Top 5 # Xem Nhiều Nhất Thủ Tục Chuyển Hộ Khẩu Cho Trẻ Em Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Hanoisoundstuff.com

Thủ Tục Cấp Hộ Chiếu Cho Trẻ Em

Trẻ em dưới 18 tuổi tùy theo đối tượng sẽ được cấp hộ chiếu phổ thônghoặc được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ:

Cấp hộ chiếu phổ thông cho trẻ em dưới 18 tuổi:

Thời hạn của hộ chiếu phổ thông đủ điều kiện xuất cảnh:

Hộ chiếu phổ thông cấp cho công dân từ 14 tuổi trở lên có thời hạn không quá 10 năm tính từ ngày cấp và không được gia hạn.

Hộ chiếu phổ thông cấp cho trẻ em dưới 14 tuổi có giá trị không quá 5 năm tính từ ngày cấp và không được gia hạn.

Trẻ em dưới 9 tuổi được cấp chung vào hộ chiếu phổ thông của cha hoặc mẹ nếu có đề nghị của cha hoặc mẹ trẻ em đó. Trong trường hợp này, hộ chiếu có giá trị không quá 5 năm tính từ ngày cấp và không được gia hạn.

Giá trị pháp lý của hộ chiếu phổ thông:

Hộ chiếu quốc gia là tài sản của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Hộ chiếu quốc gia được sử dụng thay thế giấy chứng minh nhân dân.

Hình thức và nội dung của hộ chiếu phổ thông: Hộ chiếu phổ thông cấp trong nước và cấp ở nước ngoài có hình thức và nội dung như nhau nhưng có ký hiệu riêng để thuận lợi trong quản lý.

Hồ sơ cấp hộ chiếu phổ thông cho trẻ em dưới 18 tuổi:

Đối với trẻ em từ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi: Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu như người lớn

01 tờ khai mẫu cấp hộ chiếu:

02 ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền màu trắng.

Bản sao Chứng minh thư nhân dân. Nếu là bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

Đối với trẻ em dưới 14 tuổi

01 tờ khai được Công an phường, xã, thị trấn nơi trẻ em đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh. Tờ khai do cha, mẹ khai ký, ghi rõ họ tên và nộp thay trẻ em.

02 ảnh cỡ 4x6cm mặt nhìn thẳng, đầu để trần, phông nền mầu trắng.

02 bản sao giấy khai sinh của trẻ em.

Nếu cha, mẹ đẻ không thể trực tiếp nộp hồ sơ thì cha mẹ nuôi, người đỡ đầu, người nuôi dưỡng (có quyết định công nhận con nuôi hoặc giấy tờ chứng minh là người đỡ đầu, nuôi dưỡng hợp pháp, người giám hộ) ký tờ khai và nộp thay trẻ em.

Đối với trẻ em dưới 9 tuổi cấp hộ chiếu chung vào hộ chiếu Việt Nam của cha mẹ

Tờ khai của cha, mẹ có thông tin và dán ảnh trẻ em đi kèm tại mục 15 và phải được Công an phường, xã, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận, đóng dấu giáp lai ảnh của con.

02 ảnh cha, mẹ cỡ 4×6 cm, 2 ảnh trẻ em cỡ 3×4 cm mặt nhìn thẳng, đầu để trần, phông nền mầu trắng.

02 bản sao giấy khai sinh của trẻ em đi kèm.

Không cấp chung vào hộ chiếu của người giám hộ đối với trẻ em dưới 9 tuổi.

Hộ chiếu ngoại giao được cấp cho trẻ em dưới 18 tuổi 

Con dưới 18 tuổi của những người đang phục vụ trong ngành ngoại giao đã được phong hàm ngoại giao cùng đi theo hoặc đi thăm những người này trong nhiệm kỳ công tác.

Con dưới 18 tuổi của những người đang giữ các chức vụ từ Phó Tùy viên quốc phòng trở lên tại cơ quan đại diện ngoại giao, phái đoàn thường trực tại các tổ chức quốc tế liên Chính phủ và từ chức vụ Tùy viên lãnh sự trở lên tại cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cùng đi theo hoặc đi thăm những người này trong nhiệm kỳ công tác.

Hộ chiếu công vụ được cấp cho trẻ em dưới 18 tuổi

Con dưới 18 tuổi của nhân viên cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài; phóng viên thông tấn và báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài cùng đi theo hoặc đi thăm những người này trong nhiệm kỳ công tác.

Thời hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cấp cho trẻ em dưới 18 tuổi

Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cấp cho trẻ em dưới 18 tuổi có giá trị ít nhất 01 năm kể từ ngày cấp cho đến khi người con đó đủ 18 tuổi và không quá 05 năm.

Thẩm quyền cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm trẻ em dưới 18 tuổi

Cơ quan cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm ở trong nước bao gồm Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao và Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi chung là Cơ quan cấp hộ chiếu ở trong nước).

Cơ quan cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm ở nước ngoài bao gồm các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự và cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi chung là Cơ quan đại diện).

Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ

01 Tờ khai; (Trường hợp trẻ em dưới 18 tuổi đi thăm, đi theo thành viên Cơ quan đại diện, phóng viên thông tấn và báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài mà không thuộc biên chế của cơ quan, tổ chức nào thì Tờ khai phải có xác nhận của Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý nhân sự của người được cử đi công tác nước ngoài);

03 ảnh giống nhau, cỡ 4 x 6 cm, chụp trên nền màu sáng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, mặc thường phục, chụp không quá 01 năm, trong đó 01 ảnh dán vào Tờ khai và 02 ảnh đính kèm.

01 bản chính văn bản cử đi nước ngoài: là văn bản đồng ý của Vụ Tổ chức Cán bộ Bộ Ngoại giao. Trường hợp vợ, chồng là cán bộ, công chức, viên chức thì Vụ Tổ chức Cán bộ Bộ Ngoại giao giải quyết trên cơ sở công văn cho phép đi nước ngoài của Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý nhân sự.

01 bản chụp Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi đối với con dưới 18 tuổi đi thăm, đi theo (xuất trình bản chính để đối chiếu).

01 bản chụp Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng minh của các lực lượng vũ trang (đối với lực lượng vũ trang);

Thủ Tục Cấp Hộ Chiếu Cho Trẻ Em Dưới 14 Tuổi

Hướng dẫn cách thủ tục, hồ sơ và các bước làm hộ chiếu lần đầu cho bé dưới 14 tuổi.

Trẻ em bao nhiêu tuổi thì được làm hộ chiếu?

Trẻ không phân biết độ tuổi đều được cấp hộ chiếu. Hộ chiếu cho bé có thể được cấp cùng với hộ chiếu của cha mẹ, người đỡ đầu hoặc được cấp riêng cho bé. Hộ chiếu cấp cho trẻ em có thời hạn là 5 năm theo quy định.

I. Hồ sơ làm hộ chiếu phổ thông cho trẻ em.

1. Form tờ khai làm hộ chiếu phổ thông cho trẻ em (Mẫu X01) – Tải t ờ khai hộ chiếu X01

– Tờ khai xin cấp hộ chiếu lần đầu yêu cầu phải có xác nhận của công an xã, phường, thị trấn nên phần xác nhận ở cuối trang và đóng dấu giáp lai lên ảnh của người xin cấp hộ chiếu

– Trường hợp đề nghị cấp riêng hộ chiếu thì nộp 01 tờ khai xin cấp hộ chiếu như trên (cha mẹ khai và ký tên vào tờ khai);

– Trường hợp không còn mẹ, cha thì cha mẹ nuôi hoặc giám hộ hợp pháp ký vào tờ khai xin cấp hộ chiếu.

2. Bản sao chứng thực Giấy khai sinh của người xin cấp hộ chiếu. Giấy khai sinh hợp lệ là được chứng thực tại UBND xã, phường, hoặc Tổ chức hành nghề công chứng (Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng)

2. Sổ hộ khẩu của người đi làm hộ chiếu cho trẻ em

Trong trường hợp cần thiết người làm hộ chiếu phổ thông cần phải mang sổ hộ khẩu bản gốc hoặc có chứng thực để để đối chiếu.

3. Bản gốc Chứng minh nhân đân hoặc hộ chiếu của người làm thủ tục xin cấp hộ chiếu cho trẻ em dưới 14 tuổi

Khi nộp hồ sơ làm hộ chiếu người xin cấp hộ chiếu phải xuất trình CMND bản gốc để kiểm tra. CMND bản gốc được coi là hợp lệ khi còn thời hạn (cấp không quá 15 năm), không rách nát, số CMND rõ rang, không ép dẻo.

II. Địa chỉ, địa điểm và nơi nộp hồ sơ làm hộ chiếu cho bé

Nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ xin hộ chiếu Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố.

Ví dụ: Nếu bé có hộ khẩu tạm trú hoặc tạm trú tại Hà Nội thì sẽ làm tại Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an thành phố Hà Nội

Bé có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú tại TP HCM thì sẽ làm hộ chiếu tại Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an thành phố

Nếu xin cấp hộ chiếu Việt Nam cho trẻ dưới 14 tuổi tại nước ngoài công dân có thể làm thủ tục cấp hộ chiếu tại Đại sứ quán Việt Nam hoặc lãnh sự quán Việt Nam tại nước sở tại. Xin vui lòng liên hệ với Đại sứ quán và lãnh sự quán tại nước sở tại để biết thông tin chi tiết cho trường hợp này.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).

III. Thời gian cấp hộ chiếu cho trẻ em

Thời gian làm hộ chiếu cho trẻ em không quá 14 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định. Thời gian xin cấp hộ chiếu có thể dài hơn trong một số trường hợp nhất định

IV. Nơi trả kết quả thủ tục cấp hộ chiếu.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an thành phố công an tỉnh, thành phố nơi người xin cấp hộ chiếu có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.

Thời gian trả hộ chiếu: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).

V. Lệ phí làm hộ chiếu: 200.000 đồng

Thông tư số 66/2009/TT-BTC ngày 30/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.

Lưu ý:sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.

Lưu ý: Người Việt Nam muốn xuất cảnh ra nước ngòai thì yêu cầu bắt buộc phải có hộ chiếu, một số quốc gia yêu cầu phải xin Visa như Visa Trung Quốc, Visa Hàn Quốc, Visa Nhật Bản, Châu Âu …..

. Một số ít quốc gia miễn thị thực visa ngắn ngày cho công dân Việt Nam như các nước trong khối Asian, tuy nhiên đa số các quốc gia khác thì đều yêu cầu nhập cảnh vào nước họ công dân Việt Nam phải có visa. Tại Việt Nam để có được visa nước ngoài một là bạn tự làm thủ tục xin cấp visa hoặc sử dụng dịch vụ làm visa , thị thực.

Thủ Tục, Quy Trình Làm Hộ Chiếu Cho Trẻ Em Dưới 14 Tuổi

Thời hạn hộ chiếu dành cho trẻ em hiện nay là 5 năm, quy trình làm hộ chiếu cho trẻ em dưới 14 tuổi gồm 3 bước như sau:

BƯỚC 1: CHUẨN BỊ THÔNG TIN VÀ KHAI FORM

Hồ sơ làm hộ chiếu cho trẻ dưới 14 tuổi gồm những giấy tờ sau:

Tờ khai mẫu X01 điền đầy đủ thông tin, có dán ảnh 4*6, có xác nhận của công an phường, xã nơi mình cư trú.

Sổ hộ khẩu (sổ tạm trú).

02 giấy khai sinh bản photo (mang bản chính đi để đối chiếu).

02 ảnh 4*6 phông trắng, không đeo kính, đầu trần, mặt nhìn thẳng.

BƯỚC 2: NỘP HỒ SƠ

Hộ chiếu cấp mới lần đầu hoặc cấp lại hộ chiếu do hết hạn: Nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc tạm trú.

Hộ chiếu cấp lại do hư hỏng hoặc bị mất, đề nghị sửa đổi, bổ sung: Nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú, tạm trú hoặc Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.

Bạn có thể nộp hồ sơ từ thứ 2 đến thứ 6, thứ 7 nộp được vào buổi sáng. Nghỉ chủ nhật và các ngày lễ theo quy định.

Đối với trẻ dưới 14 tuồi thì bố mẹ có thể đi nộp hộ, các bạn bé không phải đi nộp cùng. Tuy nhiên khi đi bố mẹ nhớ mang theo chứng minh thư hoặc thẻ căn cước theo yêu cầu.

Khi đến bạn sang phòng bên tay phải để làm thủ tục. Bước này họ sẽ đưa tên con bạn vào danh sách và hệ thống chờ .

Sang phòng bên trái chờ hiện tên con bạn trên bảng hiện tên để làm thủ tục đóng tiền. Lệ phí làm hộ chiếu mới lần đầu là 200.000 NVĐ/người.

Sau khi làm xong họ có thủ tục chuyển phát nhanh hộ chiếu về tận nhà bạn phải trả thêm khoảng 20.000 VNĐ nữa cho dịch vụ này. Nếu không bạn có thể đến tận nơi để lấy trực tiếp.

BƯỚC 3: NHẬN KẾT QUẢ

Bạn sẽ nhận được hộ chiếu trong vòng 10-15 ngày làm việc (tùy thời điểm) kể từ ngày bạn nộp hồ sơ. Nếu chọn dịch vụ chuyển phát nhanh tại nhà họ sẽ chuyển đến tận nơi. Nếu không thì bạn có thể trực tiếp đến lấy theo lịch hẹn trên giấy của nơi tiếp nhận.

Khi đi lấy bạn phải mang theo chứng minh thư, giấy hẹn, nếu không cần gấp thì tốt nhất bạn nên sử dụng dịch vụ chuyển phát nhanh của họ.

LƯU Ý KHI LÀM HỘ CHIẾU CHO TRẺ EM

Nhiều gia đình đi du lịch thường mang trẻ con theo, nên rất nhiều em bé ngay khi sinh ra đã được bố mẹ làm cho hộ chiếu, có người làm hộ chiếu riêng cho em bé, có người lại làm hộ chiếu chung với bố mẹ.

Thủ Tục Xin Giấy Chuyển Hộ Khẩu

Sổ hộ khẩu là một công cụ để cơ quan nhà nước quản lý nhân khẩu, được cấp cho hộ gia đình hoặc cá nhân đã đăng ký thường trú. Việc nhập, tách, chuyển hộ khẩu là một việc làm hết sức cần thiết bởi hộ khẩu giúp cá nhân hay hộ gia đình chứng minh việc cư trú của họ là hợp pháp, phải có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ và hưởng quyền lợi đầy đủ của một công dân, đồng thời cũng giúp công an địa phương quản lý an ninh trật tự dễ dàng hơn. Về thủ tục xin giấy chuyển hộ khẩu sẽ được áp dụng trong các trường hợp sau:

Công dân được chuyển hộ khẩu khi: [1]

Những người trong gia đình chuyển về ở với nhau, chẳng hạn như: vợ về ở với chồng và ngược lại; hoặc con về ở với cha, mẹ và ngược lại;

Người hết tuổi lao động, nghỉ hưu, nghỉ thôi việc hoặc nghỉ mất sức về ở với anh, chị, em ruột;

Người khuyết tật, mất khả năng lao động, bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, làm chủ hành vi về ở với người thân hoặc người giám hộ;

Người chưa thành niên không còn cha, mẹ hoặc ngược lại, không có khả năng nuôi dưỡng về ở với người thân không phải là cha mẹ ruột;

Ông nội, bà nội, ông và bà ngoại về ở với cháu ruột.

Sau khi đã đáp ứng điều kiện nêu trên, công dân được xin giấy chuyển hộ khẩu.[2] Việc xin giấy chuyển hộ khẩu là một trong các giấy tờ cần thiết cho việc đăng ký thường trú cũng như khi làm thủ tục nhập sổ hộ khẩu.

Chuyển đi trong phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh, quận thuộc thành phố trực thuộc TƯ;

Học sinh, sinh viên, học viên học tại nhà trường và cơ sở giáo dục khác;

Đi làm nghĩa vụ quân sự, phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân;

Được tuyển dụng vào Quân đội, Công an ở tập trung trong doanh trại hoặc nhà ở tập thể;

Chấp hành hình phạt tù; quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc, quản chế.

Tuy nhiên, có các trường hợp sau đây không phải cấp giấy chuyển hộ khẩu:

Hồ sơ xin cấp giấy chuyển hộ khẩu bao gồm:

Trưởng CA xã, thị trấn cấp nếu chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh

Trưởng CA huyện, quận, thị xã của TP trực thuộc TƯ; Trưởng CA thị xã, TP thuộc tỉnh nếu chuyển đi ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã của TP trực thuộc TƯ; thị xã, TP thuộc tỉnh.

Thời hạn cấp giấy chuyển hộ khẩu: trong 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Sau đó, tùy từng phạm vi chuyển đi, công dân nộp bộ hồ sơ này lên:

Đồng thời, kể từ ngày nhận được thông báo tiếp nhận của cơ quan quản lý cư trú nơi công dân chuyển hộ khẩu đến, trong vòng 10 ngày Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có người chuyển đi phải chuyển hồ sơ đăng ký, quản lý hộ khẩu cho Công an cùng cấp nơi người đó chuyển đến.

Nếu các bạn thấy bài viết hữu ích thì Bạn cùng chúng tôi lan tỏa tri thức cho Cộng đồng bằng cách nhấn “Chia sẻ” bài viết này.

Luật Nghiệp Thành cảm ơn các bạn đã xem, chia sẻ và mong nhận được phản hồi, góp ý bổ sung.

Biên tập: Lâm Bảo Nhi

Luật sư hướng dẫn: Luật sư Thuận

[1] Điều 20.2 Luật cư trú 2006 sửa đổi 2013.

[2] Điều 28 Luật cư trú 2006 sửa đổi 2013.