Top 3 # Xem Nhiều Nhất Thủ Tục 2 Người Cùng Đứng Tên Sổ Đỏ Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Hanoisoundstuff.com

Thủ Tục 2 Người Cùng Đứng Tên Sổ Đỏ Mới Nhất.

Thủ tục 2 người cùng đứng tên sổ đỏ

1. Sổ đỏ là gì?

Sổ đỏ là từ mà người dân thường gọi dùng để gọi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Theo quy định của pháp luật, chủ sở hữu nhà đất hợp pháp sẽ là người đứng tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ).

2. Quy định của pháp luật về thủ tục 2 người cùng đứng tên sổ đỏ

1. Hai người là vợ chồng cùng đứng tên trên sổ đỏ

Theo quy định tại khoản 1 điều 34 Luật hôn nhân và gia đình 2014 về vấn đề đăng kí quyền sở hữu sử dụng đối với tài sản chung của 2 vợ chồng. Theo đó, nếu tài sản là tài sản chung của 2 vợ chồng thì trên giấy đăng kí quyền sở hữu, quyền sử dụng phải ghi tên của cả 2 vợ chồng, trừ trường hợp 2 vợ chồng có thỏa thuận khác.

Theo khoản 4 điều 98 Luật đất đai 2013 quy định nếu đất đai, nhà ở và tài sản gắn liền với đất đai thuộc sở hữu chung của 2 vợ chồng thì phải ghi tên cả 2 vợ chồng trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trừ trường hợp 2 vợ chồng có thỏa thuận khác.

Vì vậy, theo nguyên tắc, nếu bất động sản là tài sản chung hình thành trong giai đoạn hôn nhân, thì sổ đỏ của bất động sản đó mặc định sẽ ghi tên của 2 vợ chồng.

Để đăng kí giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của 2 vợ chồng, cần các giấy tờ sau để làm hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận:

3. Hai người không phải vợ chồng cùng đứng tên trên sổ đỏ

Ngày nay, không phải chỉ 2 vợ chồng mới có quyền sử dụng chung một mảnh đất. Việc nhiều người không phải vợ chồng có quyền sử dụng chung một mảnh đất ngày càng phổ biến hơn như 2 anh chị em, 2 người cùng góp vốn làm ăn,… Trong trường hợp này, họ có quyền đăng kí quyền sử dụng đất chung, đứng tên 2 người:

Trường hợp 1: nếu 2 người có nhu cầu được cấp riêng sổ đỏ thì mỗi người được cấp 1 sổ đỏ đứng tên mình. Bên cạnh tên của người đứng tên sổ đỏ, cần ghi đầy đủ tên của các chủ thể có quyền sử dụng đất chung theo quy định cùng dòng chữ: “Cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất (hoặc Cùng sử dụng đất hoặc Cùng sở hữu tài sản) với… (ghi lần lượt tên của những người còn lại có chung quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất)” ( theo khoản 3 điều 5 thông tư 23/2014/TT-BTNMT)

Trường hợp 2: nếu các bên có nhu cầu cấp sổ đỏ chung thì sẽ được cấp 1 giấy chứng nhận và giao cho người đại diện. Trên giấy chứng nhận ghi thông tin của người đại diện và dòng chữ: “Là người đại diện cho những người cùng sử dụng đất (hoặc cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cùng sử dụng đất và cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất) gồm:… (ghi lần lượt tên của những người cùng sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất)” ( theo khoản 3 điều 5 TT 23/2014/TT-BTNMT).

Để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có tên 2 người không phải vợ chồng, cần những giấy tờ chứng minh như: Giấy tờ mua bán nhà đất chung, giấy tờ tặng chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế nhà đất chung.

Thủ Tục 2 Người Cùng Đứng Tên Sổ Đỏ: Tất Tần Tật Điều Cần Biết

Theo luật đứng tên sổ đỏ mới nhất, 1 sổ đỏ có thể đứng tên nhiều người (dưới hình thức đồng sở hữu) và mỗi người sẽ được cấp 1 giấy chứng nhận, quyền đối với nhà đất sẽ tương đương nhau.

Các trường hợp sổ đỏ đứng tên 02 người

Đối với sổ đỏ đứng tên 2 người sẽ có 2 trường hợp cơ bản sau đây:

– Trường hợp 1: 2 người là vợ chồng hợp pháp

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 34 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì Trong trường hợp tài sản thuộc sở hữu chung của vợ chồng mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng thì giấy chứng nhận quyền sở hữu, giấy chứng nhận quyền sử dụng nhà đất phải ghi tên cả hai vợ chồng, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác.

Nếu muốn thay đổi từ 1 người đứng tên sổ đỏ sang cả vợ và chồng đứng tên sổ đỏ, pháp luật cho phép vợ, chồng có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền cấp đổi Sổ đỏ để ghi tên của cả vợ và chồng. (Khoản 4 Điều 98 Luật Đất đai 2013, Khoản 2 Điều 12 Nghị định 126/2014/NĐ-CP)

– Trường hợp 2: 2 người không phải là vợ chồng mà là 2 người chung tiền mua 1 mảnh đất hoặc 2 người cùng được thừa kế, cho tặng,…

Với trường hợp này, thủ tục đăng đăng bộ (thủ tục đăng ký cấp sổ đỏ) sẽ thực hiện theo nguyên tắc chung, cấp sổ đỏ ghi tên các đồng sở hữu.

Trên sổ đỏ phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận. Quyền hạn của 2 người sẽ như nhau, mọi quyết định về nhà đất, tài sản trên đất phải có sự đồng ý của 2 bên.

Toàn bộ quy trình và thủ tục 2 người cùng đứng tên sổ đỏ

Hồ sơ làm thủ tục 2 người cùng đứng tên sổ đỏ

Đối với vợ chồng:

Sổ hộ khẩu (hoặc Giấy đăng ký kết hôn)

Giấy tờ mua bán nhà đất hợp pháp có 2 vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân

Giấy tờ tặng cho hoặc thừa kế chung

Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK

Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp

Đối với 2 người không phải vợ chồng:

Giấy tờ các nhân: chứng minh nhân dân, thẻ căn cước

Các giấy tờ chứng minh: Hợp đồng mua bán nhà đất, nhận chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế nhà đất chung.

Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK

Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp

Quy trình thủ tục 2 người cùng đứng tên sổ đỏ

Sau khi hoàn tất hồ sơ, hồ sơ sẽ được nộp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc bộ phận 1 cửa.

(Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.)

Phía cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào sổ tiếp nhận và trao phiếu tiếp nhận cho người nộp hồ sơ.

Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện những nhiệm vụ sau:

Bước 1: Kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn đề nghị về lý do cấp đổi Giấy chứng nhận.

Bước 2: Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận.

Bước 3: Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

Sau khi có kết quả, Văn phòng đăng ký đất đai trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi UBND cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Hoàng Hằng

Đừng cố gắng làm người thành công; hãy cố gắng làm người có ích! – Albert Einstein

Quy Định Mới Nhất Về Sổ Đỏ Đứng Tên 2 Người Trở Lên

Theo quy định, được làm sổ đỏ đứng tên 2 người trở lên nếu như là đồng sở hữu. Thủ tục làm sổ đỏ cũng có thêm một số giấy tờ chứng minh.

Theo quy định sổ đỏ có được đứng tên 2, 3 người nếu như là đồng sở hữu. Do đó, thủ tục 2 người đứng đứng tên sổ đỏ hay nhiều người cùng đứng tên khi làm sang tên sổ đỏ tại văn phòng một cửa UBND quận/ huyện (nếu “sổ đỏ” do quận, huyện cấp), Văn phòng đăng ký nhà đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (nếu “sổ đỏ” do UBND cấp tỉnh, thành phố cấp) phải có giấy tờ chứng minh là tài sản chung.

Quyền được sở hữu sổ đỏ đứng tên 2 người trở lên

– Trường hợp 1: 2 người đứng tên sổ đỏ là vợ chồng

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 34 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 và về vấn đề đăng ký quyền sở hữu sử dụng đối với tài sản chung phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng thì trên giấy chứng nhận phải ghi tên cả hai vợ chồng.

Theo đó, quyền sử dụng và sở hữu nhà đất là tài sản phải đăng ký nên theo quy định là ghi tên 2 vợ chồng. Thêm vào đó, khoản 4 Điều 98 Luật Đất đai năm 2013 quy định thì nếu quyền sử dụng đất, sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng thì sổ đỏ phải đứng tên 2 vợ chồng nếu không có thỏa thuận khác.

Vì vậy, nếu bất động sản hình thành trong thời kỳ hôn nhân thì về nguyên tắc là tài sản chung vợ chồng, nên khi đăng ký sẽ mặc nhiên ghi sổ đỏ đứng tên 2 người, nếu như các bên không cung cấp thỏa thuận khác.

– Trường hợp 2: Hai hoặc nhiều người đứng tên sổ đỏ không phải là vợ chồng

Trong trường hợp này thủ tục đăng ký cấp sổ đỏ theo nguyên tắc chung cấp sổ đỏ ghi tên các đồng sở hữu.

Nhiều người đứng tên sổ đỏ cần những giấy tờ gì?

– Đối với cá đồng sở hữu không là vợ chồng: Các giấy tờ chứng minh: Giấy tờ mua bán nhà đất, nhận chuyển nhượng, tặng cho , thừa kế nhà đất chung.

– Đối với trường hợp đăng ký quyền sở hữu nhà đất là tài sản chung vợ chồng:

Sổ hộ khẩu gia đình

Giấy tờ mua bán nhà đất hợp pháp có 2 vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân

Giấy tờ tặng cho hoặc thừa kế chung.

Tốt hơn hết để bảo vệ tốt nhất cho lợi ích của bạn thì bạn cần có một văn bản gửi đến UBND cấp quận, huyện nơi có mảnh đất đề nghị ghi tên cả hai vợ chồng vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Thủ Tục Xin Cấp Sổ Đỏ Và Sang Tên Sổ Đỏ

Thủ tục xin cấp sổ đỏ và sang tên sổ đỏ được đánh giá là rất phức tạp và mất rất nhiều thời gian của Quý khách hàng. Nhằm giúp quý khách hàng giảm bớt thời gian tìm hiểu về thủ tục, Luật Trí Hùng xin giới thiệu về Thủ tục xin cấp sổ đỏ và sang tên sổ đỏ như sau:

Trình tự thực hiện:Khi bạn có nhu cầu làm sổ đỏ thì cần thực hiện các bước sau:

Bước 1: 1. Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất. 2. UBND xã, phường, thị trấn thành lập Hội đồng thẩm định có trách nhiệm thẩm tra, xác nhận vào đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất 3. Sau khi thẩm tra, UBND xã, phường, thị trấn gửi hồ sơ đến UBND Quận/huyện (Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất) Bước 2: 1. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác nhận vào đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và ghi ý kiến đối với trường hợp không đủ điều kiện. 2. Đối với trường hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. 3. Ra thông báo cho người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính 4. Trình UBND Quận/huyện ra quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Bước 3:

Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định và nhận sổ đỏ. Thời hạn giải quyết: 55 ngày Các loại thuế, lệ phí phải nộp: Theo quy định pháp luật tại địa phương và theo từng hồ sơ

Thành phần hồ sơ:

a). Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo mẫu) b). Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 50 của Luật Đất đai. * Lưu ý: Các giấy tờ theo Điều 50 của Luật đất đai được hiểu như sau: + Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai. + Có tên trong sổ đăng ký ruộng đát, sổ đại chính. + Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; +Giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất. + Giấy tờ mua bán nhà đất (giấy viết tay) kèm theo các giấy tờ gốc mang tên của chủ sử dụng nhà đất trước đây. + Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật; + Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất. + Bản án của Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành + Nhà đất được hộ gia đình, cá nhân sử dụng từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày Luật Đất đai có hiệu lực và được UBND xã, phường, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất. c) Hồ sơ kỹ thuật thửa đất do cơ quan Địa chính có tư cách pháp nhân đo vẽ: d) CMND, Hộ khẩu thường trú của người sử dụng đất (bản sao)

Khi bạn được tặng cho một mảnh đất, hoặc bạn mua được một mảnh đất mà muốn chính mình đứng tên trên sổ đỏ thì cần làm thủ tục sang tên sổ đỏ theo các bước sau: Trình tự thực hiện: Bước 1:

Các bên đến cơ quan công chứng lập hợp đồng chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng (*Lưu ý: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập hợp đồng, các bên phải kê khai lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân, nếu quá thời hạn trên sẽ bị phạt theo quy định của nhà nước)

Bước 2:

Kê khai nghĩa vụ tài chính (tại UBND quận/huyện nơi có nhà, đất) Thành phần hồ sơ gồm: 1. Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản do bên mua ký) 2. Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản do bên bán ký. Riêng trường hợp cho tặng 04 bản). 3. Hợp đồng công chứng đã lập (01 bản chính) 4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền) 5. CMND + Sổ hộ khẩu của cả bên mua và bên bán (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền) 6. Đối với trường hợp cho tặng, thừa kế phải có giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân của người cho và người nhận để được miễn thuế thu nhập cá nhân. * Thời hạn có thông báo nộp thuế: 10 ngày

Bước 3: Kê khai sang tên (tại UBND quận/huyện nơi có nhà, đất)

1. Đơn đề nghị đăng ký biến động (01 bản do bên bán ký); Trong trường hợp có thoả thuận trong hợp đồng về việc bên mua thực hiện thủ tục hành chính thì bên mua có thể ký thay. 2. Hợp đồng chuyển nhượng; hợp đồng tặng cho; hoặc văn bản thỏa thuận phân chia di sản; văn bản khai nhận di sản; 3. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất (bản gốc) 4. Giấy nộp tiền vào nhân sách nhà nước (bản gốc) 5. Bản sao CMND + Sổ hộ khẩu của bên nhận chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng. Thời hạn sang tên: 15 ngày

Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi:

CÔNG TY LUẬT TNHH TRÍ HÙNG & CỘNG SỰ

Trụ sở: Số 60 Thái Hà – Đống Đa – Hà Nội

ĐT: 04.35381546/04.32595549 / Hotline: 0912 060 765

Chi nhánh: Số 48 Cầu Diễn – Phúc Diễn – Từ Liêm – HN

ĐT: 04. 37860233 / Hotline: 0914 910 809

Email: luattrihung@gmail.com Thẻ: sang ten do do Sang tên sổ đỏ Thủ tục sang tên sổ đỏ Thủ tục xin cấp sổ đỏ và sang tên sổ đỏ