Trả kết quả

Thời hạn giải quyết nhập hộ khẩu: không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Lệ phí nhập hộ khẩu: Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Thủ Tục Chuyển Khẩu Và Các Lệ Phí Cần Đóng Khi Chuyển Khẩu

Thủ tục chuyển khẩu đã được pháp luật quy định và các bạn có thể nắm được trình tự làm thủ tục chuyển khẩu theo hướng dẫn, tuy nhiên trong quá trình thì vẫn có thể có những rắc rối gây mất thời gian. Để có thể hoàn thành thủ tục này nhanh chóng thì bạn cần tìm hiểu sơ lược về thủ tục chuyển khẩu , các lệ phí cần đóng để chuẩn bị trước đó. Bài viết này sẽ cung cấp các thông tin cần biết về chuyển khẩu.

Thủ tục chuyển khẩu khác tỉnh

Nhiều người nhầm lẫn giữa thủ tục chuyển khẩu khác tỉnh và chuyển khẩu trong phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh đó. Việc chuyển hộ khẩu được chia thành 2 trường hợp khác nhau : trường hợp 1 là người chuyển hộ khẩu ra khỏi ngoài phạm vi xã, thị trấn của huyện và ngoài phạm vi quận, huyện, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Trường hợp thứ hai là người chuyển hộ khẩu ra khỏi nơi hiện tại nhưng vẫn trong phạm vi của xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh đó. Đối với trường hợp thứ 2 thì người chuyển khẩu sẽ được thực hiện sự thay đổi về hộ khẩu trong Sổ hộ khẩu.

Việc chuyển khẩu sang tỉnh khác được áp dụng với các đối tượng sau đây : người chuyển ra ngoài phạm vi xã hoặc thị trấn thuộc huyện hiện tại, hoặc chuyển ra ngoài thị xã và thành phố thuộc tỉnh, chuyển ra ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương. Để quá trình chuyển hộ khẩu diễn ra nhanh chóng và tiết kiệm được thời gian thì các bạn cần chuẩn bị hồ sơ giấy tờ cần thiết, tránh trường hợp bị trả lại hồ sơ do không đủ giấy tờ. Hồ sơ chuyển khẩu gồm có phiếu báo thay đổi hộ khẩu và sổ hộ khẩu đã được cấp trước đây. Trong thời hạn 2 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ thì cơ quan công an phải cấp giấy chuyển hộ khẩu cho công dân. https://alonhatro.com/

Lệ phí chuyển khẩu là bao nhiêu ?

Thủ tục chuyển khẩu cũng yêu cầu người dân phải đóng một số loại lệ phí. Để quá trình chuyển khẩu được thực hiện nhanh hơn, các bạn nên biết được cần đóng các loại lệ phí nào để chuẩn bị trước. Lệ phí để chuyển khẩu không quá 15.000đ/lần cấp, và đối với các trường hợp là cha, mẹ ( hoặc chồng ) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ, thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng, những hộ gia đình thuộc diện xóa đói giảm nghèo, công dân sinh sống ở vùng cao,… sẽ được miễn thu lệ phí.

Giấy chuyển hộ khẩu

Lưu ý về việc cấp giấy chuyển hộ khẩu : chỉ có những đối tượng thuộc trường hợp chuyển hộ khẩu từ tỉnh này sang tỉnh khác thì mới phải cấp giấy chuyển hộ khẩu. Trong thời hạn 2 ngày kể từ nộp hồ sơ xin cấp giấy chuyển hộ khẩu thì công an phải cấp cho người dân giấy chuyển hộ khẩu. Để xin cấp giấy chuyển hộ khẩu, người dân chuẩn bị các giấy tờ cần thiết và nộp tại công an cấp xã, thị trấn nếu người đó di chuyển ra khỏi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh. Người nhận kết quả sẽ đưa giấy biên nhận, sau đó đem phí cùng với phiếu nộp lệ phí đến nộp tiền cho cơ quan cán bộ thu lệ phí.