Top 4 # Xem Nhiều Nhất Thủ Tục Chuyển Khẩu Cùng Quận Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Hanoisoundstuff.com

Thủ Tục Chuyển Hộ Khẩu Trong Cùng Thành Phố

Cá nhân hoặc hộ gia đình có quyền chuyển, tách hộ khẩu trong cùng tỉnh/thành phố hoặc chuyển hộ khẩu sang một tỉnh/thành phố khác khi đáp ứng các điều kiện được quy định trong Luật cư trú và các văn bản pháp luật hướng dẫn thi hành. Luật Minh Cường tư vấn cụ thể:

TÌNH HUỐNG:

Bạn đang có hộ khẩu với bố mẹ đẻ. Con bạn đang nhập khẩu cùng với mẹ, chưa nhập khẩu về nhà bạn. Bạn muốn nhập khẩu cho cả vợ con về khẩu nhà bạn. Trong khi hai vợ chồng khác huyện nhưng cùng trong một thành phố / tỉnh. Thì thủ tục chuyển hộ khẩu trong cùng thành phố sẽ làm như thế nào?

Luật Minh Cường xin được tư vấn bạn thủ tục chuyển hộ khẩu trong cùng thành phố như sau:

Trường hợp này, vợ và con bạn có hộ khẩu khác huyện nhưng trong cùng một tỉnh / thành phố với bạn. Do đó khi chuyển khẩu, vợ bạn cần có giáy chuyển hộ khẩu, vì thuộc tình huống “chuyển đi ngoài phạm vi, quận, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương”. Hồ sơ cấp giấy chuyển hộ khẩu bao gồm các giấy tờ sau:

Sổ hộ khẩu

Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu

Khi có hai loại giấy tờ trên, vợ bạn nộp tại Công an sở tại chổ vợ bạn ở (theo khoản 2 Điều 28 quy định về cấp giấy chuyển hộ khẩu)

Sau khi được cấp giấy chuyển hộ khẩu, vợ bạn thực hiện đăng ký thường trú theo quy định tại điều 21 (xem luật kèm theo bên dưới) tại cơ quan Công an mà bạn đang ở hiện tại

TRÍCH LUẬT

*** Điều 21 Luật cư trú 2006 sửa đổi 2013:

Khoản 1. Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đăng ký thường trú tại cơ quan công an sau đây:

a) Đối với thành phố trực thuộc Trung ương thì nộp hồ sơ tại Công an huyện, quận, thị xã;

b) Đối với tỉnh thì nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn thuộc huyện, Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

Khoản 2. Hồ sơ đăng ký thường trú bao gồm:

a) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; bản khai nhân khẩu;

b) Giấy chuyển hộ khẩu theo quy định tại Điều 28 của Luật này;

c) Giấy tờ và tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. Đối với trường hợp chuyển đến thành phố trực thuộc Trung ương phải có thêm tài liệu chứng minh thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 20 của Luật này.

Khoản 3. Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này phải cấp sổ hộ khẩu cho người đã nộp hồ sơ đăng ký thường trú; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

*** Khoản 2 Điều 28 quy định về cấp giấy chuyển hộ khẩu

Khoản 2. Giấy chuyển hộ khẩu được cấp cho công dân trong các trường hợp sau đây:

a) Chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh;

b) Chuyển đi ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương; thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

Thủ Tục Chuyển Khẩu Khác Quận, Huyện

Việc thay đổi nơi cú trú hiện nay rất phổ biến. Nhất là chuyển hộ khẩu từ huyện này sang huyện khác. Nhưng thủ tục pháp lý về vấn đề chuyển hộ khẩu từ quận, huyện này sang quận, huyện khá thì không phải ai cũng nắm rõ

Bài viết sau Luật tư vấn P&P cung cấp tới khách hàng thủ tục chuyển khẩu khác 

Cơ sở pháp lý

– Luật cư trú 2010

– Thông tư 35/2014/TT-BCA

– Nghị định 31/2014/NĐ-CP

– Nghị định 167/2013/NĐ – CP

Sổ hộ khẩu là gì?

– Sổ hộ khẩu là một hình thức quản lý nhân khẩu trong các hộ gia đình có chức năng xác định nơi thường trú hợp pháp của công dân. Đây là công cụ và thủ tục hành chính giúp nhà nước quản lí việc di chuyển sinh sống của công dân Việt Nam

– Sổ hộ khẩu được cấp cho hộ gia đình hoặc cá nhân đã đăng ký thường trú và có giá trị xác định nơi thường trú của công dân

Sổ hộ khẩu cấp cho hộ gia đình

– Sổ hộ khẩu được cấp cho từng hộ gia đình. Mỗi hộ gia đình cử một người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ làm chủ hộ để thực hiện và hướng dẫn các thành viên trong hộ thực hiện quy định về đăng ký, quản lý cư trú. Trường hợp không có người từ đủ mười tám tuổi trở lên hoặc có người từ đủ 18 tuổi trở lên nhưng bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự thì được cử một người trong hộ làm chủ hộ.

Những người ở chung một chỗ ở hợp pháp và có quan hệ gia đình là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con và anh, chị, em ruột, cháu ruột thì có thể được cấp chung một sổ hộ khẩu.

– Nhiều hộ gia đình ở chung một chỗ ở hợp pháp thì mỗi hộ gia đình được cấp một sổ hộ khẩu

Các trường hợp cấp sổ hộ khẩu cho cá nhân

– Người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có chỗ ở độc lập với gia đình của người đó, người sống độc thân, người được tách sổ hộ khẩu theo quy định

– Người làm nghề lưu động trên tàu, thuyền, phương tiện hành nghề lưu động khác, nếu họ không sống theo hộ gia đình

– Thương binh, bệnh binh, người thuộc diện chính sách ưu đãi của Nhà nước, người già yếu, cô đơn, người tàn tật và các trường hợp khác được cơ quan, tổ chức nuôi dưỡng, chăm sóc tập trung

– Chức sắc tôn giáo, nhà tu hành hoặc người khác chuyên hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo mà sống tại cơ sở tôn giáo

Vì sao phải thực hiện thủ tục chuyển khẩu khác quận, huyện?

– Khi chuyển chỗ ở thường trú sang quân, huyện khác thì phải thực hiện thủ tục chuyển khẩu. Theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật cư trú 2013 “Người đã đăng ký thường trú mà thay đổi chỗ ở hợp pháp, khi chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới nếu có đủ điều kiện đăng ký thường trú thì trong thời hạn mười hai tháng có trách nhiệm làm thủ tục thay đổi nơi đăng ký thường trú”

– Bị phạt hành chính theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định 167/2013/NĐ – CP. Mức phạt từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng

Chỗ ở không được thực hiện thủ tục chuyển khẩu khác quận, huyện

– Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn chiếm mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử, văn hóa đã được xếp hạng

– Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn chiếm trái phép

– Chỗ ở bị kê biên, tịch thu để thi hành án, trưng mua theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

– Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Thủ tục chuyển khẩu khác quận, huyện

Thủ tục chuyển khẩu khác quận huyện được thực hiện qua 2 bước

– Bước 1: Thực hiện thủ tục xin giấy chuyển hộ khẩu từ  quận, huyện này sang quận, huyện khác

– Bước 2: Thủ tục đăng ký hộ khẩu tại quận, huyện khác

Bước 1: Thực hiện thủ tục xin giấy chuyển hộ khẩu khác quận, huyện 

Công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây không phải cấp giấy chuyển hộ khẩu

– Chuyển đi trong phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh; chuyển đi trong cùng một huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương; chuyển đi trong cùng một thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

– Học sinh, sinh viên, học viên học tại nhà trường và cơ sở giáo dục khác;

– Đi làm nghĩa vụ quân sự, phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân;

– Được tuyển dụng vào Quân đội nhân dân, Công an nhân dân ở tập trung trong doanh trại hoặc nhà ở tập thể;

– Chấp hành hình phạt tù; chấp hành quyết định đ­ưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, cơ sở cai nghiện ma tuý bắt buộc, quản chế

Hồ sơ xin giấy chuyển hộ khẩu từ tỉnh này sang tỉnh khác

– Sổ hộ khẩu

– Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu

– Chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân (Bản sao có công chứng)

Quy trình thực hiện thủ tục xin giấy chuyển hộ khẩu từ tỉnh này sang tỉnh khác

– Thẩm quyền: Trưởng Công an xã, thị trấn có thẩm quyền cấp giấy chuyển hộ khẩu cho

– Thời gian cấp: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chuyển hộ khẩu cho công dân

– Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp đến cơ quan có thẩm quyền

Bước 2: Thủ tục đăng ký hộ khẩu tại quận, huyện khác

Hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký hộ khẩu tại quận, huyện khác

– Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu

– Bản khai nhân khẩu (đối với trường hợp phải khai bản khai nhân khẩu)

– Giấy chuyển hộ khẩu

– Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp

Trường hợp có quan hệ gia đình là ông, bà nội, ngoại, cha, mẹ, vợ, chồng, con và anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, cháu ruột chuyển đến ở với nhau; người chưa thành niên không còn cha, mẹ hoặc còn cha, mẹ nhưng cha, mẹ không có khả năng nuôi dưỡng, người khuyết tật mất khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với người giám hộ thì không phải xuất trình giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp nhưng phải xuất trình giấy tờ chứng minh hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây viết gọn là Ủy ban nhân dân cấp xã) về mối quan hệ nêu trên.

– Hồ sơ đăng ký thường trú đối với một số trường hợp cụ thể

+ Trẻ em đăng ký thường trú khi đăng ký thường trú phải có giấy khai sinh

+ Người chưa thành niên nếu không đăng ký thường trú cùng cha, mẹ hoặc cha hoặc mẹ mà đăng ký thường trú cùng với người khác thì phải có ý kiến đồng ý bằng văn bản của cha, mẹ hoặc cha hoặc mẹ, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;

+ Người được cơ quan, tổ chức nuôi dưỡng, chăm sóc tập trung khi đăng ký thường trú thì cơ quan, tổ chức đó có văn bản đề nghị. Trường hợp được cá nhân chăm sóc, nuôi dưỡng tập trung thì cá nhân đó có văn bản đề nghị có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã. Văn bản đề nghị cần nêu rõ các thông tin cơ bản của từng người như sau: Họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, nguyên quán, dân tộc, quốc tịch, tôn giáo, số chứng minh nhân dân, nơi thường trú trước khi chuyển đến, địa chỉ chỗ ở hiện nay;

+ Người sinh sống tại cơ sở tôn giáo khi đăng ký thường trú phải có giấy tờ chứng minh là chức sắc tôn giáo, nhà tu hành hoặc người khác chuyên hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo;

+ Người nước ngoài được nhập quốc tịch Việt Nam khi đăng ký thường trú phải có giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam

+ Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân quốc phòng; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, công nhân, viên chức Công an nhân dân ở trong doanh trại của Quân đội nhân dân, Công an nhân dân khi đăng ký thường trú ngoài doanh trại thì phải có giấy giới thiệu hoặc xác nhận của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của đơn vị mình). Trường hợp đã đăng ký thường trú ngoài doanh trại khi thay đổi nơi đăng ký thường trú phải có giấy chuyển hộ khẩu;

+ Cá nhân được người có sổ hộ khẩu đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu của mình khi đăng ký thường trú phải có ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chữ ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu

Quy trình thực hiện thủ tục đăng ký hộ khẩu tại huyện mới

– Thẩm quyền:

+ Đối với thành phố trực thuộc Trung ương thì nộp hồ sơ tại Công an huyện, quận, thị xã

+ Đối với tỉnh thì nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn thuộc huyện, Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh

– Thời gian cấp hộ khẩu: Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền quy phải cấp sổ hộ khẩu cho người đã nộp hồ sơ đăng ký thường trú; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do

– Thời hạn đăng ký thường trú khi chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới: Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới và có đủ điều kiện đăng ký thường trú thì người thay đổi chỗ ở hợp pháp hoặc đại diện hộ gia đình có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký thường trú tại chỗ ở mới

Câu hỏi khách hàng đưa ra

Câu 1: Công ty cho tôi hỏi, tôi chuyển hộ khẩu khác huyện nhưng cùng một tỉnh thì có phải làm lại chứng minh thư không?

Luật tư vấn P&P trả lời: Theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 5 Nghị định 05/1999/NĐ-CP “Thay đổi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì phải làm thủ tục đổi Chứng minh nhân dân”

Như vậy bạn không phải thủ tục đổi chứng minh nhân dân

Câu 2: Con dâu tôi nhập khẩu vào gia đình tôi. Vậy để con đâu tôi có tên trong sổ hổ khẩu thì phải làm thủ tục gì?

Luật tư vấn P&P trả lời: Để con đâu của bạn có tên trong sổ hộ khẩu thì chủ hộ trong sổ hộ khẩu của gia đình bạn phải thực hiện thủ tục điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu

Công việc của chúng tôi

– Nhận tài liệu từ quý khách.

– Soạn thảo hồ sơ đầy đủ, hoàn chỉnh

– Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền

– Làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền

– Nhận kết quả và bàn giao bản gốc cho quý khách

Liên hệ với chúng tôi

Hotline: 098.9869.523

Email: Lienheluattuvan@gmail.com

Hướng Dẫn Thủ Tục Chuyển Hộ Khẩu Khác Tỉnh, Khác Quận

Thủ tục chuyển hộ khẩu khác huyện

Chuyển hộ khẩu là việc thay đổi đăng ký thường trú tại một tỉnh, quận (huyện) này sang một tỉnh, quận (huyện) khác trong cùng một nước.

Tại nước ta hiện nay thì việc chuyển hộ khẩu cũng như các thủ tục chuyển khẩu được quy định một cách cụ thể và rõ ràng tại luật cư trú số 81/2006/QH11 và luật cư trú được sửa đổi quy định tại số 36/2013/QH13. Ngoài ra còn có thêm thông tư số 35/2014/TT-BCA của bộ công an cũng quy định về việc chuyển hộ khẩu

Việc thực hiện chuyển hộ khẩu theo đúng như thủ tục chuyển khẩu được quy định bởi pháp luật là điều bắt buộc. Bên cạnh việc đảm bảo đúng và đủ các thủ tục pháp lý thì việc này còn giúp cho các cơ quan quản lý có thể kiểm soát được lượng người nhập và chuyển hộ tại một tỉnh hoặc quận (huyện) trong một khoảng thời gian nhất định.

Như vậy thì việc chuyển hộ khẩu chỉ được áp dụng cho các trường hợp chuyển từ quận (huyện) hoặc tỉnh này sang tỉnh khác. Còn đối với các trường hợp chuyển hộ khẩu trong cùng một quận (huyện) hoặc tỉnh thì được gọi là điều chỉnh thay đổi trong sổ hộ khẩu, đi kèm với đó thì các thủ tục chuyển khẩu cũng được quy định khác nhau.

2. Thủ tục chuyển hộ khẩu khác tỉnh, khác quận

Thủ tục chuyển hộ khẩu nhanh chống và dễ dàng

2.1 Đối tượng được thực hiện thủ tục chuyển khẩu

Theo đó thì thủ tục chuyển hộ khẩu từ quận này sang quận khác được áp dụng cho các đối tượng sau:

Các công dân chuyển đi bên ngoài phạm vi xã hoặc thị trấn trực thuộc huyện

Các công dân chuyển đi ngoài phạm vị xã trực thuộc thành phố

Các công dân chuyển đi ngoài phạm vi quận, huyện, thị xã của các thành phố trực thuộc trung ương. Hiện nay tại nước ta có 5 thành phố trực thuộc trung ương bao gồm: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng, Cần Thơ

Sau khi đã xác nhận mình thuộc các đối tượng có thể thực hiện chuyển khẩu theo quy định trên thì các bạn thực hiện các bước sau. Lưu ý trong phần chuẩn bị hồ sơ thì các bạn phải chuẩn bị đầy đủ theo đúng yêu cầu của cơ quan quản lý thì hồ sơ mới được chấp thuận để thực hiện việc chuyển khẩu.

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ giấy tờ theo quy định

Phiếu thông báo xin thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu và ghi rõ tại mục 15. Trong phần nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu thì ghi nguyên nhân chính là cấp giấy chuyển hộ khẩu. Lưu ý hai trường hợp sau đây:

Nếu như trong trường hợp chuyển đi cả hộ gia đình thì bắt buộc phải ghi rõ vào giấy chuyển hộ khẩu và trong sổ hộ khẩu là thực hiện chuyển đi cả hộ để cho cơ quan công an nơi chuyển đến tiến hành thu lại sổ hộ khẩu cũ và cấp phát sổ hộ khẩu mới

Còn trong trường hợp chỉ một hoặc một số người trong hộ gia đình thược hiện việc chuyển đi thì bắt buộc phải tiến hành ghi rõ nội dung vào trang điều chỉnh trong sổ hộ khẩu với nội dung chính phải thể hiện các thông tin như sau: thông tin người chuyển đi, thời gian cấp giấy chuyển hộ khẩu và cuối cùng là địa chỉ nơi chuyển đến

Sổ hộ khẩu (trong trường hợp này công dân có thể cung cấp sổ hộ khẩu của gia đình hoặc là giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể đã được cơ quan quản lý cấp trước đây)

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ cần thiết thì công dân sẽ tiến hành nộp hồ sơ đến cơ quan quản lý:

Đối với trường hợp chuyển hộ khẩu trong phạm vi ngoài xã, thị trấn của huyện trực thuộc tỉnh và phạm vi ngoài tỉnh thì công dân sẽ tiến hành nộp hồ sơ cho công an xã, thị trấn.

Đối với trường hợp chuyển đi trong phạm vi ngoại quận huyện, thị xã của các thành phố trực thuộc trung ương, các thị xã thành phố thuộc các tỉnh và ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì sẽ tiến hành nộp hồ sơ tại công an huyện, quận, thị xã trực thuộc trung ương, trưởng công an thị xã trực thuộc tỉnh.

Nếu như trong trường hợp công dân nộp hồ sơ đã đủ điều kiện để thực hiện chuyển khẩu, trong phần thủ tục chuyển khẩu còn thiếu phần biểu mẫu hoặc giấy kê khai vẫn chưa đầy đủ thì các cán bộ sẽ hướng dẫn cho các công dân.

Còn đối với trường hợp những hồ sơ không đủ điều kiện để tiến hành chuyển khẩu thì sẽ không được tiếp nhận và cơ quan quản lý sẽ tiến hành trả lời bằng văn bảng trong đó có nêu rõ lý do vì sao hồ sơ không được tiếp nhận.

Thời hạn nhận giấy chuyển khẩu kể từ khi nộp hồ sơ là trong vòng hai ngày.

Sau khi tiến hành nộp hồ sơ và được cơ quan quản lý nhận và hẹn ngày trả giấy chuyển khẩu thì tới đúng ngày công dân sẽ đến cơ quan quản lý và xuất trình giấy biên nhận. Khi đó các cán bộ quản lý có nhiệm vụ kiểm tra biên nhận sau đó tiến hành trả phiếu nộp lệ phí cho công dân.

Công dân sau khi nhận được phiếu nộp lệ phí sẽ nộp mức lệ phí tương ứng cho cán bộ thu lệ phí và sau đó nhận lại biên lai thu tiền và nộp cho cán bộ quản lý. Cán bộ quản lý kiểm tra biên lai và cho công dân ký xác nhận và trả giấy chuyển hộ khẩu và hồ sơ cho công dân.

3. Ý nghĩa của việc thực hiện các thủ tục chuyển khẩu khác tỉnh

Giúp cho các cơ quan quản lý nắm được nơi đăng ký thường trú của công dân để dễ dàng trong việc thực hiện các thủ tục hành chính

Hỗ trợ cho việc nắm và điều tra nhân khẩu trên địa bàn một xã, thị trấn, quận (huyện), tỉnh một cách nhanh chống và dễ dàng hơn

Thủ tục chuyển khẩu được quy định một cách rõ ràng và vô cùng chi tiết giúp cho công dân có thể dễ dàng trong việc thực hiện và không mất quá nhiều thời gian nếu như chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và có đủ điều kiện để tiến hành chuyển khẩu.

Thủ Tục Chuyển Khẩu Từ Quận Này Sang Quận Khác Tại Thành Phố Hà Nội

Với mức sống ngày càng được cải thiện, hiện nay nhiều người dân tại Hà Nội đang sở hữu cho mình nhiều căn hộ ở các địa bàn khác nhau tại Hà Nội. Tuy là đã có sổ hộ khẩu tại Hà Nội song nhiều con em vẫn mong muốn được sống độc lập với bố mẹ và tự tạo dựng gia đình mới đang có nhu cầu chuyển khẩu đến quận khác trong địa bàn Hà Nội nhưng chưa rõ thủ tục chuyển khẩu từ quận này sang quận khác tại Thành phố Hà Nội quy định như thế nào và thực hiện ra sao?

I, Căn cứ pháp lý

-Luật cư trú 2006 sửa đổi, bổ sung năm 2013;

-Luật thủ đô năm 2012;

-Thông tư 35/2014/TT-BCA quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18/04/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật cư trú

II, Nội dung tư vấn

Căn cứ điều 23 Luật cư trú 2006 sửa đổi, bổ sung năm 2013 quy định:

“Điều 23. Thay đổi nơi đăng ký thường trú trong trường hợp chuyển chỗ ở hợp pháp

1. Người đã đăng ký thường trú mà thay đổi chỗ ở hợp pháp, khi chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới nếu có đủ điều kiện đăng ký thường trú thì trong thời hạn mười hai tháng có trách nhiệm làm thủ tục thay đổi nơi đăng ký thường trú .”

Như vậy, khi chuyển đến quận khác trong Thành phố Hà Nội thì phải đăng ký thường trú tại công an Quận nơi chuyển đến. Thành phần hồ sơ được quy định cụ thể tại điều 6 thông tư 35/2014/TT-BCA quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18/04/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật cư trú quy định như sau:

“2. Hồ sơ đăng ký thường trú bao gồm:

a) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; bản khai nhân khẩu;

b) Giấy chuyển hộ khẩu theo quy định tại Điều 28 của Luật này;

c) Giấy tờ và tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. Đối với trường hợp chuyển đến thành phố trực thuộc Trung ương phải có thêm tài liệu chứng minh thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 20 của Luật này.”

Tuy nhiên Khánh An Law có một lưu ý nhỏ đến với Quý khách như sau: Khi thực hiện chuyển khác Quận thì Quý khách hàng không cần phải xin giấy chuyển khẩu tại Quận cũ mà thực hiện luôn việc đăng ký nhập khẩu tại Quận mới theo đầy đủ hồ sơ nêu tại khoản 2 điều này. Và nộp tại công an Quận nới Quý khách hàng chuyển đến.

UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – HIỆU QUẢ CAO Là những giá trị chúng tôi mang tới cho các Quý Khách hàng. Đáp lại những giá trị đó là những phản hồi rất tích cực đã mang lại động lực cho Khánh An phát triển như ngày hôm nay.

Trân trọng cảm ơn các Quý khách hàng!