Top 6 # Xem Nhiều Nhất Thủ Tục Bán Đất Phần Trăm Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Hanoisoundstuff.com

Có Được Mua Bán Đất Năm Phần Trăm?

Chào Luật sư!

Luật sư cho em hỏi: Đất năm phần trăm có được mua bán ko? và nó có thể được sử dụng để là đất kinh doanh ko? ví dụ như để mở cây xăng hoặc xưởng sx…! Chân thành cảm luật sư!

Chào bạn

Câu hỏi của bạn tôi xin trả lời như sau:

Đất 5% là đất nông nghiệp được nhà nước giao sử dụng ổn định, lâu dài.

Nguồn gốc của đất này do yếu tố lịch sử để lại, trước đây, khi nhà nước có chính sách đưa đất vào Hợp tác xã, thì một phần đất sẽ được cho Nông dân giữ lại để sản xuất nông nghiệp riêng, phần này sẽ là 5% của tổng diện tích đất nông dân hiện có, còn lại 95% đất sẽ đưa vào hợp tác xã,

Đất 5% này có nơi còn gọi là đất cụ hồ cho, và họ cho rằng, Nhà nước giao cho sử dụng mãi mãi – nhưng bị hạn chế 1 điều duy nhất là chỉ được sử dụng vào mục đích nông nghiệp.

Hiện tại, theo tôi được biết về mặt pháp lý, đất này vẫn chưa có quy định cụ thể nào về việc thu hồi, hay có bất cứ quy định nào điều chỉnh loại đất này có phải là loại đất sử dụng có thời hạn hay không. Vì thế, nó khác đất nông nghiệp trồng lúa hay hoa màu thông thường ở chỗ: đất 5% ko có quy định thời hạn sử dụng, còn đất trồng lúa thường có thay đổi chủ sử dụng trong một thời gian nhất định.

Tại một số địa phương, ví dụ ở Hà Tây, đất 5% được người dân tự ý sử dụng để xây nhà, làm cửa hàng và đặc biệt là họ chuyển nhượng cho nhau một cách tự do. Trong khi đó, cơ quan chức năng chỉ can thiệp ở một giới hạn nhất định – thực tế, gần như ko có trường hợp nào hoặc rất ít bị cưỡng chế phá dỡ nhà.

Tuy nhiên, về mặt pháp lý, cơ quan nhà nước hoàn toàn có quyền Thu hồi đất trong trường hợp sử dụng ko đúng mục đích – theo quy định rất rõ tại Luật đất đai.

ĐỖ HỮU ĐĨNH l Luật sư

T: 0942.777.836 – E: dinhdh@luatvietkim.com

CÔNG TY LUẬT VIỆT KIM l Hot: 0975.999.836

A: Tầng 6, LYA Building, Số 24/12 Đào Tấn, Ba Đình, Hà Nội. T: (+84) 04.32.899.888 – Fax: (+84) 04.37.606.724 E: info@vietkimlaw.com – Web: www.vietkimlaw.com

Thủ Tục Nhận Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất Phần Trăm

Tôi muốn mua một mảnh đất (đất phần trăm – chuyên trồng lúa nước) tại làng Ích Vịnh, Quỳnh Đô, Thanh Trì (Hà Nội) diện tích 150m. Xin hỏi về giấy tờ tôi phải làm những gì? Về sau muốn chuyển đổi thành đất thổ cư thì có được không?

THUY VP XDV (dvthuylt@… )

Trả lời

Bạn và bên chuyển nhượng có thể liên hệ UBND xã Quỳnh Đô để xác lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (QSDĐ) của 150m2 đất nêu trên. Bạn cần lưu ý người chuyển nhượng chỉ có quyền chuyển nhượng QSDĐ trên cho bạn nếu có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; đất không có tranh chấp; QSDĐ không bị kê biên để đảm bảo thi hành án; trong thời hạn sử dụng đất.

Ngoài ra, bạn cần lưu ý trường hợp đất trên là đất chuyên trồng lúa nước nên bạn sẽ không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trên nếu bạn không trực tiếp sản xuất nông nghiệp.

Các loại giấy tờ hai bên cần chuẩn bị khi ký hợp đồng gồm có: giấy chứng nhận QSDĐ, tờ khai lệ phí trước bạ và các hợp đồng chuyển nhượng QSDĐ (nếu QSDĐ trên đã được chuyển nhượng qua nhiều người và chưa được cấp đổi giấy chứng nhận QSDĐ mới), chứng minh nhân dân và hộ khẩu của hai bên, giấy xác nhận độc thân của người chuyển nhượng (nếu người chuyển nhượng chưa lập gia đình)…

Để biết được cụ thể hơn các loại giấy tờ cần chuẩn bị, tốt nhất bạn nên liên hệ UBND cấp xã Quỳnh Đô để được hướng dẫn cụ thể hơn.

Khi đã xác lập xong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bạn có thể nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (theo quy định hiện hành) ngay tại UBND xã Quỳnh Đô gồm có:

+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận;

+ Hợp đồng chuyển nhượng QSDĐ, giấy chứng nhận QSDĐ;

+ Bản sao chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của bên chuyển nhượng (trừ trường hợp được miễn hoặc chậm nộp theo quy định của pháp luật);

+ Bản sao chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của bạn (nếu có).

Khi nộp bản sao các giấy tờ bạn phải xuất trình bản gốc để cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu trừ trường hợp bản sao đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.

Việc thửa đất trên có được chuyển mục đích sử dụng đất hay không còn tùy thuộc sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền trên cơ sở xem xét việc chuyển mục đích sử dụng đất có phù hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết hoặc quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đối với trường hợp chưa có quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết hay không.

Luật sư Nguyễn Văn Hậu chúng tôi

Có Được Chuyển Đổi Đất Phần Trăm Thành Đất Thổ Cư?

Hỏi: Vợ chồng chúng tôi mua đất phần trăm làm nhà ở, vậy xin hỏi đất này có được chuyển thành đất thổ cư? Thủ tục như thế nào? (Lê Huyền Thu, xã Cổ Nhuế, huyện Từ Liêm, Hà Nội).

Trả lời

Trong trường hợp của bạn muốn chuyển đất % thành đất thổ cư cần phải làm các thủ tục sau:

Theo Điều 3, Quyết định 121/2009 của UBND thành phố Hà Nội, điều kiện để chuyển mục đích sử dụng đất:

– Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất và có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai.

– Hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất phải là người chấp hành tốt pháp luật đất đai ở địa phương, được UBND phường, xã, thị trấn xác nhận và có văn bản cam kết.

– Diện tích đất xin chuyển mục đích sử dụng sang làm nhà ở hoặc để sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị hoặc xây dựng điểm dân cư nông thôn (gọi tắt là quy hoạch) đã được phê duyệt; không nằm trong chỉ giới mở đường quy hoạch, phạm vi hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng, đê, sông, kênh, mương, di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, công trình an ninh, quốc phòng, quy hoạch phòng chống lũ và diện tích dành lối đi sử dụng chung trong khu vực.

Trình tự, thủ tục, hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất

Hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nộp một (01) bộ hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện, thị xã, hồ sơ gồm:

– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.

– Phương án sản xuất, kinh doanh (nếu chuyển mục đích sử dụng đất sang làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp); Trường hợp xây dựng nhà ở để bán thì phải thực hiện theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản và Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản.

– Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

– Bản sao hộ khẩu thường trú và chứng minh nhân dân của người xin chuyển mục đích sử dụng đất;

– Các văn bản và cam kết theo quy định tại khoản 2 Điều 3 bản Quy định này;

Phí để chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Sau khi được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt, bạn sẽ phải nộp tiền sử dụng đất được tính như sau: Theo quy định tại Nghị định 198/2004/NĐ-CP:

1. Đối với tổ chức kinh tế:

a) Chuyển từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp được giao không thu tiền sử dụng đất sang đất giao sử dụng ổn định lâu dài có thu tiền sử dụng đất thì thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này;

b) Chuyển từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp được giao không thu tiền sử dụng đất sang giao đất sử dụng có thời hạn thì thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định này.

2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:

a) Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở sang làm đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa thu tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với thu tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp;

b) Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa thu tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với thu tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp;

c) Chuyển mục đích sử dụng đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng của người sử dụng đất hợp pháp sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất như sau:

– Đất nhận chuyển nhượng có nguồn gốc là đất nông nghiệp thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa thu tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với thu tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp;

– Đất nhận chuyển nhượng có nguồn gốc là đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa thu tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với thu tiền sử dụng đất tính theo giá đất phi nông nghiệp.

3. Chuyển mục đích sử dụng từ đất ở được giao sử dụng ổn định lâu dài sang đất làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh thì không thu tiền sử dụng đất.

4. Chuyển mục đích sử dụng từ đất giao có thời hạn sang đất ở (thời hạn ổn định lâu dài) thì thu tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở trừ tiền sử dụng đất đã nộp theo giá đất của loại đất giao có thời hạn.

Giá đất ở và giá đất nông nghiệp làm căn cứ để tính nghĩa vụ tài chính là theo khung giá đất được UBND tỉnh ban hành (điểm b khoản 2 điều 6 nghị định 198/2004/NĐ-CP).

Ngoài ra, bạn còn phải nộp lệ phí trước bạ là 0,5% tổng giá trị đất ở theo quy định tại khoản 1 điều 7 thông tư 68/2010/TT-BTC.

Thủ Tục Mua Bán Công Ty Cổ Phần

Luật Tiền Phong – Hoạt động mua bán công ty cổ phần là một lĩnh vực kinh doanh được nhiều nhà đầu tư lựa chọn. Tuy nhiên không phải ai cũng biết được các thủ tục cần thiết trong hoạt động mua bán công ty cổ phần. Nhằm phần nào giúp quý vị và các bạn nắm được nội dung trên, Luật Tiền Phong xin giới thiệu các bước cơ bản trong quá trình mua bán công ty cổ phần.

1. Các cổ đông bán cổ phần của mình cho các tổ chức, cá nhân khác

Các cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần trừ các trường hợp:

– Bị hạn chế bởi điều lệ công ty, sự hạn chế này phải được ghi rõ trên cổ phiếu tương ứng với cổ phần;

– Cổ phần ưu đãi biểu quyết: cổ đông sở hữu cổ phần ưu đã biểu quyết không được phép chuyển nhượng loại cổ phần này;

– Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập trong thời hạn 3 năm từ khi công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong thời hạn này, cổ đông sáng lập muốn chuyển nhượng cổ phần cho người khác, không phải đồng cổ đông sáng lập của công ty phải được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông.

Sau khi hoàn tất việc chuyển nhượng, người mua và người bán cần làm thủ tục đăng ký thay đổi tại cơ quan đăng ký kinh doanh. (Trường hợp tất cả các thành viên công ty chuyển nhượng cổ phần cho một cá nhân, hoặc một nhóm dưới 3 tổ chức, cá nhân thì cần làm thêm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp).

2. Đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập và người đại diện theo pháp luật

Việc đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập được thực hiện tại cơ quan Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ thời điểm thay đổi cổ đông sáng lập với hồ sơ bao gồm:

– Thông báo thay đổi thông tin cổ đông sáng lập;

– Danh sách thông tin của các cổ đông sáng lập khi đã thay đổi;

– Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét hồ sơ, nếu có thiếu sót thì phản hồi lại doanh nghiệp trong thời gian 3 ngày làm việc. Khi nhận thông báo và hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, thay đổi thông tin về cổ đông sáng lập của công ty trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật cũng được thực hiện tại cơ quan Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đăng ký, hồ sơ bao gồm:

– Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật;

– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người thay thế làm đại diện theo pháp luật của công ty;

– Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật trong trường hợp việc thay đổi người đại diện theo pháp luật làm thay đổi nội dung Điều lệ công ty;

– Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần trong trường hợp việc thay đổi người đại diện theo pháp luật không làm thay đổi nội dung của Điều lệ công ty ngoài nội dung họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty;

– Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh trả giấy biên nhận hồ sơ, xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo ở các bài viết khác của Luật Tiền Phong như:

Comments