Top 3 # Xem Nhiều Nhất Thủ Tục Chuyển Khẩu Hàng Hóa Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Hanoisoundstuff.com

Thủ Tục Nhập Khẩu Hàng Hóa

Bạn muốn tìm hiểu về thủ tục nhập khẩu hàng hóa? Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn các bước cần thực hiện để nhập khẩu một lô hàng.

Xuất nhập khẩu là một lĩnh vực khá rộng nên khó có thể gói gọn trong nội dung một bài viết. Để đơn giản, tôi sẽ chỉ nói tóm tắt về cách thức làm thủ tục để nhập khẩu một lô hàng, theo điều kiện nhập kinh doanh.

Với những loại hình khác như nhập gia công, sản xuất xuất khẩu, đầu tư, tạm nhập tái xuất…, thủ tục nhập khẩu hàng hóa sẽ phức tạp hơn nên sẽ được trình bày riêng trong những bài viết khác.

Loại hình nào khi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa?

Nhập khẩu hàng thiết bị thể thao, đồ dùng nhà bếp, dây điện từ Trung Quốc về Việt Nam để bán tại các cửa hàng;

Nhập khẩu hạt nhựa từ Thái Lan để sản xuất sản phẩm nhựa tiêu thụ tại Việt nam

Nhập khẩu gỗ từ Lào về để sản xuất đồ gỗ (dùng nội địa)

Nhập thịt bò từ Nhật về để bán tại siêu thị

v.v…

Nếu bạn vẫn còn phân vân mình nên nhập khẩu theo loại hình nào, có thể tìm hiểu thêm về các loại hình xuất nhập khẩu.

Đến đây, giả sử bạn đã biết mình muốn nhập khẩu hàng theo loại hình kinh doanh, mã A11.

Chuyển sang bước tiếp theo, bạn nên kiểm tra xem hàng của bạn có thuộc loại…

Làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa

Hàng cấm nhập, xin giấy phép?

Việc tìm hiểu này quan trọng, tránh nhập phải mặt hàng cấm, hoặc không đủ thời gian xin giấy phép, hay không kịp Công bố chất lượng trước khi nhập hàng về.

Bên tôi đã có khách hàng nhập hàng thủy sản đông lạnh mà chậm xin giấy phép, phải chịu chi phí lưu cont, phí cắm lạnh tại cảng… cực kỳ tốn kém. Ấy là chưa kể có trường hợp còn bị xử phạt vì nhập hàng không giấy phép.

Khi nhập khẩu mặt hàng mới, bạn nên cẩn trọng với việc xin giấy phép (nếu có) khi chuẩn bị làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa.

Để tìm hiểu cụ thể về mặt hàng nào bị cấm nhập, phải xin giấy phép, hay phải công bố hợp quy, bạn có thể tìm đọc Nghị định 187/2013/NĐ-CP (lưu ý các Phụ lục), và thông tư 04/2014/TT-BTC.

Sau bước kiểm tra trên, khi mặt hàng muốn nhập không bị cấm, không cần giấy phép, hoặc sẽ thu xếp được giấy phép, bạn có thể yên tâm tìm hiểu tiếp các bước tiếp theo của thủ tục nhập khẩu hàng hóa.

Ký hợp đồng ngoại thương

Và một số điều khoản quan trọng khác:

Điều kiện giao hàng (CIF, FOB, EXW…),

Thời gian giao hàng

Thanh toán: thời hạn, phương thức thanh toán: bằng điện chuyển tiền (TT) hay tín dụng thư (L/C)…

Chứng từ hàng hóa người bán phải gửi người mua

Tìm hiểu thêm về Hợp đồng ngoại thương

Vận chuyển hàng quốc tế

Đến bước này, hai bên sẽ thu xếp vận chuyển hàng theo điều kiện đã thỏa thuận. Trách nhiệm của mỗi bên đến đâu, sẽ theo quy định trong hợp đồng.

Bạn có thể căn cứ vào điều kiện giao hàng nêu trên (FOB, CIF…), và tham khảo trong Các điều kiện thương mại quốc tế – Incoterms (bản 2000 hoặc 2010), để biết hàng hóa chuyển giao cho mình từ thời điểm nào, và trách nhiệm của mình gồm những gì.

Cụ thể hơn, theo điều kiện CIF, người bán thuê công ty vận chuyển (hãng tàu) và mua bảo hiểm hàng, đưa hàng đến cảng dỡ (chẳng hạn Hải Phòng). Bạn là người mua hàng, sẽ làm thủ tục hải quan tại Hải Phòng & tự thuê vận tải bộ kéo hàng về kho.

Với điều kiện FOB, bạn sẽ tự thu xếp chặng vận tải biển & mua bảo hiểm cho hàng. Bạn cũng cần lưu ý, với cả 2 điều kiện này, trách nhiệm của người bán hàng sẽ đều chấm dứt khi hàng qua lan can tàu ở cảng xếp.

Với những điều kiện khác như ExWork, DDU… trách nhiệm của hai bên sẽ thay đổi, bạn tra cứu Incoterms, sẽ biết mình cần phải làm gì.

Đối với hàng nhập khẩu theo điều kiện FOB, CIF, CNF, nhà nhập khẩu phải làm thủ tục hải quan tại Việt Nam. Bạn có thể tự làm hoặc thuê công ty dịch vụ thông quan làm thay.

Còn đối với những điều kiện như DDU, DDP (hoặc DAP) thì người bán sẽ làm thủ tục cho bạn và chuyển hàng đến kho của bạn. Tất nhiên, là người nhập khẩu, bạn phải cung cấp chứng từ cần thiết để kê khai hải quan.

Để làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa trong bước này, cần có bộ chứng từ để làm hồ sơ hải quan. Thông thường sau khi hàng xếp lên tàu tại cảng nước ngoài, người bán hàng gửi cho bạn một bộ chứng từ gốc.

Số lượng & loại giấy tờ sẽ quy định rõ trong hợp đồng mua bán, và thường gồm các chứng từ sau:

Bộ vận tải đơn (Bill of Lading): 3 bản chính

Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)- 3 bản chính

Bản kê chi tiết hàng hoá (Packing List): 3 bản chính

Giấy chứng nhận xuất xứ (CO – Certificate of Origin): có thể theo mẫu D, E, AK… để được hưởng ưu đãi về thuế nhập khẩu.

Ngoài ra còn một số giấy tờ khác như: chứng nhận chất lượng (CQ), chứng nhận phân tích (CA), đơn bảo hiểm, hun trùng, kiểm dịch … nếu có.

Căn cứ vào thông tin trên những chứng từ thương mại trên, bạn sẽ khai hải quan nhập khẩu theo quy định hiện hành. Việc kê khai này hiện được thực tiện qua phần mềm hải quan điện tử, tức là được khai và truyền dữ liệu qua mạng internet.

Sau khi truyền tờ khai bằng phần mềm, bạn cần in tờ khai cùng bộ chứng từ giấy để tới chi cục hải quan (chi cục quản lý cảng dỡ hàng hoặc kho CFS đang lưu giữ hàng). Tùy theo kết quả truyền tờ khai là Luồng xanh, Luồng vàng, hay Luồng đỏ, mà bộ chứng từ cần nhiều hay ít. Nếu chưa có kinh nghiệm, bạn nên chuẩn bị sẵn những chứng từ đầy đủ như trường hợp tờ khai luồng Vàng.

Trong trường hợp luồng Vàng, hồ sơ hải quan gồm:

Bộ tờ khai hải quan & phụ lục (nếu nhiều mục hàng): 01 bản in

Hóa đơn thương mại: 01 bản sao

Vận đơn: 01 bản sao

Hóa đơn cước biển (với điều kiện FOB): 01 bản sao

Chứng từ khác: CO, kiểm tra chất lượng (nếu có)…

Bạn đem bộ hồ sơ tới đúng chi cục hải quan để làm thủ tục. Đồng thời đừng quên nộp thuế để được thông quan.

Chuyển hàng về kho

Sau khi làm thủ tục hải quan nhập khẩu xong, lúc này bạn chỉ cần bố trí phương tiện vận tải bộ để đưa hàng về kho của mình.

Thường thì, chủ hàng có thể thuê xe container (hàng nguyên container – FCL) hoặc xe tải nhỏ (với lô hàng lẻ LCL), chuyển cho họ lệnh giao hàng mà đơn vị vận tải biển cấp (hãng tàu hoặc công ty forwarding). Nhà xe sẽ vào cảng hoặc kho CFS làm nốt thủ tục hải quan tại kho bãi, rồi lấy hàng chở về địa điểm đích cho bạn.

Nhiều chủ hàng e ngại việc thủ xếp nhiều công đoạn, và muốn tìm công ty giao nhận vận tải làm trọn gói tất cả các khâu dịch vụ: vận tải biển, thủ tục hải quan, vận tải bộ…

Nếu bạn chưa có kinh nghiệm, hoặc thực sự muốn tập trung thời gian vào công việc thương mại của mình, việc thuê dịch vụ sẽ giúp bạn nhiều. Công ty tôi chuyên làm dịch vụ vận chuyển và thủ tục để phục vụ nhu cầu của công ty bạn.

Đến đây tôi xin kết thúc bài viết về thủ tục nhập khẩu hàng hóa. Hy vọng những kinh nghiệm và thông tin tôi trình bày ở đây giúp ích cho công việc của bạn.

Và những bài viết về thủ tục nhập khẩu một số loại hàng cụ thể:

Chuyển từ Thủ tục nhập khẩu hàng hóa về Thủ tục hải quan Chuyển từ Thủ tục nhập khẩu hàng hóa về Trang chủ

Thủ Tục Chuyển Khẩu Khác Tỉnh

✠ Thủ tục chuyển khẩu khác tỉnh là các trường hợp công dân chuyển nơi đăng ký thường trú từ tỉnh này sang tỉnh khác theo quy định của . Điều 21 Luật cư trú quy định về thủ tục đăng ký thường trú như sau:

✠ Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đăng ký thường trú tại cơ quan công an sau đây:

– Đối với thành phố trực thuộc trung ương thì nộp hồ sơ tại Công an huyện, quận, thị xã;

– Đối với tỉnh thì nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn thuộc huyện, Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

✠ Hồ sơ đăng ký thường trú bao gồm:

– Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; Bản khai nhân khẩu;

✠ Cách ghi phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, bản khai nhân khẩu được hướng dẫn tại Điều 8, Điều 9 Thông tư 36/2014/TT-BCA như sau:

✠ Cách ghi Bản khai nhân khẩu:

1. Mục “Trình độ học vấn”: Ghi rõ trình độ học vấn cao nhất (Tiến sĩ, Thạc sĩ, Đại học, Cao đẳng, Trung cấp, tốt nghiệp phổ thông trung học, tốt nghiệp phổ thông cơ sở…; nếu không biết chữ thì ghi rõ “không biết chữ”).

2. Mục “Trình độ chuyên môn”: Ghi rõ chuyên ngành được đào tạo hoặc trình độ tay nghề, bậc thợ, chuyên môn kỹ thuật khác được ghi trong văn bằng, chứng chỉ.

3. Mục “Trình độ ngoại ngữ”: Ghi rõ tên văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ cao nhất được cấp.

4. Mục “Tóm tắt về bản thân (từ đủ 14 tuổi trở lên đến nay ở đâu, làm gì)”: Ghi rõ từng khoảng thời gian (từ tháng, năm đến tháng, năm) thay đổi về chỗ ở và nghề nghiệp, nơi làm việc.

5. Mục “Tiền án, tiền sự”: Ghi rõ tội danh, hình phạt theo bản án số, ngày, tháng, năm của Tòa án; đã được xóa án tích hay chưa hoặc đang trong giai đoạn bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử; đã hoặc đang chấp hành hình phạt; bị kết án phạt tù được hưởng án treo; hình phạt bổ sung; đã hoặc đang bị áp dụng biện pháp ngăn chặn của tố tụng hình sự hoặc bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào trường giáo dưỡng; đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc. Thời gian bị áp dụng biện pháp đó.

✠ Cách ghi Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu:

1. Mục “Họ và tên chủ hộ” và “Quan hệ với chủ hộ” ghi như sau: a

) Trường hợp đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú vào chỗ ở hợp pháp, được cấp sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú thì mục họ và tên chủ hộ ghi họ, tên người đến đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú, mục quan hệ với chủ hộ ghi là chủ hộ;

b) Trường hợp được chủ hộ đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú thì họ và tên chủ hộ ghi họ, tên chủ hộ đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú, mục quan hệ với chủ hộ ghi mối quan hệ thực tế với chủ hộ đó;

c) Trường hợp điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú; tách sổ hộ khẩu; đổi, cấp lại sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; cấp giấy chuyển hộ khẩu hoặc xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú thì ghi họ và tên chủ hộ, quan hệ với chủ hộ theo sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.

2. Mục “Nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu”: Ghi tóm tắt nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.

3. Mục “Ý kiến của chủ hộ”: Ghi rõ ý kiến của chủ hộ là đồng ý cho đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc đồng ý cho tách sổ hộ khẩu; chủ hộ ký và ghi rõ họ, tên, ngày, tháng, năm.

4. Mục “Xác nhận của Công an” ghi như sau:

a) Trường hợp xác nhận việc trước đây đã đăng ký thường trú thì cơ quan Công an có thẩm quyền đăng ký thường trú xác nhận việc trước đây đã đăng ký thường trú. Nội dung xác nhận gồm: các thông tin cơ bản của từng nhân khẩu; địa chỉ đã đăng ký thường trú; họ và tên chủ hộ đã đăng ký thường trú (nếu có); ngày, tháng, năm chuyển đi hoặc xóa đăng ký thường trú;

b) Trường hợp cấp lại sổ hộ khẩu do bị mất thì Công an xã, phường, thị trấn nơi thường trú của công dân xác nhận việc bị mất đó. Nội dung xác nhận gồm: Họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, địa chỉ nơi thường trú của chủ hộ đề nghị cấp lại sổ hộ khẩu.

5. Trường hợp người viết phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu cũng là người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu thì công dân chỉ cần kê khai những nội dung quy định tại mục II “Thông tin về người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu”.

Tòa nhà HSLAWS, Số 183 Trường Chinh, Khương Mai, Thanh Xuân, Hà Nội.

Điện thoại VP: 04 3724 6666 ; Di động : 090 574 6666

Thắc Mắc Về Thủ Tục Chuyển Hộ Khẩu? Chuyển Khẩu Về Nhà Chồng?

1. Căn cứ pháp lý:

– Luật cư trú 2006

– Luật số 36/2013/ QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cư trú

2. Nội dung tư vấn:

Cho tôi hỏi. Cách ghi nội dung chuyển khẩu của vợ về nhà chồng trong cùng một xã.trong bản khai HK04

chào luật sư, Tôi có một thắc mắc về thủ tuc chuyển khẩu về nơi ở mới mong luật sư giải đáp. Chị A Có HKTT ở xã A lấy chồng Anh B ở xã B nhưng chưa chuyển khẩu về xã B 2 vợ chồng chung sống 1 thời gian, có mâu thuẫn. và không sống chung với nhau, giờ chị A có tình cảm với Anh C, ở xã C, giờ Chị A muốn chuyển khẩu từ xã A về với Anh C, ở xã C, cho hỏi chị A chuyển khẩu về nơi ở mới xã C có đc k, nếu dc thì cần những gì? tôi xin cảm ơn luat sư?

Thứ nhất là thủ thủ tục chuyển khẩu về nhà chồng

Trước khi nhập khẩu cho người vợ thì người vợ cần làm thủ tục tách sổ hộ khẩu nơi vợ thường trú. Sau đó:

Căn cứ Điều 9 Thông tư 35/2014/TT-BCA quy định về thẩm quyền đăng ký thường trú được quy định như sau:

“1. Công an quận, huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương có thẩm quyền đăng ký thường trú tại quận, huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương.

2. Công an xã, thị trấn thuộc huyện thuộc tỉnh có thẩm quyền đăng ký thường trú tại các xã, thị trấn thuộc huyện thuộc tỉnh. Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh có thẩm quyền đăng ký thường trú tại thị xã, thành phố thuộc tỉnh.”

Như vậy, trong trường hợp này, cơ quan có thẩm quyền đăng ký thường trú cho bạn là Công an xã nơi người chồng có sổ hộ khẩu thường trú. Hồ sơ đăng ký thường trú bao gồm những giấy tờ tại Khoản 2 Điều 21 Luật cư trú 2013:

– Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; bản khai nhân khẩu;

– Giấy chuyển hộ khẩu theo quy định tại Điều 28 của Luật này;

– Giấy tờ và tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp;

– Trường hợp của bạn là chuyển hộ khẩu thường trú theo chồng thì phải có thêm giấy kết hôn hoặc giấy tờ khác chứng minh cho mối quan hệ vợ chồng;

– Sổ hộ khẩu gia đình chồng.

Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải hoàn thanh việc nhập khẩu cho vợ bạn; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thứ hai là thủ tục chuyển khẩu về nơi ở mới

Căn cứ Điều 21 Luật cư trú 2006

Điều 21 Luật Cư trú 2006 đã quy định về thủ tục đăng ký thường trú như sau:

1. Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đăng ký thường trú tại Công an huyện, quận, thị xã (đối với thành phố trực thuộc Trung ương) hoặc tại Công an xã, thị trấn thuộc huyện, Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với tỉnh)

2. Hồ sơ đăng ký thường trú bao gồm:

– Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;

– Bản khai nhân khẩu;

– Giấy chuyển hộ khẩu và giấy tờ và tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.

3. Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này phải cấp sổ hộ khẩu cho người đã nộp hồ sơ đăng ký thường trú; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Theo đó, trước hết bạn cần liên hệ với cơ quan công an cấp sổ hộ khẩu, nơi bạn đang cư trú để làm thủ tục chuyển khẩu, cơ quan công an sẽ cấp cho bạn Giấy chuyển hộ khẩu và nộp kèm hồ sơ như đã nêu ở trên.

Kính thư luật sư. Vợ chồng tôi lấy nhau và sinh được 1 bé gái giờ vợ chồng tôi đã li dị. Mà vợ tôi vẫn ở trong sổ hộ khẩu bện vợ tôi. Con tôi thì nhập ở bên tôi. Giờ vợ tôi muốn tách khẩu nhập về bên vợ. Mà tôi không đồng ý. Giờ vợ tôi lại kiện ra xã. Ở xã có gửi giấy nói là con phải nhập theo mẹ giờ xã nói tôi phải đưa sổ hộ khẩu để cho vợ tôi tách khẩu con tôi theo mẹ. Mà tôi ko đồng ý. Và xã vô nhà tôi kiểm tra sổ hộ khẩu và phạt hành chánh đối với gia đình tôi. Xin hỏi luật sư như vậy là đúng hay sai. Xin luật sư tư vấn giúp Xin cảm ơn luật sư rất nhiều

Cho e hỏi con e gần 1 tuổi lúc sanh làm khai sanh tphố và nhập khẩu theo e( ba e là chủ hộ), vợ e vẫn còn hộ khẩu tỉnh và đang sống cùng bé ngòai đó. Nếu vợ e muốn nhập khẩu con e ngòai đó mà e và chủ hộ là ba e không đồng ý cắt chuyển khẩu thì con e có nhập ngòai đó được không, nếu được có đúng luật không. Cám ơn luật sư.

Về vấn đề nhập hộ khẩu cho con chưa thành niên tại Luật cư trú 2006 và những văn bản hướng dẫn thi hành có quy định:

Điều 13 Luật cư trú 2006 có quy định: “Nơi cư trú của người chưa thành niên là nơi cư trú của cha, mẹ; nếu cha, mẹ có nơi cư trú khác nhau thì nơi cư trú của người chưa thành niên là nơi cư trú của cha hoặc mẹ mà người chưa thành niên thường xuyên chung sống. Người chưa thành niên có thể có nơi cư trú khác với nơi cư trú của cha, mẹ nếu được cha, mẹ đồng ý hoặc pháp luật có quy định”.

Như vậy, trong trường hợp này con của bạn có thể làm thủ tục nhập hộ khẩu theo mẹ.

Trên thực tế, tại những thành phố trực thuộc Trung ương đã có công văn hướng dẫn, yêu cầu việc làm thủ tục nhập hộ khẩu cho con theo cha hoặc mẹ có hộ khẩu thường trú tại Thành phố thì phải có xác nhận của Công an địa phương rằng con chưa nhập hộ khẩu tại địa phương đó theo cha hoặc mẹ. Từ thông tin bạn cung cấp, có thể thấy hộ khẩu thường trú của bạn là đơn vị hành chính trực thuộc Tỉnh, không thuộc đối tượng yêu cầu phải xác nhận việc con đã nhập hộ khẩu theo cha hay chưa. Cho nên, việc nhập hộ khẩu cho con theo hộ khẩu của mẹ không cần xác nhận chưa nhập hộ khẩu theo hộ khẩu của cha.

Về hồ sơ để làm thủ tục nhập hộ khẩu cho con theo mẹ được quy định gồm những giấy tờ sau:

– Giấy khai sinh của con: 01 bản sao chứng thực và 01 bản photo;

– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của cha mẹ: 01 bản chính hoặc bản sao có công chứng;

– Sổ hộ khẩu của người mẹ: 01 bản chính;

– Tờ khai bổ sung nhân khẩu: 01 bản chính;

Về vấn đề cơ quan Công an yêu cầu xuất trình sổ hộ khẩu của người cha là không có căn cứ vì những lý do sau:

– Thứ nhất, thành phố nơi người mẹ đang có hộ khẩu thường trú không phải thành phố trực thuộc Trung ương cho nên không bắt buộc yêu cầu việc xác nhận hộ khẩu của người cha khi làm thủ tục nhập hộ khẩu;

– Thứ hai, việc đăng ký hộ khẩu theo cha hoặc mẹ chỉ cần xuất trình sổ hộ khẩu của cha hoặc mẹ, người mà muốn cho con nhập hộ khẩu.

Trong trường hợp này, việc làm của cơ quan công an là không có căn cứ pháp luật, cho nên chị có thể khiếu nại về hành vi hành chính của họ. Việc khiếu nại có thể làm dưới hai hình thức: khiếu nại bằng văn bản hoặc khiếu nại trực tiếp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày có hành vi hành chính đó. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại hành vi hành chính lần đầu theo quy định của pháp luật là Thủ trưởng cơ quan nhà nước nơi cán bộ có hành vi hành chính bị khiếu nại làm việc, ở đây là Trưởng công an xã, phường, thị trấn nơi chị đang làm thủ tục nhập hộ khẩu cho con.

Xin chào Luật Sư! E xin hỏi, chồng em gái em vừa mất cách đây không lâu, bây giờ e của e muốn cắt khẩu từ nhà chồng về nhà mẹ đẻ có được hay không ạ. 2 vc đã có được 1 mặt con, bây giờ e gái muốn đem con về để nuôi nhưng bà nội nhất quyết không cho. Xin luật sư cho e biết những thủ tục cần làm ạ.

Thứ nhất là bạn cần xin giấy chuyển hộ khẩu và làm thủ tục đăng ký thường trú ở nhà bố mẹ bạn.

Thứ hai là hồ sơ để có giấy chuyển hộ khẩu gồm sổ hộ khẩu và phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.

Hồ sơ đăng ký thường trú:

– Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; bản khai nhân khẩu;

– Giấy chuyển hộ khẩu theo quy định tại Điều 28 của Luật cư trú;

– Giấy tờ và tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. Đối với trường hợp chuyển đến thành phố trực thuộc Trung ương phải có thêm tài liệu chứng minh thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 20 của Luật cư trú. Ban có thể tham khảo Luật cư trú năm 2006 sửa đổi năm 2013 để biết thêm chi tiết.

Bộ phận tư vấn pháp luật hành chính – Kiến thức Luật pháp Luật sư Minh Tiến

Thủ Tục Chuyển Khẩu Khác Quận, Huyện

Việc thay đổi nơi cú trú hiện nay rất phổ biến. Nhất là chuyển hộ khẩu từ huyện này sang huyện khác. Nhưng thủ tục pháp lý về vấn đề chuyển hộ khẩu từ quận, huyện này sang quận, huyện khá thì không phải ai cũng nắm rõ

Bài viết sau Luật tư vấn P&P cung cấp tới khách hàng thủ tục chuyển khẩu khác 

Cơ sở pháp lý

– Luật cư trú 2010

– Thông tư 35/2014/TT-BCA

– Nghị định 31/2014/NĐ-CP

– Nghị định 167/2013/NĐ – CP

Sổ hộ khẩu là gì?

– Sổ hộ khẩu là một hình thức quản lý nhân khẩu trong các hộ gia đình có chức năng xác định nơi thường trú hợp pháp của công dân. Đây là công cụ và thủ tục hành chính giúp nhà nước quản lí việc di chuyển sinh sống của công dân Việt Nam

– Sổ hộ khẩu được cấp cho hộ gia đình hoặc cá nhân đã đăng ký thường trú và có giá trị xác định nơi thường trú của công dân

Sổ hộ khẩu cấp cho hộ gia đình

– Sổ hộ khẩu được cấp cho từng hộ gia đình. Mỗi hộ gia đình cử một người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ làm chủ hộ để thực hiện và hướng dẫn các thành viên trong hộ thực hiện quy định về đăng ký, quản lý cư trú. Trường hợp không có người từ đủ mười tám tuổi trở lên hoặc có người từ đủ 18 tuổi trở lên nhưng bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự thì được cử một người trong hộ làm chủ hộ.

Những người ở chung một chỗ ở hợp pháp và có quan hệ gia đình là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con và anh, chị, em ruột, cháu ruột thì có thể được cấp chung một sổ hộ khẩu.

– Nhiều hộ gia đình ở chung một chỗ ở hợp pháp thì mỗi hộ gia đình được cấp một sổ hộ khẩu

Các trường hợp cấp sổ hộ khẩu cho cá nhân

– Người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có chỗ ở độc lập với gia đình của người đó, người sống độc thân, người được tách sổ hộ khẩu theo quy định

– Người làm nghề lưu động trên tàu, thuyền, phương tiện hành nghề lưu động khác, nếu họ không sống theo hộ gia đình

– Thương binh, bệnh binh, người thuộc diện chính sách ưu đãi của Nhà nước, người già yếu, cô đơn, người tàn tật và các trường hợp khác được cơ quan, tổ chức nuôi dưỡng, chăm sóc tập trung

– Chức sắc tôn giáo, nhà tu hành hoặc người khác chuyên hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo mà sống tại cơ sở tôn giáo

Vì sao phải thực hiện thủ tục chuyển khẩu khác quận, huyện?

– Khi chuyển chỗ ở thường trú sang quân, huyện khác thì phải thực hiện thủ tục chuyển khẩu. Theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật cư trú 2013 “Người đã đăng ký thường trú mà thay đổi chỗ ở hợp pháp, khi chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới nếu có đủ điều kiện đăng ký thường trú thì trong thời hạn mười hai tháng có trách nhiệm làm thủ tục thay đổi nơi đăng ký thường trú”

– Bị phạt hành chính theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định 167/2013/NĐ – CP. Mức phạt từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng

Chỗ ở không được thực hiện thủ tục chuyển khẩu khác quận, huyện

– Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn chiếm mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử, văn hóa đã được xếp hạng

– Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn chiếm trái phép

– Chỗ ở bị kê biên, tịch thu để thi hành án, trưng mua theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

– Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Thủ tục chuyển khẩu khác quận, huyện

Thủ tục chuyển khẩu khác quận huyện được thực hiện qua 2 bước

– Bước 1: Thực hiện thủ tục xin giấy chuyển hộ khẩu từ  quận, huyện này sang quận, huyện khác

– Bước 2: Thủ tục đăng ký hộ khẩu tại quận, huyện khác

Bước 1: Thực hiện thủ tục xin giấy chuyển hộ khẩu khác quận, huyện 

Công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây không phải cấp giấy chuyển hộ khẩu

– Chuyển đi trong phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh; chuyển đi trong cùng một huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương; chuyển đi trong cùng một thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

– Học sinh, sinh viên, học viên học tại nhà trường và cơ sở giáo dục khác;

– Đi làm nghĩa vụ quân sự, phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân;

– Được tuyển dụng vào Quân đội nhân dân, Công an nhân dân ở tập trung trong doanh trại hoặc nhà ở tập thể;

– Chấp hành hình phạt tù; chấp hành quyết định đ­ưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, cơ sở cai nghiện ma tuý bắt buộc, quản chế

Hồ sơ xin giấy chuyển hộ khẩu từ tỉnh này sang tỉnh khác

– Sổ hộ khẩu

– Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu

– Chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân (Bản sao có công chứng)

Quy trình thực hiện thủ tục xin giấy chuyển hộ khẩu từ tỉnh này sang tỉnh khác

– Thẩm quyền: Trưởng Công an xã, thị trấn có thẩm quyền cấp giấy chuyển hộ khẩu cho

– Thời gian cấp: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chuyển hộ khẩu cho công dân

– Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp đến cơ quan có thẩm quyền

Bước 2: Thủ tục đăng ký hộ khẩu tại quận, huyện khác

Hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký hộ khẩu tại quận, huyện khác

– Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu

– Bản khai nhân khẩu (đối với trường hợp phải khai bản khai nhân khẩu)

– Giấy chuyển hộ khẩu

– Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp

Trường hợp có quan hệ gia đình là ông, bà nội, ngoại, cha, mẹ, vợ, chồng, con và anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, cháu ruột chuyển đến ở với nhau; người chưa thành niên không còn cha, mẹ hoặc còn cha, mẹ nhưng cha, mẹ không có khả năng nuôi dưỡng, người khuyết tật mất khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với người giám hộ thì không phải xuất trình giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp nhưng phải xuất trình giấy tờ chứng minh hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây viết gọn là Ủy ban nhân dân cấp xã) về mối quan hệ nêu trên.

– Hồ sơ đăng ký thường trú đối với một số trường hợp cụ thể

+ Trẻ em đăng ký thường trú khi đăng ký thường trú phải có giấy khai sinh

+ Người chưa thành niên nếu không đăng ký thường trú cùng cha, mẹ hoặc cha hoặc mẹ mà đăng ký thường trú cùng với người khác thì phải có ý kiến đồng ý bằng văn bản của cha, mẹ hoặc cha hoặc mẹ, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;

+ Người được cơ quan, tổ chức nuôi dưỡng, chăm sóc tập trung khi đăng ký thường trú thì cơ quan, tổ chức đó có văn bản đề nghị. Trường hợp được cá nhân chăm sóc, nuôi dưỡng tập trung thì cá nhân đó có văn bản đề nghị có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã. Văn bản đề nghị cần nêu rõ các thông tin cơ bản của từng người như sau: Họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, nguyên quán, dân tộc, quốc tịch, tôn giáo, số chứng minh nhân dân, nơi thường trú trước khi chuyển đến, địa chỉ chỗ ở hiện nay;

+ Người sinh sống tại cơ sở tôn giáo khi đăng ký thường trú phải có giấy tờ chứng minh là chức sắc tôn giáo, nhà tu hành hoặc người khác chuyên hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo;

+ Người nước ngoài được nhập quốc tịch Việt Nam khi đăng ký thường trú phải có giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam

+ Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân quốc phòng; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, công nhân, viên chức Công an nhân dân ở trong doanh trại của Quân đội nhân dân, Công an nhân dân khi đăng ký thường trú ngoài doanh trại thì phải có giấy giới thiệu hoặc xác nhận của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của đơn vị mình). Trường hợp đã đăng ký thường trú ngoài doanh trại khi thay đổi nơi đăng ký thường trú phải có giấy chuyển hộ khẩu;

+ Cá nhân được người có sổ hộ khẩu đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu của mình khi đăng ký thường trú phải có ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chữ ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu

Quy trình thực hiện thủ tục đăng ký hộ khẩu tại huyện mới

– Thẩm quyền:

+ Đối với thành phố trực thuộc Trung ương thì nộp hồ sơ tại Công an huyện, quận, thị xã

+ Đối với tỉnh thì nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn thuộc huyện, Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh

– Thời gian cấp hộ khẩu: Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền quy phải cấp sổ hộ khẩu cho người đã nộp hồ sơ đăng ký thường trú; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do

– Thời hạn đăng ký thường trú khi chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới: Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới và có đủ điều kiện đăng ký thường trú thì người thay đổi chỗ ở hợp pháp hoặc đại diện hộ gia đình có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký thường trú tại chỗ ở mới

Câu hỏi khách hàng đưa ra

Câu 1: Công ty cho tôi hỏi, tôi chuyển hộ khẩu khác huyện nhưng cùng một tỉnh thì có phải làm lại chứng minh thư không?

Luật tư vấn P&P trả lời: Theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 5 Nghị định 05/1999/NĐ-CP “Thay đổi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì phải làm thủ tục đổi Chứng minh nhân dân”

Như vậy bạn không phải thủ tục đổi chứng minh nhân dân

Câu 2: Con dâu tôi nhập khẩu vào gia đình tôi. Vậy để con đâu tôi có tên trong sổ hổ khẩu thì phải làm thủ tục gì?

Luật tư vấn P&P trả lời: Để con đâu của bạn có tên trong sổ hộ khẩu thì chủ hộ trong sổ hộ khẩu của gia đình bạn phải thực hiện thủ tục điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu

Công việc của chúng tôi

– Nhận tài liệu từ quý khách.

– Soạn thảo hồ sơ đầy đủ, hoàn chỉnh

– Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền

– Làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền

– Nhận kết quả và bàn giao bản gốc cho quý khách

Liên hệ với chúng tôi

Hotline: 098.9869.523

Email: Lienheluattuvan@gmail.com