Top 7 # Xem Nhiều Nhất Thủ Tục Báo Giảm Bhxh Khi Công Ty Giải Thể Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Hanoisoundstuff.com

Thủ Tục Báo Giảm Trùng Bhxh Khi Đóng Cùng Lúc Ở 2 Công Ty

Thứ nhất, thủ tục báo giảm trùng BHXH khi đóng cùng lúc ở 2 công ty

Về hồ sơ báo giảm trùng bảo hiểm xã hội căn cứ Quyết định 505/QĐ-BHXH và mẫu Phiếu giao nhận hồ sơ 606a thì hồ sơ gồm những giấy tờ sau:

– Đối với người tham gia:

+) Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS, 01 bản/người)

+) Sổ BHXH

– Đối với đơn vị đồng ý đứng ra làm thủ tục kê khai:

+) Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (mẫu D02-TS) (trường hợp có thời gian đóng BHXH, BHTN trùng nhau)

+) Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh BHXH, BHYT (mẫu TK3-TS)

+) Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS) (nếu có)

Về địa điểm nộp hồ sơ báo giảm trùng BHXH căn cứ theo Khoản 1 Điều 3 Quyết định 505/QĐ-BHXH như sau:

1. Thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN a) Thu tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN của đơn vị đóng trụ sở trên địa bàn huyện theo phân cấp của BHXH tỉnh. b) Giải quyết các trường hợp truy thu, hoàn trả tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN; tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất đối với đơn vị, người tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN do BHXH huyện trực tiếp thu.”

Như vậy, địa điểm nộp hồ sơ báo giảm trùng bảo hiểm xã hội là cơ quan bảo hiểm xã hội cấp quận/huyện nơi đơn vị kê khai cho bạn đặt trụ sở.

Thứ hai, công ty nào có trách nhiệm giảm trùng thời gian đóng BHXH cho lao động?

Căn cứ khoản 67 Quyết định 505/QĐ-BHXH quy định như sau:

“67. Sửa đổi, bổ sung Tiết e Điểm 3.1 Khoản 3 Điều 43 như sau: e) Trường hợp một người có từ 02 sổ BHXH trở lên có thời gian đóng BHXH, BHTN trùng nhau thì cơ quan BHXH thực hiện hoàn trả cho người lao động số tiền đơn vị và người lao động đã đóng vào quỹ hưu trí, tử tuất và số tiền đã đóng vào quỹ BHTN (bao gồm cả số tiền thuộc trách nhiệm đóng BHXH, BHTN của người sử dụng lao động), không bao gồm tiền lãi. Cơ quan BHXH quản lý nơi người lao động đang làm việc hoặc đang sinh sống thực hiện hoàn trả cho người lao động theo quy định tại Khoản 2 Điều 46.”

Căn cứ tại khoản 1 Điều 42 Quyết định 595/QĐ-BHXH cũng quy định:

“1. Người lao động đồng thời có từ 02 HĐLĐ trở lên với nhiều đơn vị khác nhau thì đóng BHXH, BHTN theo HĐLĐ giao kết đầu tiên, đóng BHYT theo HĐLĐ có mức tiền lương cao nhất, đóng BHTNLĐ, BNN theo từng HĐLĐ.”

Do vậy, 1 trong hai công ty sẽ có trách nhiệm giảm trùng theo nguyên tắc công ty giao kết đầu tiên sẽ đóng BHXH, BHTN; công ty đóng theo mức tiền lương cao nhất sẽ đóng BHYT; cả 2 công ty đều đóng BHTNLĐ, BNN.

Nếu trong quá trình giải quyết còn vấn đề gì thắc mắc, bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.

Người lao động làm việc ở nhiều công ty thì công ty nào đóng BHXH Mức hưởng trợ cấp thôi việc khi chấm dứt hợp đồng lao động

Đóng Bhxh 2 Công Ty Làm Thủ Tục Báo Giảm Trùng Bhxh Như Thế Nào?

Xin chào tổng đài, em muốn làm hồ sơ hưởng BHXH 1 lần thì phải có sổ BHXH đúng không? Hiện nay em đang có 2 cuốn sổ BHXH mang ra cơ quan BHXH thì họ bảo em đang đóng trùng bảo hiểm ở cả 2 công ty, họ yêu cầu làm thủ tục báo giảm trùng BHXH vậy thủ tục này được thực hiện như thế nào? Sau bao lâu sẽ được giải quyết?

Thứ nhất, rút bảo hiểm xã hội 1 lần cần phải có sổ bảo hiểm xã hội không?

Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 6 Quyết định 166/QĐ-BHXH như sau:

Như vậy, trong hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần của người lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội yêu cầu bắt buộc phải có sổ bảo hiểm xã hội. Theo đó, trong hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần của bạn phải có bản chính sổ bảo hiểm xã hội đã chốt toàn bộ quá trình đóng ở các công ty.

Thứ hai, đóng BHXH 2 công ty làm thủ tục báo giảm trùng BHXH như thế nào?

Về hồ sơ báo giảm trùng bảo hiểm xã hội căn cứ Quyết định 505/QĐ-BHXH và mẫu Phiếu giao nhận hồ sơ 606a thì hồ sơ gồm những giấy tờ sau:

+) Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS, 01 bản/người)

– Đối với đơn vị đồng ý đứng ra làm thủ tục kê khai:

+) Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (mẫu D02-TS) (trường hợp có thời gian đóng BHXH, BHTN trùng nhau)

+) Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh BHXH, BHYT (mẫu TK3-TS)

+) Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS) (nếu có)

Về địa điểm nộp hồ sơ báo giảm trùng BHXH căn cứ theo Khoản 1 Điều 3 Quyết định 505/QĐ-BHXH như sau:

Như vậy, địa điểm nộp hồ sơ báo giảm trùng bảo hiểm xã hội là cơ quan bảo hiểm xã hội cấp quận/huyện nơi đơn vị kê khai cho bạn đặt trụ sở.

Thứ ba, thời gian cơ quan bảo hiểm xã hội giải quyết hồ sơ báo giảm trùng

Căn cứ điểm 3.2 Khoản 3 Điều 28 Quyết định 595/QĐ-BHXH như sau:

Như vậy, thời gian để cơ quan bảo hiểm xã hội giải quyết hồ sơ và hoàn trả tiền đóng bảo hiểm xã hội bị trùng đối với đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội là không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Nếu trong quá trình giải quyết còn vấn đề gì thắc mắc, bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.

Giải Thể Doanh Nghiệp, Giải Thể Công Ty

Thành lập doanh nghiệp/ Thành lập công ty là một bước khởi đầu cho một doanh nghiệp thì giải thể doanh nghiệp là bước cuối cùng cho một doanh nghiệp kết thúc một vòng đời của doanh nghiệp.

TƯ VẤN PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP – LUẬT SƯ TƯ VẤN: 0979 05 77 68

Khi giải thể công ty có phải quyết toán thuế không?

Trước khi nộp hồ sơ giải thể tại cơ quan đăng ký kinh doanh công ty phải thực hiện thủ tục quyết toán thuế, đóng cửa mã số thuế doanh nghiệp.

Thủ tục giải thể công ty thực hiện tại những cơ quan nào?

Cơ quan hải quan: xác nhận nghĩa vụ hải quan (áp dụng với tất cả các công ty);

Cơ quan thuế: quyết toán, đóng cửa mã số thuế;

Cơ quan bảo hiểm: chốt sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động;

Cơ quan đăng ký kinh doanh: trả Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Sau khi giải thể công ty có được thành lập công ty mới không?

Khác với doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản. Sau khi giải thể công ty/doanh nghiệp hợp pháp, các thành viên, cổ đông, người đại diện theo pháp luật của công ty hoàn toàn có quyền thành lập công ty mới mà không có bất kỳ hạn chế gì.

Lý do để một doanh nghiệp dẫn đến giải thể

Theo quy định Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020 có các lý do như sau:

Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;

Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;

Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật Doanh nghiệp trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;

Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.

Trình tự giải thể doanh nghiệp

(Điều 208, Luật Doanh nghiệp 2020)

Việc giải thể doanh nghiệp trong trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 207 của Luật Doanh nghiệp được thực hiện theo quy định sau đây:

Thông qua nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp. Nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

Lý do giải thể;

Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp;

Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;

Họ, tên, chữ ký của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu công ty, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị;

Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng;

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua, nghị quyết, quyết định giải thể và biên bản họp phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp. Nghị quyết, quyết định giải thể phải được đăng trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.

Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp ngay sau khi nhận được nghị quyết, quyết định giải thể của doanh nghiệp. Kèm theo thông báo phải đăng tải nghị quyết, quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ (nếu có);

Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự ưu tiên sau đây:

Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;

Nợ thuế;

Các khoản nợ khác.

Sau khi đã thanh toán chi phí giải thể doanh nghiệp và các khoản nợ, phần còn lại chia cho chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty theo tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, cổ phần;

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp;

Chính phủ quy định chi tiết về trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp.

Thủ tục giải thể doanh nghiệp/công ty

Sau khi thành lập và hoạt động doanh nghiệp không kinh doanh hiệu quả, hoặc không tìm được hướng phát triển như đã đề ra, nhiều doanh nghiệp không còn khả năng tiếp tục kinh doanh hoặc không có nhu cầu tiếp tục kinh doanh bên cạnh lựa chọn giải pháp thủ tục tạm ngừng kinh doanh có thời hạn thì có thể lựa chọn rút lui hẳn khỏi thị trường thông qua thủ tục giải thể doanh nghiệp. Công ty Luật Việt An gửi tới Quý khách hàng toàn bộ thủ tục giải thể doanh nghiệp để doanh nghiệp nắm bắt các quy trình thủ tục thực hiện đúng quy định pháp luật.

Các trường hợp có thể tiến hành thủ tục giải thể doanh nghiệp

Khi không có nhu cầu tiếp tục hoạt động theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;

Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;

Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn.

Trình tự thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp/công ty

Bước 1: Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp

Quyết định giải thể doanh nghiệp phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

Lý do giải thể;

Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá 06 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể;

Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;

Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Bước 2: Thanh lý tài sản của doanh nghiệp

Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.

Bước 2: Gửi hồ sơ đến cơ quan nhà nước quản lý doanh nghiệp và người lao động

Gửi tới Sở Kế hoạch và đầu tư: làm thủ tục Công bố giải thể doanh nghiệp;

Gửi tới cơ quan Hải quan để làm thủ tục Xác nhận nghĩa vụ hải quan;

Gửi tới cơ quan bảo hiểm làm thủ tục chốt nghĩa vụ bảo hiểm, chốt sổ bảo hiểm;

Gửi tới Cơ quan thuế: Làm thủ tục quyết toán đóng cửa mã số thuế;

Gửi tới người lao động trong doanh nghiệp để bảo đảm quyền lợi người lao động;

Phải niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.

Thời hạn gửi quyết định: Thời hạn 07 ngày kể từ ngày công ty ban hành quyết định giải thể doanh nghiệp.

Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp ngay sau khi nhận được quyết định giải thể của doanh nghiệp. Kèm theo thông báo phải đăng tải quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ (nếu có).

Cơ quan Hải quan có trách nhiệm xác nhận nghĩa vụ hải quan cho doanh nghiệp;

Cơ quan thuế căn cứ theo hồ sơ quyết toán thuế của doanh nghiệp ra biên bản kiểm tra thuế và truyền dữ liệu sang Sở Kế hoạch và Đầu tư để doanh nghiệp tiếp thực hiện thủ tục đóng của mã số thuế và giải thể doanh nghiệp tại Kế hoạch và Đầu tư.

Thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp theo thứ tự sau đây

Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;

Nợ thuế;

Các khoản nợ khác.

Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần còn lại chia cho chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty theo tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, cổ phần.

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi đề nghị giải thể cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp.

Các hoạt động bị cấm từ khi có quyết định giải thể doanh nghiệp/công ty

Cất giấu, tẩu tán tài sản;

Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ;

Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp;

Ký kết hợp đồng mới trừ trường hợp để thực hiện giải thể doanh nghiệp;

Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản;

Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực;

Huy động vốn dưới mọi hình thức.

Thủ tục nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp/công ty chi tiết

Bước 1: Công bố thông tin về việc giải thể doanh nghiệp

Đăng quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.

Hồ sơ công bố thông tin giải thể doanh nghiệp

Thông báo về việc giải thể;

Quyết định giải thể của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc giải thể doanh nghiệp.

Thời hạn nộp hồ sơ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua quyết định giải thể.

Thời hạn giải quyết hồ sơ công bố quyết định giải thể: 03 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ được tiếp nhận trên hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Cơ quan thực hiện: Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và đầu tư.

Bước 2: Xác nhận nghĩa vụ hải quan tại cơ quan hải quan

Sau khi doanh nghiệp đăng quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp thì doanh nghiệp tiến hành gửi công văn tới Tổng cục Hải quan xin xác nhận nghĩa vụ hải quan để giải thể doanh nghiệp. Trong vòng 10 -15 ngày cơ quan Hải quan ra thông báo về tình trạng hồ sơ hải quan của doanh nghiệp.

Bước 3: Thủ tục đóng cửa mã số thuế tại cơ quan thuế

Gửi công văn xin giải thể daonh nghiệp lên Chi cục thuế (kèm bản sao công chứng Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế);

Gửi Công văn xin quyết toán thuế;

Đóng các loại thuế còn nợ;

Nộp phạt (nếu có).

Cơ quan thuế căn cứ theo hồ sơ quyết toán thuế của doanh nghiệp ra biên bản kiểm tra thuế và truyền dữ liệu sang Sở Kế hoạch và Đầu tư để doanh nghiệp tiếp thực hiện thủ tục đóng của mã số thuế và giải thể doanh nghiệp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Bước 4: Trả con dấu pháp nhân của doanh nghiệp

Đối với doanh nghiệp sử dụng con dấu do cơ quan Công an cấp, doanh nghiệp có trách nhiệm trả con dấu, Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu cho cơ quan Công an để được cấp giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu. Trong trường hợp này, con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu trong hồ sơ giải thể doanh nghiệp được thay thế bằng giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu.

Đối với doanh nghiệp tự khắc con dấu từ ngày 01/07/2015 đến nay thì doanh nghiệp có trách nhiệm không được tiếp tục sử dụng con dấu mà không phải thực hiện thủ tục trả lại con dấu tại cơ quan nhà nước.

Bước 5: Thủ tục tại cơ quan đăng ký doanh nghiệp

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi đề nghị giải thể cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp.

Hồ sơ giải thể doanh nghiệp bao gồm:

Thông báo về giải thể doanh nghiệp;

Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);

Con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu (nếu có);

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Thời hạn giải quyết

Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin về việc doanh nghiệp đăng ký giải thể cho cơ quan thuế. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin của Phòng Đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế gửi ý kiến về việc giải thể của doanh nghiệp đến Phòng đăng ký kinh doanh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng giải thể nếu không nhận được ý kiến từ chối của cơ quan thuế, đồng thời ra Thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp.

Trường hợp hồ sơ giải thể không chính xác, giả mạo, thành viên/cổ đông/chủ sở hữu công ty phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán số nợ chưa thanh toán, số thuế chưa nộp và quyền lợi của người lao động chưa được giải quyết và chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về những hệ quả phát sinh trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Các tài liệu cần chuẩn bị thủ tục giải thể doanh nghiệp/công ty

Biên bản quyết toán thuế với cơ quan thuế hoặc Thông báo đóng mã số thuế do giải thể. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu nhờ Công Luật Việt An thực hiện thủ tục quyết toán thuế, đóng cửa mã số thuế, chúng tôi sẽ hô trợ trọn gói cho Quý khách hàng;

Giấy biên nhận về việc công bố quyết định giải thể doanh nghiệp;

Xác nhận hoàn tất thủ tục hải quan (Luật Việt An có nhận thủ tục tục xác nhận hải quan cho doanh nghiệp);

Xác nhận đóng cửa tài khoản ngân hàng/ hoặc cam kết chưa mở tài khoản ngân hàng

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bản gốc;

Đăng ký mẫu dấu bản gốc (nếu có);

Dấu pháp nhân;

Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, Văn phòng đại diện, địa điểm;

Hồ sơ giải thể (Trên cơ sở các thông tin doanh nghiệp cung cấp, Công ty Luật Việt An soạn thảo hồ sơ giải thể doanh nghiệp chuyển cho doanh nghiệp ký).

Công ty Luật Việt An luôn sẵn sàng trao đổi, hỗ trợ Quý khách hàng những thông tin cần thiết trong quá trình khách hàng thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp. Xin vui lòng liên hệ Công ty Luật Việt An để được tư vấn cụ thể.

Thủ Tục Giải Thể Chi Nhánh Công Ty Cổ Phần

Công ty Tư vấn luật Bravolaw chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn, làm thủ tục giải thể chi nhánh công ty cho khách hàng, đại diện cho khách hàng nộp hồ sơ làm thủ tục xin giải thể chi nhánh công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, vì thế khách hàng sẽ không phải mất thời gian làm thủ tục hành chính .

Bravolaw xin tư vấn thủ tục giải thể chi nhánh công ty cổ phầntheo luật doanh nghiệp 2014 như sau:

Phòng Đăng ký kinh doanh (Sở Kế hoạch và Đầu tư)

2. Hồ sơ tiến hành giải thể chi nhánh công ty bao gồm:

Thông báo về việc giải thể chi nhánh

Quyết định của doanh nghiệp về giải thể chi nhánh hoặc quyết định thu hồi Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế, của chi nhánh và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội;

Danh sách người lao động và quyền lợi tương ứng hiện hành của người lao động;

Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh;

Con dấu công ty, Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu, Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế của chi nhánh doanh nghiệp;

Số hoá đơn giá trị gia tăng chưa sử dụng.

3. Các bước tiến hành giải thể chi nhánh công ty

Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông về Đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đặt tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Tiếp nhận hồ sơ: Cán bộ tại bộ phận một cửa liên thông kiểm tra đầu mục hồ sơ và một số nội dung cần thiết trong hồ sơ. Nếu đủ điều kiện tiếp nhận hồ sơ thì lập Giấy biên nhận (gồm 02 bản), một bản giao cho người nộp hồ sơ, một bản được luân chuyển cùng hồ sơ để giải quyết việc giải thể chi nhánh. Nếu hồ sơ còn thiếu hoặc sai sẽ được trả lại để sửa đổi bổ sung.

kết quả:Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh đoanh hoặc cơ quan nhà nước quản lý đầu tư có thẩm quyền thông báo với cơ quan thuế và cơ quan công an về việc giải thể chi nhánh doanh nghiệp; đồng thời xóa tên chi nhánh trong sổ đăng ký hoạt động chi nhánh, nếu cơ quan thuế và cơ quan công an không có yêu cầu khác và thông báo kêt quả cho doanh nghiệp.

4. Trách nhiệm của các bên với việc giải thể chi nhánh công ty:

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp và Giám đốc chi nhánh bị giải thể liên đới chịu trách nhiệm về tính trung thực và chính xác của hồ sơ giải thể chi nhánh công ty.

Doanh nghiệp có chi nhánh đã bị giải thể chịu trách nhiệm thực hiện các hợp đồng, thanh toán các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, của chi nhánh và tiếp tục sử dụng lao động hoặc giải quyết đủ quyền lợi hợp pháp cho người lao động đã làm việc tại chi nhánh theo quy định của pháp luật.

Mọi thông tin chi tiết về Các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp vui lòng liên hệ :

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN BRAVOĐịa chỉ: P1707, Tòa nhà 17T9 Nguyễn Thị Thập, Trung Hòa-Nhân Chính, Q.Thanh Xuân, Hà NộiHotline: 1900 6296Email: doanhnghiep@bravolaw.vn

Bạn đang xem Thủ tục giải thể chi nhánh công ty cổ phần hoặc Thu tuc giai the chi nhanh cong ty co phan trong Giải thể doanh nghiệp