Top 7 # Xem Nhiều Nhất Thủ Tục Bán Xe Máy Của Công Ty Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Hanoisoundstuff.com

Thủ Tục Bán Ô Tô Của Công Ty?

Mẫu giấy tờ: Mẫu 1: HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE

HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE Số:…/…

Tại Phòng Công chứng số…… thành phố…….. (Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng), chúng tôi gồm có:

Bên bán (sau đây gọi là Bên A):……………………………………………………………

Ông (Bà):……………………………………………………………………………..

Sinh ngày:………………………………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số:…………………..cấp ngày…………………….. tại…………..

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):…….

……………………………………………………………………………………………………..

Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau:

1. Chủ thể là vợ chồng:

Ông:…………………………………………………………………………………………

Sinh ngày:……………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số:…………………….cấp ngày…………………….. tại……………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):……..

……………………………………………………………………………………

Cùng vợ là bà:…………………………………………………………………………….

Sinh ngày:………………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số:………………………….cấp ngày…………………….. tại…………….

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):………

………………………………………….

(Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người).

2. Chủ thể là hộ gia đình:

Họ và tên chủ hộ:……………………………………………………………………………..

Sinh ngày:………………………………………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số:……………………cấp ngày…………………….. tại………………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):………..

…………………………………………….

Các thành viên của hộ gia đình:……………………………………………………………..

– Họ và tên:……………………………………………………………………………………..

Sinh ngày:………………………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số:………………..cấp ngày…………………….. tại………………..

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):…………

……………………………………………………….

* Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi:…………………………………………….

Họ và tên người đại diện:……………………………………………………

Sinh ngày:…………………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số:………………………………..cấp ngày…………………….. tại………………..

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):………….

……………………………………………………………………….

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ……. ngày…….do………… lập

3. Chủ thể là tổ chức:

Tên tổ chức:……………………………………………………………..

Trụ sở:…………………………………………………………………………………..

Quyết định thành lập số: …………………….ngày ………….do……………………..cấp

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………………………….ngày………………. do ………………………cấp

Số Fax:……………………………………. Số điện thoại:………………………….

Họ và tên người đại diện:…………………………………………………………………

Chức vụ:…………………………………………………………………………………………

Sinh ngày:…………………………………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số:……………………… cấp ngày……………………..tại ……………….

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ………………………..ngày …………………….do………………………………. lập

Bên mua (sau đây gọi là Bên B):…………………………………………………………………

(Chọn một trong các chủ thể nêu trên)

Hai bên đồng ý thực hiện việc mua bán xe với các thỏa thuận sau đây:

Điều 1. Xe mua bán

1. Đặc điểm xe:………………………………………………………………………………….

Biển số:…………………………………………………………………………………………..

Nhãn hiệu:……………………………………………………………………………………

Dung tích xi lanh:……………………………………………………………………………

Loại xe:……………………………………………………………………….

Màu sơn:……………………………………………………………………………

Số máy:……………………………………………………………………………………………………

Số khung:……………………………………………………………………………………………….

Các đặc điểm khác: …………………………………………………………………………….(nếu có)

2. Giấy đăng ký xe số: ………………………….do…………………………… cấp ngày……………………..

(Nếu tài sản mua bán có số lượng nhiều thì lần lượt liệt kê đặc điểm và Giấy đăng ký của từng xe như nêu trên)

Điều 2. Giá mua bán và phương thức thanh toán

1. Giá mua bán xe nêu tại Điều 1 là:………………………………………………………..

(Bằng chữ: …………………………………………………………)

2. Phương thức thanh toán:

3. Việc thanh toán số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Điều 3. Thời hạn, địa điểm và phương thức giao xe

Do các bên thỏa thuận

Điều 4. Quyền sở hữu đối với xe mua bán

2. Quyền sở hữu đối với xe nêu trên được chuyển cho Bên B, kể từ thời điểm thực hiện xong các thủ tục đăng ký quyền sở hữu xe;

Điều 5. Việc nộp thuế và lệ phí công chứng

Điều 6. Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Cam đoan của các bên

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Bên A cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân, về xe mua bán ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Xe mua bán không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;

c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

đ) Các cam đoan khác…

2. Bên B cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về xe mua bán và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu;

c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

đ) Các cam đoan khác…

Điều 8. Điều khoản cuối cùng

1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;

2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:

Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; 3. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày:…………………………………………..

Mẫu 02:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY KHAI SANG TÊN, DI CHUYỂN (Certificate moving vehicle title transfer) XE (Vehicle): ………………………………………………………………………..

BIỂN SỐ (Number Plate): ………………………………………………………………………….

1- Tên chủ xe (Owner’s full name):……………………………………………………………………………………………………………………………..

2- Địa chỉ (Address): …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

3- Số CMND(Identity Card N0): ……………………………………….cấp ngày ……../ ……../………….tại…………………………….

4- Có chiếc xe với đặc điểm sau (Characteristics of the vehicle):

Nhãn hiệu (Brand): …………………………………………………………….

Số loại (Model code): ………………………………………………….

Loại xe (Type): …………………………………………………………………………

Màu sơn (Color): …………………………………………………………………

Số máy (Engine No): ………………………………………………………..

Số khung (Chassis No): ……………………………………………

5- Nay sang tên cho chủ xe mới (Now to move the car to new vehicle owners)……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

6- Địa chỉ (Address)………………………………………………………………………………………………. …

Tin cùng chuyên mục

Thủ Tục Mua Bán Công Ty Cổ Phần

Luật Tiền Phong – Hoạt động mua bán công ty cổ phần là một lĩnh vực kinh doanh được nhiều nhà đầu tư lựa chọn. Tuy nhiên không phải ai cũng biết được các thủ tục cần thiết trong hoạt động mua bán công ty cổ phần. Nhằm phần nào giúp quý vị và các bạn nắm được nội dung trên, Luật Tiền Phong xin giới thiệu các bước cơ bản trong quá trình mua bán công ty cổ phần.

1. Các cổ đông bán cổ phần của mình cho các tổ chức, cá nhân khác

Các cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần trừ các trường hợp:

– Bị hạn chế bởi điều lệ công ty, sự hạn chế này phải được ghi rõ trên cổ phiếu tương ứng với cổ phần;

– Cổ phần ưu đãi biểu quyết: cổ đông sở hữu cổ phần ưu đã biểu quyết không được phép chuyển nhượng loại cổ phần này;

– Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập trong thời hạn 3 năm từ khi công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong thời hạn này, cổ đông sáng lập muốn chuyển nhượng cổ phần cho người khác, không phải đồng cổ đông sáng lập của công ty phải được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông.

Sau khi hoàn tất việc chuyển nhượng, người mua và người bán cần làm thủ tục đăng ký thay đổi tại cơ quan đăng ký kinh doanh. (Trường hợp tất cả các thành viên công ty chuyển nhượng cổ phần cho một cá nhân, hoặc một nhóm dưới 3 tổ chức, cá nhân thì cần làm thêm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp).

2. Đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập và người đại diện theo pháp luật

Việc đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập được thực hiện tại cơ quan Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ thời điểm thay đổi cổ đông sáng lập với hồ sơ bao gồm:

– Thông báo thay đổi thông tin cổ đông sáng lập;

– Danh sách thông tin của các cổ đông sáng lập khi đã thay đổi;

– Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét hồ sơ, nếu có thiếu sót thì phản hồi lại doanh nghiệp trong thời gian 3 ngày làm việc. Khi nhận thông báo và hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, thay đổi thông tin về cổ đông sáng lập của công ty trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật cũng được thực hiện tại cơ quan Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đăng ký, hồ sơ bao gồm:

– Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật;

– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người thay thế làm đại diện theo pháp luật của công ty;

– Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật trong trường hợp việc thay đổi người đại diện theo pháp luật làm thay đổi nội dung Điều lệ công ty;

– Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần trong trường hợp việc thay đổi người đại diện theo pháp luật không làm thay đổi nội dung của Điều lệ công ty ngoài nội dung họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty;

– Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh trả giấy biên nhận hồ sơ, xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo ở các bài viết khác của Luật Tiền Phong như:

Comments

Thủ Tục Sang Tên Xe Công Ty Cho Cá Nhân

Luật doanh nghiệp năm 2014

Thông tư 64/2017/TT-BCA SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 15/2014/TT-BCANGÀY 04/4/2014 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KÝ XE

Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

2. Một số quy định về thủ tục sang tên

Việc đăng ký sang tên và di chuyển xe thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12 Thông tư 64/2017/TT-BCA như sau:

Nếu Giám đốc có nơi cư trú cùng phạm vi tỉnh, TP với nơi đăng ký xe thì áp dụng quy định tại Điều 11 Thông tư 64/2017/TT-BCA về đăng kí xe như sau:

1.Tổ chức, cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng xe phải xuất trình giấy tờ quy định tại Điều 9 Thông tư này và nộp hồ sơ gồm: a) Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này). b) Giấy chứng nhận đăng ký xe. c) Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này. d) Chứng từ lệ phí trước bạ theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này. 2.Đăng ký sang tên thì giữ nguyên biển số cũ (trừ biển loại 3 số, 4 số hoặc khác hệ biển thì nộp lại biển số để đổi sang biển 5 số theo quy định) và cấp giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe mới.

Nếu Giám đốc không cùng cư trú trong phạm vi tỉnh, TP với nơi đăng ký xe thì áp dụng quy định tại Điều 12 Thông tư 64/2017/TT-BCA về đăng kí xe như sau:

Tổ chức, cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng xe đến cơ quan đăng ký xe ghi trong giấy chứng nhận đăng ký xe để làm thủ tục, không phải đưa xe đến kiểm tra nhưng phải xuất trình giấy tờ quy định tại Điều 9 Thông tư này và nộp hồ sơ gồm:

a) Hai giấy khai sang tên, di chuyển xe (mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này). b) Giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe. c) Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này.

Trường hợp di chuyển nguyên chủ đi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh) khác, phải có quyết định điều động công tác hoặc Sổ hộ khẩu thay cho chứng từ chuyển quyền sở hữu xe theo quy định tại Điều 13 Thông tư này.

” Điều 13. Đăng ký xe từ tỉnh khác chuyển đến

Chủ xe phải xuất trình giấy tờ quy định tại Điều 9 Thông tư này và nộp hồ sơ gồm:

a) Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này). b) Chứng từ lệ phí trước bạ theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này. c) Giấy khai sang tên, di chuyển xe (mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này) và phiếu sang tên di chuyển kèm theo chứng từ chuyển quyền sở hữu xe quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này. d) Hồ sơ gốc của xe theo quy định”

3. Chuẩn bị hồ sơ sang tên

Theo Thông tư 64/2017/TT-BCA, hồ sơ sang tên xe ô tô từ công ty sang công ty bao gồm:

Giấy khai đăng ký xe

Giấy chứng nhận đăng ký xe, sổ đăng kiểm xe ô tô.

Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe (giấy tờ hoặc hợp đồng mua bán, tặng, cho xe ô tô/ Quyết định thanh lý xe ô tô của hội đồng công ty) được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.

Chứng từ lệ phí trước bạ: là biên lai hoặc giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng tiền mặt hoặc séc qua kho bạc nhà nước (có xác nhận của kho bạc nhà nước đã nhận tiền) hoặc giấy ủy nhiệm chi qua ngân hàng nộp lệ phí trước bạ theo quy định của Bộ Tài chính.

Hóa đơn Giá trị gia tăng (VAT) do công ty bán xe ô tô xuất.

Hồ sơ gốc của xe (trong trường hợp sang tên xe đi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác): tiến hành thủ tục rút hồ sơ gốc của xe theo Điều 12 Thông tư 15/2014/TT-BCA ở địa phương cũ nơi xe đã đăng ký để nhận Hồ sơ gốc của xe.

Bên cạnh đó, khi tiến hành thủ tục sang tên xe ô tô của công ty, cả hai bên phải xuất trình giấy tờ tùy thân (Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Đăng ký kinh doanh kèm chứng nhận mẫu dấu của công ty/ Giấy ủy quyền/ Giấy tờ khác có giá trị tương đương) và Sổ hộ khẩu để được xác nhận và nộp hồ sơ.

4. Thủ tục sang tên xe công ty cho cá nhân

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ nộp lệ phí trước bạ

Giấy đăng ký xe

Tờ khai lệ phí trước bạ

Hóa đơn GTGT

Hợp đồng mua bán xe

Giấy tờ của chủ xe

Hồ sơ gốc của xe trong trường hợp mua bán khác tỉnh

Sau khí có đủ hồ sơ người mua xe liên hệ tới chi cục thuế nơi mình đăng ký hộ khẩu thường trú và nộp hồ sơ tại cơ quan thế, sau khi cơ quan tính tiền thuế thì mình sẽ nhận tờ thông báo đóng thuế trước bạ xe, chuẩn bị tiền và ra ngân hàng để đóng tiền, sau khi đóng tiền thì mình sẽ nhận được biên lai xác nhận đã thanh toán của ngân hàng.

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký sang tên xe

Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký sang tên xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm:

Kiểm tra giấy tờ của chủ xe

Kiểm tra đối chiếu bản cà số máy, số khung dán trong Giấy khai đăng ký xe với thực tế xe.

Kiểm tra hồ sơ đăng ký xe và cấp biển số xe

Nếu hồ sơ đăng ký xe chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cho chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Trường hợp hồ sơ đăng ký xe đầy đủ theo quy định: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; Thu lệ phí đăng ký xe; Trả biển số xe; Hướng dẫn chủ xe kẻ biển số, tải trọng, tự trọng, tên chủ xe đối với các loại xe ô tô theo quy định.

Bước 3: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe.

5. Cơ quan có thẩm quyền

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư 64/2017/TT-BCA, Cơ quan có thẩm quyền tiến hành thủ tục sang tên đổi chủ xe ô tô từ công ty sang cá nhân trong trường hợp này là Cục Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt đăng ký, cấp biển số xe của Bộ Công an và xe ô tô của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và người nước ngoài làm việc trong cơ quan, tổ chức đó; xe ô tô của các cơ quan, tổ chức quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

6. Phí, lệ phí sang tên di chuyển xe

Theo quy định tại Thông tư số 229/2016/TT-BTC, chi phí sang tên đổi chủ xe ô tô của công ty sang cho công ty khác được quy định như sau:

Đối với trường hợp cấp lại giấy đăng ký kèm biển số: chi phí là 150.000 đồng/lần/xe

Đối với trường hợp cấp lại giấy đăng ký không kèm theo biển số: chi phí là 30.000 đồng/lần/xe.

Báo Lệ Phí Thủ Tục Công Chứng Mua Bán Xe Máy Ở Hà Nội 2022

Thủ tục công chứng mua bán xe máy không thể thiếu để hoàn thiện mua bán xe tiêu chuẩn. Chuẩn bị hồ sơ giấy tờ như thế nào? Làm ở đâu để tối ưu chi phí.

Công chứng mua bán xe máy là bước quan trọng trong làm thủ tục nhận xe. Giấy tờ công chứng đảm bảo có hiệu lực pháp lý và được công nhận để đảm bảo giao dịch mua – bán hợp pháp.

Thị trường xe máy Việt Nam biến động liên tục tuỳ vào từng thời điểm trong năm. Chính vì vậy mà giá công chứng mua bán xe máy các thương hiệu như Honda, Yamaha, Suzuki, Kawasaki, Piaggio cũng biến động theo tháng. Tuỳ thời điểm mà giá công chứng mua bán xe máy sẽ có lúc tăng, có lúc giảm, vì giá xe bán ra tại đại lý cũng chênh lệch với giá đề xuất hàng triệu đồng. Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, Công Chứng CVN xin gửi đến quý khách hàng bảng giá công chứng mua bán xe máy mới nhất được cập nhật liên tục hàng tháng.

Chúng tôi cung cấp các giải pháp hỗ trợ những trường hợp khó khăn khi công chứng như:

Không đủ hồ sơ, không đủ giấy tờ bản gốc.

Có nhận công chứng tại nhà, công chứng ngoài giờ hành chính.

Thủ tục rất đơn giản và nhanh gọn

“Lưu ý: Với các trường hợp không ở trực tiếp Hà Nội chúng tôi vẫn tiếp nhận các hồ sơ công chứng online” với tất cả các dịch vụ tại 63 tỉnh thành Việt Nam. Quý khách vui lòng liên hệ Hottline: 0383056288 để được hỗ trợ dịch vụ công chứng online tại nhà và ngoài giờ hành chính theo yêu cầu.

Công chứng mua bán xe máy có bắt buộc không?

Mua bán xe máy là giao dịch tương đối phổ biến hiện nay. Theo yêu cầu, giao dịch mua bán cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ để thực hiện công chứng tiêu chuẩn, nhanh chóng.

Công chứng là yêu cầu bắt buộc để chuẩn bị hồ sơ mua bán xe hay các phương tiện giao thông hiện nay. Pháp luật quy định : “Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân phải có công chứng theo quy định của pháp luật về công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với chữ ký của người bán, cho, tặng xe theo quy định của pháp luật về chứng thực”.

Như vậy, để giấy tờ mua bán xe hợp pháp, cần chuẩn bị các giấy tờ công chứng. Công chứng yêu cầu tại các cơ quan, văn phòng công chứng cung cấp dịch vụ công chứng hợp pháp. Hoặc thực hiện công chứng tại các ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn,…để có được giấy tờ hợp pháp chuẩn bị cho hồ sơ mau bán xe.

Mua bán xe chuẩn bị những giấy tờ gì cho bên mua – bán

Thực hiện thủ tục mua – bán xe cần đầy đủ các loại giấy tờ theo yêu cầu luật định. Tùy thuộc vào đặc điểm của giao dịch mua bán mà chuẩn bị công chứng giấy tờ phù hợp:

Chuẩn bị cho người bán: Với bên bán, các giấy tờ cần chuẩn bị công chứng hay chuẩn bị cho hồ sơ mua bán xe là:

Giấy tờ xe bản chính;

Chứng minh thư nhân dân,

Sổ hộ khẩu bản chính,

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (chứng nhận độc thân, chứng nhận kết hôn).

Lưu ý: Trường hợp bên bán hoặc bên mua có người không đọc, viết hoặc không ký được thì phải có người làm chứng; trường hợp này phải nộp thêm chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân của người làm chứng và người làm chứng phải có mặt tại Phòng Công chứng để thực hiện việc làm chứng.

Đây là các giấy tờ cần thiết cho bên mua và bên bán khi thực hiện giao dịch mua bán xe máy. Tùy thuộc vào kiểu mua bán xe mới hay cũ mà có thể có thêm một số yêu cầu về xác nhận thông tin phương tiện.

Văn phòng chứng sẽ có nhiệm vụ là xác nhận giá trị về mặt pháp luật của hợp đồng giữa 2 bên mua và bán. Bên thực hiện cũng thu một khoản phí dựa trên % giá trị chiếc xe được mua bán. Hợp đồng sẽ được làm thành 3 bản chính, mỗi bên giữ một bản.

Sau khi hoàn thiện các thủ tục công chứng mua bán xe máy, cả bên mua và bán sẽ đến địa chỉ đăng ký xe để rút lại hồ sơ gốc.

Người mua sẽ làm đăng ký và hỗ sơ mới theo thông tin mới. Ngoài ra, có thể hỗ trợ thay biển nếu biển xe mua là biển cũ ( biển 4 số).

Chi phí thuế trước bạ lần 2 cho xe được tính khoảng 1% giá trị của xe sau khi đã tính giá xe khấu hao theo thời gian.

Đây là những yêu cầu cơ bản khi chuẩn bị làm hồ sơ công chứng mua bán xe máy hiện nay. Để hoàn thiện yêu cầu công chứng, bạn có thể liên hệ đến các đơn vị chuyên hỗ trợ công chứng và hỗ trợ chuẩn bị giấy tờ chính xác, theo yêu cầu pháp luật.

Đặc biệt, nộp đầy đủ các hồ cơ tại cơ quan có thẩm quyền để được hỗ trợ dịch vụ chuyên nghiệp cho mình.

Một Số Lưu Ý Khi Công Chứng Mua Bán Xe Máy

Mua bán xe máy là giao dịch tương đối đơn giản hiện nay, được thực hiện tương đối nhiều và được pháp luật thừa nhận về tính pháp lý. Sử dụng dịch vụ công chứng mua bán xe giúp đảm bảo chất lượng công chứng tiêu chuẩn và hiệu quả cho bạn.

Các giấy tờ và hồ sơ công chứng được yêu cầu phải đầy đủ và chính xác. Sử dụng giấy tờ công chứng mua bán xe máy mang đến trải nghiệm dịch vụ hoàn hảo.

Chuẩn bị các loại giấy tờ yêu cầu đầy đủ để đơn vị xét duyệt mua bán có căn cứ xác nhận tiêu chuẩn, làm hồ sơ hỗ trợ đúng, hợp lý, đầy đủ.

Giấy tờ được sử dụng cần thực hiện đầy đủ công chứng hợp pháp. Giấy tờ công chứng được thực hiện tại các đơn vị và cơ quan có thẩm quyền thực hiện công chứng mua bán xe máy hợp pháp.

Sau khi công chứng có bản thu lệ phí đầy đủ và rõ ràng. Giấy tờ công chứng được nộp cùng để hoàn thiện hồ sơ mua bán. Thay thế giấy tờ bản gốc nên công chứng phải đảm bảo tính pháp lý bởi đơn vị có thẩm quyền, được cấp phép thực hiện công chứng.

Thời gian thực hiện xử lý các giấy tờ tùy thuộc vào bạn nộp sớm hay muộn và các giấy tờ có đảm bảo hay chưa.

Đây là những yêu cầu chuẩn bị hồ sơ và theo yêu cầu pháp luật. Nếu bạn chuẩn bị có nhu cầu thực hiện, hãy chuẩn bị đầy đủ và chính xác nhất các giấy tờ yêu cầu trên cho mình. Bạn có thể tham khảo đầy đủ hơn về hoặc tìm văn phòng công chứng ở Hà Nội gần nhất