Top 6 # Xem Nhiều Nhất Thủ Tục Bán Đất Thổ Cư Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Hanoisoundstuff.com

Quy Trình Và Các Thủ Tục Khi Mua Bán Đất Thổ Cư

Thế nào là đất thổ cư?

Nhiều người vẫn hay nhầm lẫn giữa khái niệm đất thổ cư và đất nền? Vậy đất thổ cư là gì?

Đất thổ cư là cách gọi truyền thống để chỉ đất ở. Trên thực tế loại đất này trong quy định của pháp luật đất đai năm 2013 thì nó là nhóm đất thuộc đất phi nông nghiệp. Đất thổ cư này sẽ là đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn.

Đất thổ cư là loại đất được nhà nước công nhận trên giấy chứng nhận quyền sở hữu và được ký hiệu đất ODT hoặc ONT. Các loại đất thổ cư này có thể xây dựng nhà ở, các công trình gắn liền phục vụ cho đời sống. Đồng thời, nó bao gồm loại đất vườn ao gắn liền với nhà ở trong cùng một thửa đất được xây dựng theo quy định của pháp luật.

Phân biệt đất nền và đất thổ cư

Đất nền và đất thổ cư là hai khái niệm khiến rất nhiều người nhầm lẫn bởi lẽ mọi người hay nói rằng đất nền và đất thổ cư thường đi liền với nhau. Chính điều đó khiến hai khái niệm này trở nên mơ hồ và khó hiểu hơn.

Đất nền là loại đất chưa chịu hoặc chịu ít sự tác động của con người như đào, san, lấp,… Tuy nhiên, về cơ bản, khi nói tới đất nền cũng chính là nói tới đất thổ cư dùng để xây nhà. Những công trình sinh hoạt phục vụ đời sống của con người.

Hiện nay, có nhiều dự án phân lô, tách lô để bán đất nền trên thị trường bất động sản. Đặc điểm nổi bật của đất nền dự án là cơ sở hạ tầng, hệ thống tiện ích, hệ thống giao thông đồng bộ và tiện lợi.

Những điều kiện để tiến hành thủ tục mua bán đất thổ cư

Để mua bán đất thổ cư thuận lợi và dễ dàng, tránh những rủi ro đáng tiếc xảy ra thì bạn cần lưu ý những điều kiện sau:

Mảnh đất bạn đang mua phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ( sổ đỏ) được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. Người thực hiện giao dịch với bạn phải là người có tên trong sổ đỏ hoặc là người được ủy quyền thực hiện giao dịch. Nếu được ủy quyền thì bạn cần kiểm tra tính pháp lý của hợp đồng ủy quyền đó.

Đảm bảo rằng mảnh đất bạn định mua hiện tại không xảy ra tranh chấp về đất đai với những người sử dụng đất liền kề hoặc những tranh chấp khác ( bạn có thể tra cứu trên internet, văn phòng công chứng hoặc hỏi thăm tại phòng địa chính, người sinh sống tại khu vực).

Tại thời điểm chuyển nhượng, mảnh đất không bị cơ quan có thẩm quyền dùng để kê biên nhằm mục đích để đảm bảo cho việc thi hành án.

Mảnh đất còn thời hạn theo quy định của pháp luật.

Nếu chung lô đất thì cần tách lô trước khi tiến hành chuyển nhượng.

Thủ tục cần thiết khi mua bán đất thổ cư

Những giấy tờ bên bán cần chuẩn bị

Khi đến cơ sở tiến hành chuyển nhượng để hoàn tất thủ tục mua bán đất thổ cư thì người bán cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định. Nếu được ủy quyền thực hiện giao dịch thì cần cung cấp hợp đồng ủy quyền hợp pháp.

Sổ hộ khẩu thường trú của cả vợ và chồng

Chứng minh thư, thẻ căn cước công dân có giá trị tại thời điểm chuyển nhượng của cả vợ và chồng.

Trích lục thửa đất.

Chứng từ nộp thuế đất.

Đơn đề nghị chuyển quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất

Những giấy tờ bên mua cần chuẩn bị

Để hoàn tất thủ tục mua bán đất thổ cư thì người mua cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

Chứng minh thư nhân dân, thẻ căn cước công dân có giá trị tại tời điểm chuyển nhượng.

Hợp đồng ủy quyền mua hợp pháp nếu người mua không trực tiếp tham gia vào giao dịch mua bán.

Sổ hộ khẩu thường trú.

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân với những trường hợp chưa kết hôn và giấy đăng ký kết hôn với những trường hợp đã kết hôn.

Quy trình mua bán đất thổ cư

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ

Hai bên mua và bán cần chuẩn bị các những giấy tờ như đã nêu trên để làm hộ sơ chuyển nhượng.

Hợp đồng chuyển nhượng cần phải được công chứng và chứng thực thì mới có được công nhận và có giá trị pháp lý. Vì vậy, hai bên cần đến văn phòng quản lý đất đai, UBND xã/phường, thị trấn hoặc văn phòng công chứng để tiến hành làm thủ tục. Nếu hợp đồng chuyển nhượng không được công chứng thì sẽ không được pháp luật công nhận và không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Bước 2: Kiểm tra và thẩm định hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ của các bên tham gia thực hiện giao dịch thì văn phòng công chứng hoặc cơ quan có thẩm quyền sẽ kiểm tra và thẩm định các giấy tờ để đảm bảo những giấy tờ hai bên cung cấp đều hợp lệ và có giá trị pháp luật tại thời điểm chuyển nhượng.

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thẩm tra hồ sơ, trích sao hồ sơ địa chính; gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính; chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận.

Yêu cầu bổ sung giấy tờ nếu cần thiết để giao dịch diễn ra thuận lợi hơn.

Bước 3: Tiến hành làm hợp đồng chuyển nhượng

Văn phòng công chứng sẽ soạn thảo hợp đồng chuyển nhượng theo thỏa thuận của hai bên hoặc có thể hai bên soạn thảo rồi nộp tại văn phòng đăng ký. Hai bên sẽ xem lại và điều chỉnh sao cho hợp lý nhất và đảm bảo quyền lợi của cả 2 bên, đặc biệt đảm bảo về mặt pháp lý.

Sau khi đã thống nhất, hai bên sẽ tiến hành ký kết hợp đồng mua bán đất thổ cư có sự chứng kiến, và công chứng của văn phòng đăng ký.

Bước 4: Sang tên sổ hồng

Sổ hồng nhà đất được xem là giấy tờ pháp lý có giá trị cao nhất về quyền sở hữu, quyền định đoạt… của chủ sở hữu. Sau khi đã có bộ giấy tờ đầy đủ của việc mua bán nhà đất, người mua cần tiếp tục thực hiện bước chuyển tên sổ đỏ để hoàn tất quá trình giao dịch của mình.

Các bước và công việc cần làm gồm có:

Lên chi cục thuế quận/huyện nơi quản lý nhà đất được giao dịch để kê khai thuế TNCN.

Nhận tờ khai của chi cục thuế và nộp tiền thuế TNCN kê khai vào kho bạc nhà nước.

Nhận biên lai đóng tiền của kho bạc, quay lại chi cục thuế để lấy giấy xác nhận đã thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước.

Mang toàn bộ hồ sơ lên phòng địa chính cấp quận/huyện nơi quản lý nhà đất giao dịch để nộp và làm thủ tục chuyển quyền/tên người sở hữu.

Bước 5: Thực hiện nghĩa vụ tài chính

Nếu trong hợp đồng không có thỏa thuận về bên nào có nghĩa vụ nộp thuế, lệ phí thì thông thường cả bên bán và bên mua sẽ có nghĩa vụ nộp thuế và lệ phí. Thông thường sẽ được tính như sau:

Người mua sẽ nộp lệ phí trước bạ:

Lệ phí trước bạ = 0,5% x khung giá đất

(Khung giá đất do ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố nơi có đất tại thời điểm chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.)

Người bán sẽ nộp thuế thu nhập cá nhân theo cách tính như sau:

Thuế thu nhập cá nhân = 2% Giá chuyển nhượng (giá ghi trong hợp đồng).

Theo quy định Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007, sửa đổi năm 2012 thì bên chuyển nhượng có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân. Tuy nhiên trên thực tế, hai bên có thể tự thỏa thuận bên nào có nghĩa vụ nộp thuế.

Bước 6: Nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Sau khi đã nộp thuế, chủ sử dụng đất nộp biên lai thu thuế, lệ phí trước bạ cho cơ quan quản lý đất đai để nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Thời hạn giải quyết theo quy định hiện hành khi hồ sơ hợp lệ thì trong thời hạn 15 ngày.

Xin Cấp Đất Thổ Cư Cho Hộ Gia Đình Chưa Có Đất Thổ Cư

Thứ nhất: Quy định pháp luật đất đai về giao đất.

Luật Đất Đai 2014, Điều 52 quy định Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

Điều 55. Giao đất có thu tiền sử dụng đất

Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

1. Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở;

2. Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;

3. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;

4. Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng.

Như vậy, căn cứ để giao đất phụ thuộc vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện và nhu cầu sử dụng đất thông qua đơn xin giao đất. Nếu giao đất ở thì Nhà nước có thu tiền sử dụng đất.

Thứ hai: Về việc chuyển mục đích sử dụng đất

Đối với xây dựng nhà trái phép trên đất nông nghiệp của gia đình là vi phạm quy định pháp luật đất đai. Theo điều 12 Luật Đất Đai 2013: Những hành vi bị nghiêm cấm 3. Không sử dụng đất, sử dụng đất không đúng mục đích.

Luật Xây dựng 2014, Điều 93. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ

3. Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.

Điều 118. Phá dỡ công trình xây dựng

1. Việc phá dỡ công trình xây dựng được thực hiện trong các trường hợp sau:

d) Công trình xây dựng sai quy hoạch xây dựng, công trình xây dựng không có giấy phép đối với công trình theo quy định phải có giấy phép hoặc xây dựng sai với nội dung quy định trong giấy phép xây dựng;

2. Việc phá dỡ công trình xây dựng phải đáp ứng các yêu cầu sau:

a) Phá dỡ công trình chỉ được thực hiện theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có);

b) Phá dỡ công trình phải được thực hiện theo phương án, giải pháp phá dỡ được duyệt, bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường.

Nếu xây dựng trái phép, sai quy hoạch, không có giấy phép xây dựng có thể bạn phải phá dỡ công trình khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Chi tiết xin vui lòng liên hệ:

Công ty Luật TNHH Đức An

Số 51 A Nguyễn Viết Xuân, Khương Mai, Thanh Xuân, Hà Nội. ĐT: 04. 62857567.

Email: [email protected]

Luật sư Phạm Thị Bích Hảo

Hướng Dẫn Thực Hiện Thủ Tục Sang Tên Sổ Đỏ Cho Đất Thổ Cư, Căn Hộ Chung Cư

Trước đó, Rever đã giới thiệu cách thức làm sổ đỏ cho hợp đồng mua bán viết tay, trong khuôn khổ bài viết này, chúng tôi xin giới thiệu các thủ tục sang tên sổ đỏ cho đất thổ cư, căn hộ chung cư, thủ tục bao gồm:

1. Thẩm quyền giải quyết: Uỷ ban nhân dân cấp Quận (huyện) nơi có nhà đất.

2. Đối tượng thực hiện: Cá nhân, hộ gia đình.

3. Cách thức thực hiện: Hồ sơ của bước trước làm cơ sở để thực hiện các bước sau và được bổ sung theo từng bước như sau:

Bước 1: Công Chứng

Các bên đến cơ quan công chứng lập hợp đồng chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập hợp đồng, các bên phải kê khai lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân, nếu quá thời hạn trên sẽ bị phạt theo quy định của nhà nước.

Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính (tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi có nhà, đất).

Hồ sơ thực hiện việc sang tên sổ đỏ gồm:

Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản do bên mua ký ).

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản do bên bán ký. Riêng trường hợp cho tặng bổ sung 04 bản).

Hợp đồng công chứng đã lập (01 bản chính).

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền).

CMND + Sổ hộ khẩu của cả bên mua và bên bán (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền).

Đối với trường hợp cho tặng, thừa kế phải có giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân của người cho và người nhận để được miễn thuế thu nhập cá nhân.

Thời hạn có thông báo nộp thuế: 10 ngày Sau khi có thông báo thì người nộp thuế nộp tiền vào ngân sách nhà nước và nộp lệ phí trước bạ. Thông tin cụ thể như sau:

Thuế sang tên sổ đỏ (trước đây gọi là Thuế chuyển dịch quyền sử dụng đất gồm):

Lệ phí trước bạ: 0,5 % (Lệ phí trước bạ là 1 khoản lệ phí mà người sở hữu TSCĐ (từ hoạt động mua, chuyển nhượng, thừa kế…) phải kê khai và nộp cho cơ quan thuế trước khi đưa TSCĐ vào sử dụng). Khoản lệ phí này sẽ được miễn đối với những đối tượng thuộc diện được tặng cho, thừa kế…nhà đất nếu có hồ sơ chứng minh theo quy định của pháp luật.

Lưu ý: Lệ phí trước bạ nhà ở, đất ở: Bên nhận quyền sở hữu đất nộp toàn bộ hồ sơ, chứng từ đã được thực hiện theo các bước nói trên tại sở địa chính nhà đất (nếu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ban đầu do UBND thành phố cấp), hoặc tại UBND quận, huyện (nếu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do UBND quận, huyện cấp) để làm thủ tục đăng ký trước bạ, sang tên vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Sổ đỏ là chứng thư pháp lý xác nhận quyền sử dụng đất hợp pháp của người sử dụng đất

Bước 3: Kê khai hồ sơ sang tên (tại UBND quận/huyện nơi có nhà, đất).

Thành phần hồ sơ gồm:

Đơn đề nghị đăng ký biến động (do bên bán ký), trong trường hợp có thoả thuận trong hợp đồng về việc bên mua thực hiện thủ tục hành chính thì bên mua có thể ký thay.

Hợp đồng chuyển nhượng; hợp đồng tặng cho; hoặc văn bản thỏa thuận phân chia tài sản; văn bản khai nhận tài sản.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất (bản gốc).

Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản gốc)

Bản sao CMND + Sổ hộ khẩu của bên nhận chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng.

Thời hạn sang tên: Theo quy định của pháp luật

Lệ phí sang tên sổ đỏgồm:

Lệ phí địa chính: 15.000 đồng/trường hợp.

Lệ phí thẩm định: Mức thu tính bằng 0,15% giá trị (sang tên) chuyển nhượng (tối thiểu 100.000 đồng đến tối đa không quá 5.000.000 đồng/trường hợp).

Lệ phí cấp sổ đỏ tùy theo từng trường hợp cụ thể.

Phí công chứng khi thực hiện thủ tục sang tên nhà đất: Căn cứ thông tư liên tịch số: 08/2012/TTLT-BTC- BTP của Bộ tư Pháp – Bộ tài chính mức phí công chứng được quy định như sau:

Dưới 50 triệu đồng (50 nghìn)

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng (100 nghìn)

Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng (0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch)

Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng (01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng)

Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng (2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng)

Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng (3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng)

Trên 10 tỷ đồng (5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp)

Như vậy, căn cứ vào giá trị của hợp đồng hoặc giá trị tài sản khi giao dịch mà bác có thể tính ra được phí công chứng khi thực hiện thủ tục là bao nhiêu.

Bước 4: Nộp đủ lệ phí theo quy định và nhận sổ đỏ. Hoàn tất!

Tuy nhiên, quá trình mua bán nhà đất không chỉ đơn giản ở bước thực hiện thủ tục, để đảm bảo phòng tránh và kiểm soát được các rủi ro, từ lúc kiểm tra nhà, ra giá, thương lượng, đặt cọc và ký hợp đồng, người mua nhà có thể tham khảo Cẩm nang mua bán nhàđược tổng hợp trong một tài liệu duy nhất sau:

Tú Anh (TH)

Những Lưu Ý Khi Mua Đất Vườn Chuyển Sang Đất Thổ Cư

– Trường hợp đất vườn, ao gắn liền với đất ở, cùng nằm trong một thửa và được xác định là đất nông nghiệp, chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận là đất ở.

– Nếu đất nông nghiệp xen giữa khu dân cư và đã được cơ quan nhà nước cấp giấy chứng nhận đất nông nghiệp nằm trong khu dân cư đã xác định rõ ranh giới.

Và theo điều 30 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai, điều kiện để UBND quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết định cho phép hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

– Phải có đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất với xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất về nhu cầu sử dụng đất làm nhà ở.

– Người xin chuyển mục đích sử dụng đất phải là người chấp hành đúng pháp luật đất đai ở địa phương, được UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất xác nhận và có văn bản cam kết chấp hành đúng pháp luật đất đai ở địa phương. Đồng thời, người đó phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính với cơ quan nhà nước khi chuyển mục đích sử dụng nhất.

– Diện tích đất xin chuyển phải đúng với quy hoạch của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã xét duyệt.

– Lưu ý khi mua đất vườn chuyển sang đất ở thì khu đất đó không được nằm trong phạm vi đất bị thu hồi để thực hiện một số dự án theo quy hoạch của cơ quan nhà nước.

– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất vườn sang đất ở.

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).

Khi đã hoàn tất giao dịch mua bán nhà đất và chuyển qua làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, bạn phải thực hiện nộp đầy đủ chi phí chuyển. Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất, khi được UBND quận, huyện, thị xã quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì hộ gia đình, cá nhân phải thực hiện nghĩa vụ tài chính như sau:

– Chuyển từ đất vườn sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa thu tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với thu tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp. Bạn cần ghi nhớ lưu ý khi mua đất vườn chuyển sang đất ở này để thương lượng giá với người bán nhà đất sao cho hợp lý.

– Nếu thửa đất nông nghiệp có nguồn gốc là đất vườn được hình thành từ việc chia tách thửa, khi chuyển mục đích sử dụng đất thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính: thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa thu tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với thu tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp.

Với một số lưu ý khi mua đất vườn chuyển quá đất ở ở trên, hy vọng các bạn có thể mua được mảnh đất tốt nhất.