Top 8 # Xem Nhiều Nhất Thủ Tục Cấp Lại Giấy Chứng Nhận An Toàn Thực Phẩm Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Hanoisoundstuff.com

Thủ Tục Cấp Lại Giấy Chứng Nhận An Toàn Thực Phẩm

Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm rất quan trọng đối với doanh nghiệp. Khi Cơ quan chức năng kiểm tra, nếu không có GCN ATTP hoặc GCN đã hết hiệu lực mà không đăng ký cấp lại thì sẽ bị xử phạt hành chính.

Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (viết tắt là GCN ATTP) đây là điều kiện cho cơ sở, dịch vụ… hoạt động kinh doanh hợp pháp. Trường hợp cơ quan chức năng kiểm tra, nếu không có GCN ATTP, hoặc GCN đã hết hiệu lực mà cơ sở không đăng ký cấp lại, sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định của Nghị định số 178/2012/NĐ-CP.

– Giấy chứng nhận ATTP bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi

Theo khoản 2 Điều 37 Luật an toàn thực phẩm năm 2010:

Như vậy, hồ sơ xin cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm gồm có:

– Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm.

– Bản sao công chứng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

– Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm gồm: (i)Bản vẽ sơ đồ mặt bằng cơ sở sản xuất, kinh doanh và các khu vực xung quanh; (ii)Bản mô tả quy trình chế biến (Quy trình công nghệ) cho nhóm sản phẩm hoặc mỗi sản phẩm đặc thù.

– Bản cam kết đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm đối với nguyên liệu thực phẩm và sản phẩm thực phẩm do cơ sở sản xuất, kinh doanh (theo mẫu)

– Bản sao công chứng “Giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khoẻ” của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

– Bản sao công chứng giấy chứng nhận đã được tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

– Đối với cơ sở đã áp dụng hệ thống quản lý chất lượng vệ sinh, an toàn thực phẩm theo HACCP (phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn) Trong hồ sơ phải có bản sao công chứng giấy chứng nhận HACCP.

Bước 2 . Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính ính theo cơ chế một cửa thuộc Sở Y tế có thẩm quyền cấp

Thời gian nộp hồ sơ: Vào giờ hành chính các ngày trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ).

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho cá nhân, tổ chức.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Để có ý kiến tư vấn chính xác và cụ thể hơn, Quý vị vui lòng liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6198, hoặc E-mail: [email protected]

Nội dung bài tư vấn pháp luật doanh nghiệp mà Công ty Luật TNHH Everest cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo.

Tại thời điểm quý Vị đọc bài viết này, các điều luật chúng tôi viện dẫn có thể đã hết hiệu lực, hoặc đã được sửa đổi, bổ sung; các thông tin trong tình huống là cá biệt. Do đó, chúng tôi không đảm bảo những thông tin này có thể áp dụng cho mọi trường hợp, mọi đối tượng, ở mọi thời điểm

Thủ Tục Cấp Giấy Chứng Nhận Đủ Điều Kiện An Toàn Thực Phẩm

Cơ sở cần phải có cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trước khi hoạt động

Theo điều 11 Nghị định 15/2018/NĐ-CP về cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi hoạt động, trừ các cơ sở không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm bao gồm:

“a) Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ; b) Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định; c) Sơ chế nhỏ lẻ; d) Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ; đ) Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn; e) Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm; g) Nhà hàng trong khách sạn; h) Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm; i) Kinh doanh thức ăn đường phố; k) Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.”

Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm

Theo khoản 1 điều 34 Luật an toàn thực phẩm về Đối tượng, điều kiện cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, cơ sở được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm phù hợp với từng loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định tại Chương IV của Luật này;

b) Có đăng ký ngành, nghề kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm

Bước 1: Tập huấn kiến thức VSATTP

Chủ cơ sở chế biến hoặc người trực tiếp tham gia chế biến được tham gia chương trình tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm và được khám sức khỏe.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm

Hồ sơ hợp lệ gồm đầy đủ các loại giấy tờ sau:

– Đơn đề nghị xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện VSATTP.

– Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh( nếu có).

– Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện VSATTP, bao gồm:

Bản vẽ sơ đồ mặt bằng của cơ sở

Sơ đồ quy trình chế biến, bảo quản, vận chuyển, bày bán thức ăn, đồ uống

Bản kê về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ của cơ sở.

Bản cam kết đảm bảo VSATTP đối với nguyên liệu và sản phẩm thực phẩm (theo mẫu)

– Bản sao công chứng giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe.

– Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống (bản sao có xác nhận của cơ sở). Đối với Những người có bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng y, dược chuyên khoa Vệ sinh thực phẩm, Dịch tễ, Dinh dưỡng; bằng tốt nghiệp Đại học hoặc Cao đẳng – khoa Công nghệ thực phẩm khi trực tiếp tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm không cần có Giấy chứng nhận đã được tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm

Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và xử lý

– Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, phê duyệt và thông báo cho các cơ sở có hồ sơ hợp lệ hay không trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nộp đủ hồ sơ.

– Trong 10 ngày sau đó, cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiến hành cử người kiểm tra cơ sở.

Kết quả kiểm tra, cơ sở được đánh giá an toàn thực phẩm đủ tiêu chuẩn an toàn thực phẩm thì cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp giấy chứng nhận cho cơ sở hoặc cá nhân có yêu cầu. Trường hợp kết quả kiểm tra không đạt, thì tiến hành thẩm định lại trong thời hạn 3 tháng (điều này được ghi rõ trong biên bản thẩm định); sau khi thẩm định đại mà vẫn không đạt thì bên thẩm định lập văn bản và đề xuất với cơ quan khác có thẩm quyền đình chỉ hoạt động của cơ sở.

Lưu ý, sau khi được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện VSATTP:

Thời hạn giấy chứng nhận VSATTP có giá trị: 3 năm kể từ ngày cấp

Phải đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm thông qua bản cam kết

Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm của người kiểm tra để đảm bảo các điều kiện và tiêu chuẩn như giấy chứng nhận đã cấp 1 năm 1 lần.

Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm

Căn cứ vào Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 thì l ệ phí cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm là 1.000.000 đồng /lần/cơ sở

Cập nhật ngày 17/09/2020

Yêu Cầu Gửi Báo Giá Tổng Đài Tư Vấn Luật Miễn Phí Đội Ngũ Luật Sư

Hướng Dẫn Thủ Tục Cấp Lại Giấy An Toàn Thực Phẩm

Trình tự thực hiện thủ tục cấp lại giấy an toàn thực phẩm

Cơ sở sản xuất; kinh doanh thực phẩm chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ của Ban Quản lý An toàn thực phẩm (Địa chỉ: Số 18, Cách Mạng Tháng 8, phường Bến Thành, Quận 1), vào các ngày làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu

Ban Quản lý An toàn thực phẩm tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra hồ sơ.

Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại. Trường hợp từ chối cấp lại, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Cơ sở căn cứ vào ngày hẹn trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính; tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý An toàn thực phẩm.

Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng: Đơn đề nghị theo Mẫu số 01b tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 43/2018/TT-BCT;

Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm; có công suất thiết kế nhỏ hơn các cơ sở quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư 43/2018/TT-BCT;

Cơ sở bán buôn, bán lẻ thực phẩm (bao gồm cả thực phẩm tổng hợp) của thương nhân trên địa bàn 01 tỉnh; thành phố trực thuộc Trung ương; chuỗi siêu thị mini và chuỗi cửa hàng tiện lợi có diện tích tương đương siêu thị mini theo quy định của pháp luật;

Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh; tại cùng một địa điểm có công suất thiết kế theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 6 Thông tư 43/2018/TT-BCT;

Cơ sở sản xuất; kinh doanh nhiều loại sản phẩm; thuộc quy định tại khoản 8 và khoản 10 Điều 36 Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ; có quy mô sản xuất sản phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương; theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 6 Thông tư 43/2018/TT-BCT.

Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả

Cơ quan tiếp nhận: Ban Quản lý An toàn thực phẩm.

Kết quả thực hiện thủ tục: Giấy Chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010; có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2011;

Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày ngày 02/02/2018 của Chính phủ; về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm có hiệu lực thi hành ngày 02/02/2018;

Thông tư 43/2018/TT-BCT ngày 15/11/2018 của Bộ Công thương; Quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công thương.

Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm;

Thông tư số 117/2018/TT-BTC ngày 28/11/2018 của Bộ Tài chính; về sửa đổi, bổ sung một số điều; của Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính; quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm;

Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh; về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý An toàn thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh;

Vui lòng liên hệ 0908 024 161 để được chúng tôi tư vấn; hỗ trợ về dịch vụ cấp mới cũng như thủ tục xin cấp lại giấy an thực phẩm nói riêng cũng như các cơ sở; kinh doanh thực phẩm trên địa bàn tp.hcm.

Thủ Tục Cấp Giấy Chứng Nhận Cơ Sở Đủ Điều Kiện An Toàn Thực Phẩm

1. Luật An toàn thực phẩm 2010 2. Nghị định 15/2018 NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm 3. Thông tư 26/2012/TT- BYT quy định cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai, dụng cụ vật liệu bao gói chức đựng thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của bộ Y tế. 4. Thông tư 279/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.

Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai, dụng cụ vật liệu bao gói chức đựng thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của bộ Y tế theo phụ lục II Nghị định 15/2018/NĐ-CP.

Cơ sở không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện An toàn thực phẩm

Các trường hợp không thuộc diện cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm bao gồm:

1. Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ; 2. Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định; 3. Sơ chế nhỏ lẻ; 4. Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ; 5. Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn; 6. Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm; 7. Nhà hàng trong khách sạn; 8. Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm; 9. Kinh doanh thức ăn đường phố; 10. Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.

Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm

Cơ sở kinh doanh thực phẩm phải có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm hoặc ngành nghề kinh doanh dịch vụ ăn uống

Cơ sở vật chất phải được cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm

Chủ cơ sở và nhân viên trực tiếp tham gia quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải được Giấy xác nhận tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm, Giấy xác nhận đủ sức khoẻ chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm;

Thành phần hồ sơ:

1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm 2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm 3. Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm 4. Giấy xác nhận tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm. 5. Giấy xác nhận đủ sức khoẻ chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm; phiếu báo kết quả cấy phân âm tính mầm bệnh gây bệnh đường ruột (tả, lỵ trực khuẩn và thương hàn) của người trực tiếp sản xuất thực phẩm đối với những vùng có dịch bệnh tiêu chảy đang lưu hành theo công bố của Bộ Y tế.

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Nộp 01 bộ hồ sơ hoàn chỉnh tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Cơ quan nhà nước thẩm xét hồ sơ trong 05 ngày làm việc. Bước 2: Tiếp đoàn thẩm định cơ sở trong 10 ngày làm việc kể từ ngày thẩm xét hồ sơ hợp lệ Bước 3: Nhận Giấy chứng nhận.

Thời gian thực hiện: 15 ngày làm việc

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

1. Cục An toàn thực phẩm cấp Giấy chứng nhận cho:

Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm trừ các cơ sở sản xuất, kinh doanh nhỏ lẻ; các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm khác khi có nhu cầu đặc biệt (yêu cầu của nước nhập khẩu sản phẩm của cơ sở).

2. Chi Cục An toàn vệ sinh thực phẩm cấp giấy chứng nhận cho:

a) Cơ sở sản xuất, kinh doanh nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai, bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành y tế trên địa bàn;

b) Cơ sở nhỏ lẻ sản xuất thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm.

c) Cơ sở nhỏ lẻ kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm có yêu cầu bảo quản sản phẩm đặc biệt.

Phí, lệ phí cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP

Phí thẩm định cơ sở sản xuất: 3.000.000 VNĐ/1 cơ sở

Phí thẩm định cơ sở kinh doanh thực phẩm: 1.000.000 VNĐ/1 cơ sở

Phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống phục vụ dưới 200 suất ăn/ngày: 700.000 VNĐ

Phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống phục vụ trên 200 suất ăn/ngày: 1.000.000 VNĐ

Luật Hồng Minh là đơn vị có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện An toàn thực phẩm, chúng tôi luôn cam kết đem lại sự hài lòng tới quý khách hàng. Để được hỗ trợ và tư vấn miễn phí thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện An toàn thực phẩm quý khách hàng hãy gọi theo số hotline 0843.246.222 để được biết thêm thông tin chi tiết.

Liên hệ với chúng tôi

CÔNG TY TƯ VẤN LUẬT HỒNG MINH

Hotline: 0843.246.222

Email: tuvanhongminh@gmail.com

Trụ sở chính: Số 31 Ngõ 221 Vĩnh Hưng, phường Vĩnh Hưng, quận Hoàng Mai, TP Hà Nội

VPGD: Phòng 611, toà 27A1 Green star, 234 Phạm Văn Đồng, Cổ Nhuế 1, Bắc Từ Liêm, Hà Nội.