Top 11 # Xem Nhiều Nhất Thủ Tục Bán 1 Phần Đất Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Hanoisoundstuff.com

Trình Tự, Thủ Tục Bán Một Phần Diện Tích Đất?

Theo đó, cần phải tiến hành thủ tục tách thửa trước khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Ngoài ra, cần lưu ý diện tích tối thiểu được phép tách thửa theo quy định. UBND cấp tỉnh quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất cho phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.

Tư vấn pháp luật miễn phí 1900.6248 (Nguồn: Internet)

” Điều 75. Trình tự, thủ tục thực hiện tách thửa hoặc hợp thửa đất

Theo quy định trên, trình tự, thủ tục để tách thửa đối với một phần thửa đất được thực hiện như sau:

+ Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK;

+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

+ Hồ sơ kỹ thuật về thửa đất (nếu có yêu cầu);

+ Hợp đồng chuyển nhượng (có chứng nhận của công chứng nhà nước hoặc chứng thực của xã, phường, thị trấn nơi có đất);

+ Chứng minh thư, hộ khẩu của hai bên chuyển nhượng (có công chứng).

Văn phòng đăng ký đất đai sẽ đo đạc địa chính để chia tách thửa đất và chuyển Bản trích đo thửa đất mới tách.

Thực hiện ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Phòng/Văn Phòng công chứng. Hồ sơ yêu cầu công chứng bao gồm:

+ Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch theo mẫu;

+ Dự thảo hợp đồng (nếu có);

+ Bản sao giấy tờ tuỳ thân;

+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

+ Giấy chứng nhận đăng kết kết với đối với trường hợp đã lập gia đình hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đối với trường hợp độc thân

Nộp hồ sơ đăng ký biến động quyền sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký đất đai đất thuộc Phòng tài nguyên và môi trường cấp quận (thị xã, huyện) nơi có đất, hồ sơ bao gồm:

+ Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

+ Giấy tờ khác, như chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của hai bên…

Về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Theo quy định Luật thuế thu nhập cá nhân thì bên chuyển nhượng có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân. Tuy nhiên hai bên có thể tự thỏa thuận bên có nghĩa vụ nộp thuế. Sau khi có thông báo của cơ quan thuế, cơ quan quản lý đất đai sẽ gửi thông báo nộp thuế để chủ sử dụng đất đi nộp nghĩa vụ tài chính tại cơ quan thuế.

Lệ phí trước bạ = 0,5 % x Khung giá đất do UBND cấp tỉnh quy định.

+ Thuế thu nhập cá nhân: Căn cứ Khoản 4 Điều 12 Thông tư 111/2013/TT-BTC và Nghị định 65/2013/NĐ-CP quy định cách tính thuế thu nhập cá nhân như sau:

Cách 1: Thuế thu nhập cá nhân = 25% giá trị lợi nhuận (giá bán – giá mua)

Cách 2: Áp dụng khi không xác định được giá mua (thông thường cơ quan thuế áp dụng phương pháp này

Thuế thu nhập cá nhân = 2% Giá chuyển nhượng (giá ghi trong hợp đồng)

Thời gian nộp tiền chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

+) Trong thời gian 5 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ của Văn phòng đăng ký đất đai, cơ quan thuế ra thông báo nộp tiền sử dụng đất và gửi cho gia đình bạn.

+) Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày ký thông báo thu tiền, bên chuyển nhượng phải tiến hành chi trả 50% tiền chuyển mục đích sử dụng đất;

+) Trong 60 ngày tiếp theo, bên chuyển nhượng phải tiến hành nộp 50% tiền chuyển mục đích sử dụng đất còn lại.

Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân).

– Dịch vụ tư vấn pháp luật Hình sự qua tổng đài điện thoại 1900.6248

– Dịch vụ tư vấn pháp luật Đất đai qua tổng đài điện thoại 1900.6248

– Dịch vụ tư vấn lao động trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248

– Dịch vụ tư vấn Hôn nhân và gia đình trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248

– Dịch vụ tư vấn Doanh nghiệp trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248

– Dịch vụ tư vấn Sở hữu trí tuệ trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248

– Dich vụ tư vấn pháp luật Thuế trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248

– Dịch vụ tư vấn pháp luật Hành chính trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248

05 trường hợp được cấp GCN quyền sử dụng đất dù có vướng mắc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư…

Điều kiện chuyển nhượng dự án bất động sản Chủ đầu tư có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án bất động sản cho chủ đầu tư khác. Việc…

Đất vi phạm vẫn có cơ hội được cấp Sổ đỏ Hộ gia, đình, cá nhân sử dụng đất vi phạm vẫn có cơ hội được cấp Sổ đỏ. Trường hợp nếu được cấp Sổ…

THÁNG TRI ÂN – Sang tên sổ đỏ chỉ với 1,5 triệu đồng Nhân dịp kỷ niệm 10 năm thành lập, Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng nghiệp trân trọng cảm…

Thủ Tục Mua Bán Đất Ao

Luật sư tư vấn trình tự thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với đất ao.

Hỏi: Tôi muốn mua một cái ao bên cạnh đất nhà mình. Xin hỏi Luật sư, trình tự, thủ tục thực hiện như thế nào? (Phạm Tuấn Khải – Ninh Bình)

Luật gia Bùi Ánh Vân – Tổ tư vấn pháp luật bất động sản của Công ty Luật TNHH – trả lời:

Khoản 1 Điều 167 Luật đất đai có quy định:

“1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng , cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này”.

Bên nhận chuyển nhượng nộp một bộ hồ sơ gồm có: hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất; giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có). Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất được thực hiện như sau:

Trong thời hạn không quá bốn ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, trích sao hồ sơ địa chính; gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính; chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp hoặc thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận.

Trong thời hạn không quá ba ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo nghĩa vụ tài chính, văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc UBND xã, thị trấn có trách nhiệm thông báo cho bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Trong thời hạn không quá ba ngày làm việc kể từ ngày bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc UBND xã, thị trấn nơi có đất có trách nhiệm trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Lưu ý: Khoản 3 điều 167 quy định về quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất như sau:

“3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau: a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này; b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên; c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự; d) Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã”.

Như vậy, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa gia đình nhà bên cạnh và gia đình bạn phải được công chứng hoặc chứng thực.

Để có ý kiến tư vấn chính xác và cụ thể hơn, Quý vị vui lòng liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6198, hoặc E-mail: [email protected]

Nội dung bài tư vấn pháp luật bất động sản mà Công ty Luật TNHH Everest cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo.

Tại thời điểm quý Vị đọc bài viết này, các điều luật chúng tôi viện dẫn có thể đã hết hiệu lực, hoặc đã được sửa đổi, bổ sung; các thông tin trong tình huống là cá biệt. Do đó, chúng tôi không đảm bảo những thông tin này có thể áp dụng cho mọi trường hợp, mọi đối tượng, ở mọi thời điểm.

Hướng Dẫn Cách Thực Hiện Thủ Tục Mua Bán Đất Thổ Cư Nhanh#1

LIÊN HỆ ĐO ĐẠC NHÀ ĐẤT VÀ KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH FLYCAM 0916181935

Những điều kiện cần thiết để chuyển nhượng đất thổ cư

Người cần chuyển nhượng cần có đầy đủ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp pháp theo quy định của cơ quan phụ trách có thẩm quyền.

Tài sản đất tiến hành chuyển nhượng không phải đối tượng của bị cơ quan có thẩm quyền niêm phong nhằm biên kê thi hành án.

Đất thổ cư được chuyển nhượng không đồng thời trong tình trạng bị tranh chấp nào

Đất vẫn còn thời hạn sử dụng theo quy định của pháp luật

Hướng dẫn tiến hành thủ tục mua bán đất thổ cư

Hồ sơ cần chuẩn bị

Trước khi tiến hành chuyển nhượng quyền sử dụng đất thổ cư, người bán và người mua cần chuẩn bị một số giấy tờ bao gồm:

Bên chuyển nhượng

Sao y giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Sao y chứng minh nhân dân của cả vợ và chồng trong trường hợp đã kết hôn

Sao y sổ hộ khẩu

Sao y giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc giấy chứng nhận độc thân

Hợp đồng ủy quyền trong trường hợp nhờ người thứ ba thực hiện thủ tục.

Bên nhận chuyển nhượng

Sao y giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Sao y chứng minh nhân dân của cả vợ và chồng trong trường hợp đã kết hôn

Sao y sổ hộ khẩu

Sao y giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc giấy chứng nhận độc thân

Phiếu yêu cầu công chứng

Trong một số trường hợp, sổ đỏ cũ thì cần đo đạc để vẽ lại bản vẽ sơ đồ thửa đất (bản vẽ hiện trạng vị trí)

Thực hiện nghĩa vụ thuế

Đo đạc cắm mốc ranh đất để xem vị trí đất có đúng chưa?

Trước khi nộp hồ sơ, bên chuyển nhượng cần tiến hành nghĩa vụ thuế bao gồm kê khai thủ tục và nộp thuế đầy đủ. Các giấy tờ cần thiết bao gồm:

2 bản tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu có sẵn do bên mua ký

2 bản tờ khai thuế thu nhập cá nhân do bên bán ký. (nộp 4 bản trong trường hợp tài sản đất thổ cư là cho tặng)

1 bản chính hợp đồng mua bán đất thổ cư công chứng đã lập

1 bản sao y giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (GCN)

1 bản sao y giấy chứng minh và hộ khẩu của cả bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng

Hồ sơ khai báo nộp thuế sẽ được thụ lý, mức thuế cần nộp được tính dựa trên giá trị hợp đồng chuyển nhượng đã ký kết và cần được nộp trong vòng 10 ngày sau khi nhận được thông báo.

Thực hiện thủ tục mua bán đất thổ cư và nộp hồ sơ

Thủ tục kê khai và chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao gồm những loại giấy tờ sau:

Đơn đề nghị chuyển đổi quyền sở hữu nhà và đất theo thỏa thuận đã nêu rõ của hợp đồng chuyển nhượng ký kết và công chứng giữa hai bên.

Hợp đồng chuyển nhượng

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp pháp của bên bán

Bản sao y giấy chứng minh nhân dân của bên mua

Sao y hộ khẩu thường trú của người mua

Giấy chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ nộp thuế vào ngân sách Nhà nước.

Trích lục mảnh đất giúp xác định thông tin đất đai chi tiết

LIÊN HỆ: CONTACT@DOVENHANH.COM ĐỂ NHẬN MẪU ĐƠN

Thủ tục sau khi được chuẩn bị đầy đủ cần được nộp tại Phòng công chứng tỉnh hoặc thành phố hoặc tại Ủy ban nhân dân quận huyện tại nơi đang quản lý đất thổ cư được chuyển nhượng. Hồ sơ sẽ được tiến hành giải quyết trong 3 ngày kể từ ngày nhận nếu không xảy ra sai sót hoặc yêu cầu bổ sung, sửa chữa. Tất nhiên, trước khi nộp hồ sơ cần thực hiện xong nghĩa vụ nộp thuế theo quy định cũng như các khoản phí, lệ phí trước bạ,…

Những lưu ý khi tiến hành thủ tục mua bán đất thổ cư

Cần nắm rõ những quy định pháp luật về Luật đất đai, chuyển nhượng để tiến hành đầy đủ, tránh rơi vào tình trạng bị lừa gạt, chiếm đoạt trong mua bán.

Thực hiện các cam kết đặt cọc, chuyển nhượng một cách rõ ràng, minh bạch thông qua hình thức văn bản có ký kết giữa hai bên và đóng dấu công chứng hoặc nhờ bên thứ ba độc lập làm chứng.

Chuẩn bị đầy đủ và chi tiết hồ sơ trước khi đến cơ quan Nhà nước để tiết kiệm thời gian cho cả người chuyển nhượng cà người nhận chuyển nhượng.

Kết luận

Cần đo đạc lại để kiểm tra diện tích đất xem có đúng như sổ hồng không?

Thủ Tục Mua Bán Đất Nông Nghiệp

Căn cứ tại Điều 188 Luật đất đai, khi thực hiện việc sang nhượng quyền sử dụng đất, người sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện như sau:

Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Đất không có tranh chấp

Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án

Trong thời hạn sử dụng đất

Việc chuyển nhượng được đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

Ngoài ra, khi thực hiện việc chuyển nhượng đất nông nghiệp thì người sử dụng đất cần phải tuân theo quy định tại Điều 191 Luật Đất đai như sau:

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.

Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.

Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.

Bước 1: Lập hợp đồng mua bán đất nông nghiệp

Hai bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng lập hợp đồng mua bán đất nông nghiệp và đến văn phòng công chứng yêu cầu công chứng hợp đồng hoặc chứng thực tại Uỷ ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn nơi có đất.

Hồ sơ bao gồm:

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn

Các giấy

Bước 2: Đăng ký biến động đất đai

Hồ sơ gồm có:

Mẫu đơn xin đăng ký biến động đất đai (theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu,…

Khi nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét có đủ điều kiện hoặc hợp lệ sẽ tiếp nhận hồ sơ. Nếu chưa đủ sẽ hướng dẫn nộp hồ sơ bổ sung theo quy định.

Bước 3: Thực hiện nghĩa vụ tài chính

Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất là người có thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

Nếu bên chuyển nhượng còn nợ thuế sử dụng đất thì phải nộp trả tiền thuế sử dụng đất còn nợ.

Nếu bên chuyển nhượng còn nợ tiền sử dụng đất khi được giao đất có thu tiền sử dụng đất thì phải thanh toán hết nợ.

Nếu bên chuyển nhượng còn nợ lệ phí trước bạ khi đăng ký QSDĐ trước đây thì phải trả hết nợ.

Nghĩa vụ tài chính của bên nhận chuyển nhượng

Bên nhận chuyển nhượng và tài sản gắn liền với đất phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Căn cứ thông báo của cơ quan thuế, các bên chuyển nhượng nộp nghĩa vụ tài chính và chuyển biên lai nộp tài chính cho Văn phòng đăng ký QSDĐ. Sau đó, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất sẽ trình UBND cấp Giấy chứng nhận và trả Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển nhượng tại Văn phòng đăng ký QSDĐ.

☆ ☆ ☆ ☆ ☆

Scores: 5 (13 votes)

Với 9 năm kinh nghiệm hành nghề “Luật sư tư vấn pháp luật”, “Luật sư bào chữa”, “tham gia tố tụng”, “tranh tụng”, “lặp hồ sơ khởi kiện”…. Tôi đã giải quyết thành công nhiều yêu cầu pháp lý của khách hàng. Bảo vệ tối đa quyền và lợi ích hợp pháp cho nhiều có nhân, gia đình, tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước.