Top 7 # Xem Nhiều Nhất Thủ Tục Bán Nhà Khi Đã Ly Hôn Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Hanoisoundstuff.com

Thủ Tục Tái Hôn Sau Khi Đã Ly Hôn

Câu hỏi: Do chồng tôi quá ghen tuông và vũ phu nên tôi đã ly dị chồng cũ vào năm 2012. Sau đó tôi có quen và tìm hiểu một người khác. Nay tôi muốn đăng ký kết hôn với người mới thì đó được gọi là thủ tục tái hôn có phải không? Vậy, Thủ tục tái hôn sau khi đã ly hôn được thực hiện như thế nào? Nhờ anh chị tư vấn giúp.

(Chị Nguyễn Khanh C., Quận Gò Vấp, Tp. Hồ Chí Minh)

Thủ tục tái hôn sau khi đã ly hôn

Tái hôn là một cách hiểu cũng như một cách gọi thông thường trong cuộc sống. Ở khía cạnh quy định của pháp luật, không có khái niệm tái hôn hay kết hôn lần thứ 2… Để pháp luật thừa nhận và bảo vệ cho quan hệ hôn nhân của mình, bạn cần thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn. Thủ tục này dù đăng ký lần thứ mấy thì vẫn phải thỏa mãn các điều kiện về kết hôn và thực hiện như thủ tục lần đầu. Luật Hôn nhân và Gia định 2014 và Luật Hộ tịch 2014 đã quy định rõ thủ tục tái hôn sau khi đã ly hôn như sau:

1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật Hôn nhân và gia đình 2014.

2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.

2. Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

http://tuvanhonnhan.net/thu-tuc-dang-ky-ket-hon-lan-2/

Chúng tôi hân hạnh cung cấp cho bạn các thông tin nhằm mục đích tham khảo như trên. Bạn vui lòng liên hệ để được tư vấn miễn phí cho các thắc mắc và trường hợp cụ thể của mình.

Thủ Tục Kết Hôn Với Người Nước Ngoài Khi Đã Ly Hôn

Kết hôn với người nước ngoài khi đã ly hôn là nội dung được khá nhiều bạn tìm hiểu. Liệu rằng, với những bạn đã ly hôn thì thủ tục đăng ký kết hôn có khó khăn hơn không?

Có thể nói, ly hôn là điều không ai mong muốn xảy đến với mình trong cuộc sống. Hậu quả của ly hôn là điều mà ai cũng dễ dàng hình dung và thấu hiểu. Thế nhưng, mỗi người một hoàn cảnh và nhiều khi ly hôn lại trở thành giải pháp giải thoát, đặc biệt nếu có hành vi bạo lực về thể xác và tinh thần.

Ngày nay, ly hôn ở Việt Nam ngày càng trẻ hóa hơn. Điều này cho thấy, mọi người cũng sẵn sàng làm lại từ đầu nếu thấy rằng không thể tiếp tục chung sống với nhau được nữa.

Sau ly hôn, mọi người sẽ phải cố gắng bước qua đổ vỡ của cuộc hôn nhân trước và tìm kiếm một hạnh phúc mới và không ít bạn gặp gỡ, yêu thương người nước ngoài. Vậy nếu đã ly hôn rồi thì thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài có khó khăn và khác gì so với người chưa từng kết hôn không?

1. Đề nghị tư vấn

Em kết hôn từ năm 2016 và tới năm 2018 thì ly hôn. Sau khi ly hôn thì em là người được nuôi cháu trai 2 tuổi. Em có quen và yêu ban trai người nước ngoài khi anh ấy và em cùng làm việc cho một công ty của nước ngoài tại Hà Nội.

Anh ấy hơn em hơn chục tuổi và cũng đã có một đời vợ. Hai đứa em dự định cuối năm nay sẽ đăng ký kết hôn.

Cho em hỏi là thủ tục kết hôn với người nước ngoài khi đã ly hôn có gì khác so với bình thường không?

Bạn thân mến!

2. Giải đáp thủ tục kết hôn với người nước ngoài khi đã ly hôn

Trước hết, xin được gửi lời cảm ơn tới bạn khi đã tin tưởng gửi đề nghị cần giải đáp về cho công ty chúng tôi.

Với đề nghị của bạn thì Anzlaw xin được tư vấn như sau:

Đã ly hôn được hiểu là đã có bản án hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực làm chấm dứt quan hệ hôn nhân của vợ chồng, đồng thời khôi phục trạng thái độc thân của mỗi người. Vậy đã ly hôn rồi thì có thể kết hôn với người nước ngoài hay không?

2.1. Đã ly hôn là có thể đăng ký kết hôn với người nước ngoài

“Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ.”

Luật Hôn nhân và gia đình hiện hành của Việt Nam quy định nam nữ chỉ cần đáp ứng đủ điều kiện kết hôn là có thể đăng ký kết hôn. Trong đó, điều kiện về tình trạng hôn nhân được quy định dưới dạng quy phạm cấm đoán, chi tiết như sau:

2.2. Thủ tục kết hôn với người nước ngoài khi đã ly hôn

Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài khi đã ly hôn gần như không có sự khác biệt so với người chưa từng kết hôn. Hai bên nam, nữ cần thực hiện những công việc sau:

Xác định cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn;

Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn;

Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn và chờ kết quả;

Ghi chú kết hôn và bảo lãnh định cư nếu có.

Những công việc này đã được Anzlaw hướng dẫn cực kỳ chi tiết qua bài viết Thủ tục kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam.

Để tránh trùng lặp nội dung thì trong bài viết này chúng tôi xin phép không trình bày lại. Điểm khác biệt duy nhất giữa người chưa từng kết hôn và người đã ly hôn khi thực hiện thủ tục kết hôn với người nước ngoài chính là với người đã ly hôn thì phải cung cấp thêm giấy tờ chứng minh mối quan hệ hôn nhân trước đây đã chấm dứt một cách hợp pháp. Đồng thời, tại tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài thì cũng phải ghi số lần kết hôn cho phù hợp.

Anzlaw tin rằng sau khi đọc xong bài viết thì bạn sẽ có thêm rất nhiều thông tin quý giá để chuẩn bị cho việc kết hôn với người nước ngoài.

Một số khó khăn cần lưu ý khi đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Khó khăn từ chính cán bộ, công chức trong cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn

Thủ tục hành chính của Việt Nam thường rất phức tạp, đặc biệt nếu đó là thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài.

Bạn có thể sẽ phải đối mặt với những khó khăn từ chính cán bộ, công chức tiếp nhận, giải quyết việc đăng ký kết hôn. Yêu cầu bạn bổ sung thêm giấy tờ mà pháp luật không quy định, bắt lỗi sai của giấy tờ mà không có căn cứ hoặc thu lệ phí vượt mức pháp luật quy định là những cách mà họ gây khó dễ cho bạn.

Khi gặp trường hợp này, bạn nên thực hiện quyền khiếu nại hoặc tố cáo nếu khẳng định hồ sơ đăng ký kết hôn của bạn đầy đủ và chính xác.

Khó khăn khi chuẩn bị giấy tờ của người nước ngoài

Pháp luật Việt Nam cũng có quy định riêng đối với giấy tờ đăng ký kết hôn của công dân mỗi quốc gia. Vì vậy, giấy tờ của người nước ngoài phải đúng về nội dung và hợp lệ về biểu mẫu. Điều này khiến không ít cặp đôi gặp khó khăn. Thậm chí, không ít trường hợp người nước ngoài chuẩn bị giấy tờ rồi bay sang Việt Nam kết hôn nhưng lại không hoàn tất được thủ tục đăng ký do sai sót trong giấy tờ. Lúc này, họ lại phải quay trở về quốc gia mà họ có quốc tịch để sữa chữa lại giấy tờ. Điều này thực sự vô cùng phiền phức.

Vì vậy, nếu không am hiểu các thủ tục hành chính, đồng thời không có nhiều thời gian đi lại thì bạn hoàn toàn có thể nhờ tới sự hỗ trợ của một đơn vị uy tín nào đó.

Nếu có thêm thời gian thì bạn nên tìm hiểu thêm về chi phí kết hôn với người nước ngoài để làm cơ sở giao kết hợp đồng.

3. Kết luận về thủ tục kết hôn với người nước ngoài khi đã ly hôn

Như vậy, Anzlaw đã giải đáp xong thủ tục kết hôn với người nước ngoài khi đã ly hôn. Tất nhiên, nội dung giải đáp có thể còn có sai sót nên rất mong nhận được góp ý từ các bạn để bài viết được hoàn thiện hơn nữa.

Thủ Tục Tách Khẩu Khi Ly Hôn

Em đã có quyết định ly hôn của tòa án thì em phải làm những giấy tờ gì để tách khẩu khi chồng em không đồng ý.

Em và chồng đã ly hôn được 1 năm, Nay em muốn làm thủ tục tách khẩu cho em và con để em nhập khẩu vào gia đình em để thuận tiện về sau này. Em đã có quyết định ly hôn của tòa án thì em phải làm những giấy tờ gì để tách khẩu khi chồng em không đồng ý. Mong luật sư tư vấn cho em

Căn cứ vào khoản 1 Điều 27 Luật cư trú 2006, những trường hợp có cùng một chỗ ở hợp pháp được tách sổ hộ khẩu bao gồm;

“1. Trường hợp có cùng một chỗ ở hợp pháp được tách sổ hộ khẩu bao gồm:

a) Người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có nhu cầu tách sổ hộ khẩu;

b) Người đã nhập vào sổ hộ khẩu quy định tại khoản 3 Điều 25 và khoản 2 Điều 26 của Luật này mà được chủ hộ đồng ý cho tách sổ hộ khẩu bằng văn bản.

2. Khi tách sổ hộ khẩu, người đến làm thủ tục phải xuất trình sổ hộ khẩu; phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; ý kiến đồng ý bằng văn bản của chủ hộ nếu thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.”

– Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu

– Ý kiến đồng ý bằng văn bản của chủ hộ nếu thuộc trường hợp Người đã nhập vào sổ hộ khẩu quy định tại khoản 3 Điều 25 và khoản 2 Điều 26 của Luật cư trú.

– Đối với thành phố trực thuộc Trung ương thì nộp hồ sơ tại Công an huyện, quận, thị xã.

– Đối với tỉnh thì nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn thuộc huyện; Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải trả kết quả giải quyết việc tách sổ hộ khẩu; trường hợp không giải quyết việc tách sổ hộ khẩu thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Như vậy bạn cần phải có sự đồng ý của chủ hộ là điều bắt buộc khi bạn muốn tách sổ hộ khẩu. Trong trường hợp chủ hộ không đồng ý tách sổ hộ khẩu thì bạn có thể làm đơn gửi công an cấp xã, phường nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của cả hộ gia đình để đề nghị mời chủ hộ đến làm việc về việc xin tách hộ khẩu. Nếu chủ hộ vẫn cố tình không lên hoặc không đồng ý về thì bạn yêu cầu cơ quan công an xã, phường chuyển đơn và biên bản làm việc lên công an cấp huyện. Nếu chủ hộ vẫn tiếp tục không chịu hợp tác và không xuất trình sổ hộ khẩu thì công an cấp huyện ra quyết định xử phạt hành chính theo điểm c, khoản 1, điều 8, Nghị định 167/2013/NĐ-CP và tiến hành các thủ tục tách sổ hộ khẩu cho bạn, đồng thời nhập khẩu cho con bạn theo huyết thống, sau đó gửi thông báo cho chủ hộ biết về việc tách, nhập sổ hộ khẩu này.

Thủ Tục Miễn Thuế Cá Nhân Khi Bán Nhà

Đối tượng nào được miễn thuế cá nhân?

Theo điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, đối tượng sẽ được miễn thuế khi mua nhà khi đáp ứng đủ 3 điều kiện sau:

– Cá nhân chỉ có duy nhất quyền sở hữu một nhà ở hoặc một thửa đất tại thời điểm chuyển nhượng (được xác nhận căn cứ vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền trên đó)

– Cá nhân có quyền sở hữu nhà ở, đất tối thiểu là 183 ngày từ ngày cấp Giấy chúng nhận quyền sử dụng đất mới được chuyển nhượng ( nếu Giấy chứng nhận cấp lại vẫn tính theo thời điểm cũ)

– Quyền sử dụng đất của cá nhân phải được chuyển nhượng toàn bộ, không chung quyền sở hữu. Trường hợp nếu chuyển nhượng một phần sẽ không được áp dụng miễn thuế.

Quy trình và thủ tục miễn thuế cá nhân khi bán nhà

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và hợp đồng mua bán

– Giây tờ tùy thân các loại

– Giấy tờ chứng minh nhà duy nhất

– Tờ khai thuế sử dụng đất có xác nhận của địa phương

– Nộp bản cam kết nhà duy nhất và bản công chứng mẫu chữ ký

Mọi loại giấy tờ nộp tại văn phòng dưới sự chứng kiến của công chứng viên.

Bước 2: Nộp hồ sơ đã chuẩn bị tại văn phòng đăng ký đất đai thành phố hoặc tỉnh trực thuộc Bộ Tài nguyên & Môi trường.

Yêu cầu đầy đủ những loại giấy tờ như ở bước 1 để hồ sơ của bạn nhanh chóng được thông qua. Nếu có thiếu sót công chứng viên sẽ hướng dẫn bạn bổ sung đầy đủ hồ sơ.

Bước 3: Nộp thuế tại Chi cục Thuế tại nơi có nhà muốn bán và lấy giấy biên nhận

Những khoản phí như lệ phí trước bạ, VAT,.. và những khoản phí phát sinh khác trong quá trình là thủ tục.

Bước 4: Lấy kết quả (giấy chứng nhận)

Nhận kết quả từ văn phòng công chứng theo như giấy hẹn trước đó và hoàn thành thủ tục.