Top 7 # Xem Nhiều Nhất Tải Mẫu Giấy Ủy Quyền Mới Nhất Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Hanoisoundstuff.com

Tải Mẫu Giấy Hủy Bỏ Giấy Ủy Quyền Mới Nhất 2022

Mẫu Giấy Hủy Bỏ Giấy Ủy Quyền nào chính xác nhất? Công chứng CVN luôn cập nhật Mẫu Giấy Hủy Bỏ Giấy Ủy Quyền mới nhất, chính xác nhất ở bên dưới. Bạn có thể tải Mẫu Giấy Hủy Bỏ Giấy Ủy Quyền về máy. Liên hệ với CVN về dịch vụ công chứng giấy hủy bỏ giấy ủy quyền.

Mẫu Giấy Hủy Bỏ Giấy Ủy Quyền Mới Nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY HỦY BỎ GIẤY ỦY QUYỀN

Tại Văn Phòng Công chứng .., tôi là:

Nguyên trước đây tôi có lập Giấy ủy quyền được Văn phòng Công chứng .. chứng nhận ngày ………., số ………../GUQ, quyển số ………. Theo đó, tôi có ủy quyền cho:

Liên hệ với các cơ quan có thẩm quyền ………………….

Bằng giấy này, tôi tự nguyện huỷ bỏ giấy ủy quyền nêu trên.

Kể từ ngày ký Giấy hủy bỏ giấy ủy quyền này, mọi hành vi do ông .. nhân danh tôi thực hiện theo nội dung Giấy ủy quyền nêu trên không còn hiệu lực nữa.

Tôi đã đọc lại giấy hủy bỏ giấy ủy quyền, đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong giấy hủy bỏ giấy ủy quyền và ký vào giấy hủy bỏ giấy ủy quyền này trước sự có mặt của công chứng viên.

Người lập Giấy hủy bỏ giấy ủy quyền

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Ngày tháng năm 2020 (ngày , tháng , năm hai ngàn không trăm hai mươi) t ại trụ sở Văn Phòng Công chứng …

Giấy hủy bỏ giấy ủy quyền này được lập bởi:

– Theo sự nhận biết của tôi, tại thời điểm công chứng , bà ……………………… có đầy đủ năng lực hành vi dân sự đúng với quy định của pháp luật;

– Giấy hủy bỏ giấy ủy quyền này được lập thành 03 bản chính (mỗi bản chính gồm 03 tờ, 03 trang), người lập Giấy hủy bỏ giấy ủy quyền này giữ 02 bản chính, lưu tại Văn Phòng Công chứng một bản chính.

Số công chứng ……………………………………, quyển số chúng tôi

Mẫu Công Chứng Hợp Đồng Ủy Quyền – Giấy Ủy Quyền

Tải Mẫu Giấy Hủy Bỏ Giấy Ủy Quyền mới nhất:

tai mau giay huy bo uy quyen cong chung huy bo uy quyen tai ha noi

Mẫu Giấy Ủy Quyền Bán Nhà Mới Nhất

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN BÁN NHÀ Ở

Hôm nay, ngày …..tháng …. năm …..Tại ………………………………………………..Chúng tôi gồm có:

Ông (Bà): chúng tôi ngày:………………………………

Chứng minh nhân dân số:………….do…………….cấp ngày…….tháng…….năm…….

Cùng vợ (chồng) là Bà (Ông): chúng tôi ngày………..tháng………năm…………….

Chứng minh nhân dân số: …………………….do………………cấp ngày……..tháng…….năm……………

Cả hai ông bà cùng thường trú tại số: ……………………………………..đường………….

phường/xã…………………………….quận/huyện……………………thành phố/tỉnh………………………………..

Ông và Bà: …………………………………. là chủ sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở nêu trên theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số: ………….ngày……..tháng……..năm……… do ……………………………..cấp.

Ông (Bà): chúng tôi ngày:………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số:…………………..do…………………….cấp ngày…….tháng…….năm…………………

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………………

Bằng hợp đồng này, Bên ủy quyền đồng ý ủy quyền cho Bên được ủy quyền với những thỏa thuận sau đây:

Bên ủy quyền ủy quyền cho Bên được ủy quyền bán toàn bộ ngôi nhà nêu trên. Nhân danh Bên ủy quyền, Bên được ủy quyền thực hiện các việc sau đây:

Tạo điều kiện cho người mua tìm hiểu các thông tin về ngôi nhà nêu trên.

Thỏa thuận với bên mua về các điều khoản trong nội dung của hợp đồng mua bán nhà.

Cùng bên mua thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà ở tại cơ quan công chứng.

Cùng bên mua thực hiện đúng các thỏa thuận trong hợp đồng mua bán nhà ở đã cam kết và hỗ trợ, tạo điều kiện cho bên mua hoàn thành thủ tục đăng ký trước bạ sang tên đối với ngôi nhà nêu trên tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Thời hạn ủy quyền là ……………. kể từ ngày ……..tháng …… năm ……đến ngày ….. tháng ….. năm ….. (1)

ĐIỀU 3 : QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN ỦY QUYỀN

1. Bên ủy quyền có các nghĩa vụ sau đây:

Giao bản chính Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đât ở số ……….. ngày ……. tháng ……. năm ………. do ………………………………………………………..cấp. Và cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để Bên được ủy quyền thực hiện công việc được ủy quyền.

Chịu trách nhiệm về cam kết do bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy quyền.

Thanh toán cho Bên được ủy quyền các chi phí hợp lý mà Bên được ủy quyền đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền.

Trả thù lao cho Bên được ủy quyền với số tiền là …………………………………………………….(nếu có)

Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng hợp đồng ủy quyền này.

2. Bên ủy quyền có các quyền sau đây :

Yêu cầu Bên được ủy quyền thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi ủy quyền nêu trên.

Yêu cầu Bên được ủy quyền giao lại toàn bộ số tiền bán ngôi nhà nêu trên.

Được bồi thường thiệt hại khi Bên được ủy quyền vi phạm nghĩa vụ trong hợp đồng.

ĐIỀU 4 : QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN

1. Bên được ủy quyền có các nghĩa vụ sau đây :

Bảo quản, giữ gìn bản chính Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất ở số ………. ngày ……. tháng ……. năm ……….. do ………………..cấp và các tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc ủy quyền.

Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho Bên ủy quyền về tiến độ và kết quả thực hiện.

Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền.

Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ quy định trong hợp đồng.

Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền.

Giao cho Bên ủy quyền toàn bộ số tiền thu được từ việc bán ngôi nhà nêu trên.

2. Bên được ủy quyền có các quyền sau đây :

Yêu cầu Bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để thực hiện công việc được ủy quyền.

Được thanh toán các chi phí hợp lý để thực hiện các việc được ủy quyền nêu trên và được nhận thù lao như đã thỏa thuận.

ĐIỀU 5 : CÁC THỎA THUẬN KHÁC

Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản trước khi đăng ký quyền sở hữu và phải được công chứng hoặc chứng thực mới có giá trị để thực hiện.

ĐIỀU 6: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên ủy quyền và Bên được ủy quyền chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam đoan sau đây :

1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.

2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thoả thuận với Bên thuê đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có)

ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.

3. Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

Ngày …….. tháng ………. năm……… (……) tại: ……………………………………………………………

Tôi ……………………., Công chứng viên phòng Công chứng số………………………………..tỉnh (thành phố) …………………………

Hợp đồng ủy quyền bán nhà đã đựơc giao kết giữa Bên ủy quyền là ………………….và Bên được ủy quyền là………………………………..; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung hợp đồng.

Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật.

Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng này phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội.

Các bên giao kết đã đọc lại hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của tôi.

Hợp đồng này gồm …… bản chính (mỗi bản chính gồm …….tờ,….. trang), cấp cho:

Số công chứng ………………….., quyển số ……………. TP/CC-SCC/HĐGD

(ký, đóng dấu và ghi rõ họ và tên)

(1) Nếu không có thỏa thuận về thời hạn ủy quyền trong hợp đồng thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực theo quy định tại Điều 582 Bộ luật dân sự năm 2005.

Giấy tờ mua bán nhà đất

Hợp đồng mua bán nhà đất 2015

Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Mẫu Giấy Ủy Quyền Cá Nhân, Ủy Quyền Doanh Nghiệp Mới 2022 ? Hướng Dẫn Cách Viết Giấy Ủy Quyền

1. Giới thiệu mẫu giấy ủy quyền giữa cá nhân với cá nhân

– Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành;

……., ngày…… tháng…… năm 20…… ; chúng tôi gồm có:

Số CMND: ……………………………Cấp ngày: ……………………….Nơi cấp:…………………………….

Số CMND: ……………………………Cấp ngày: ……………………….Nơi cấp:……………………………..

– Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.

– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.

Giấy ủy quyền trên được lập thành ………. bản, mỗi bên giữ ……… bản.

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN

(Ký, đóng dấu xác nhận)

Lưu ý: Đối với doanh nghiệp khi ủy quyền chỉ cần thay đổi các nội dung của bên ủy quyền và các nội dung trong giấy ủy quyền là có thể sử dụng được mẫu này.

2. Hướng dẫn cách viết Giấy ủy quyền

Cách viết Giấy ủy quyền cũng tương tự các loại đơn từ và giấy tờ khác, biểu mẫu này cũng được bày trang trọng, bao gồm các thành phần quốc hiệu, tên loại giấy tờ, nội dung trình bày…. Bạn hãy đọc kỹ nội dung về cách ghi Giấy ủy quyền để tránh nhầm lẫn, sai xót khi biên soạn giấy tờ.

Quốc hiệu tiêu ngữ:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Tên loại giấy tờ

GIẤY ỦY QUYỀN + sự việc mà bạn muốn ủy quyền

Bên ủy quyền:

Ghi rõ: Họ và tên, sinh năm, số CMND, Hộ khẩu thường trú

Bên nhận ủy quyền:

Ghi rõ: Họ và tên, sinh năm, số CMND, Hộ khẩu thường trú

Nội dung ủy quyền:

Trình bày toàn bộ nội dung vụ việc ủy quyền, ghi rõ giấy uy quyền này có giá trị từ ngày …. đến ngày …..

– Nên thỏa thuận rõ ràng về Nội dung, phạm vi ủy quyền;

– Nên có quy định cụ thể về thời hạn ủy quyền (VD: Giấy ủy quyền có thời hạn 3 tháng kể từ ngày ký)

– Khi làm xong văn bản bạn phải làm ít nhất là 03 bản, 2 bên phải đến UBND cấp xã (Tư Pháp) hoặc Phòng Công chứng để chứng thực chữ ký ủy quyền (nếu giấy ủy quyền giữa các cá nhân trong pháp nhân). Trong trường hợp này, cán bộ tư pháp xã phường đóng vai trò là người chứng kiến/người làm chứng xác nhận việc các bên có đầy đủ năng lực dân sự (khả năng nhận thức và điều kiển hành vi) và tự nguyện tam gia quan hệ ủy quyền.

Sau này, nếu 2 bên có xảy ra tranh chấp thì Tòa án sẽ căn cứ vào văn bản này mà giải quyết.

3. Dịch vụ luật sư tư vấn soạn thảo giấy ủy quyền:

Trong mỗi một quan hệ pháp lý thì việc soạn thảo các nội dung và hình thức của giấy ủy quyền có những yêu cầu khác nhau. Do vậy, nếu Bạn cần xác lập quan hệ ủy quyền một cách hợp pháp, chính xác có thể liên hệ ngay với Luật Minh khuê dưới các hình thức:

+ Tư vấn pháp luật trực tuyến về soạn thảo giấy ủy quyền, hợp đồng ủy quyền – Hãy gọi ngay: 1900.6162 (Bấm phím số 2), đội ngũ luật sư của công ty sẵn sàng tư vấn và giải đáp mọi vướng mắc của quý khách hàng về soạn thảo, lập giấy ủy quyền và gửi mẫu giấy ủy quyền theo từng lĩnh vực để khách hàng tham khảo và vận dụng.

+ Đặt lịch tư vấn pháp luật trực tiếp tại Công ty luật Minh Khuê tại trụ sở: Phòng 2007, Tầng 20, Tòa nhà C2, Vincom Trần Duy Hưng, Đường Trần Duy Hưng, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Tp. Hà Nội thông qua số: 0243-9916057. Nhân viên lễ tân của Công ty luật Minh Khuê sẽ tiếp nhận yêu cầu và bố trí lịch gặp trực tiếp để tư vấn cho khách hàng tại trụ sở của công ty.

Luật sư: Lê Minh Trường – Tư vấn về ly hôn và quyền nuôi con trên Cafe Sáng với VTV3

Luật sư: Lê Minh Trường – Đưa ý kiến về việc phân biệt hàng giả, hàng nhái

Luật sư: Lê Minh Trường – Tư vấn về đăng ký độc quyền nhãn hiệu hàng hóa – Chương trình 60 phút mở trên VTV6

4. Ý nghĩa, giá trị pháp lý của Giấy ủy quyền:

Một trong những quan hệ ủy quyền phổ biến nhất là quan hệ ủy quyền giữa cá nhân với cá nhân. Theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015 thì hoạt động ủy quyền cá nhân được thực hiện dưới các dạng chủ yếu sau:

+ Quản lý tài sản của người vắng mặt tại nơi cư trú(Điều 65, Bộ luật dân sự năm 2015);

: Ông A cư trú tại Nam Định vào thành phố Hồ Chí Minh lập nghiệp có thể ủy quyền cho bà B ở nhà quản lý tài sản khi ông A vắng mặt tại địa phương.

+Ủy quyền giữa các cá nhân trong nội bộ pháp nhân, công ty hoặc doanh nghiệp (Điều 83, 85 Bộ luật dân sự năm 2015 về cơ cấu tổ chức pháp nhân và đại diện của pháp nhân).

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ủy quyền cho cá nhân khác (phó giám đốc/trưởng phòng) thực hiện cá nhiệm vụ của công ty thuộc thẩm quyền của người đại điện theo pháp luật.

+ Chủ thể của các giao dịch dân sự là hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác… có thể ủy quyền cho một cá nhân để đại điện thực hiện các giao dịch dân sự cho mình (Điều 101, Bộ luật dân sự năm 2015);

Về nguyên tắc hoạt động ủy quyền cần xác lập những nội dung quan trọng tiên quyết như sau:

+ Xác lập quan hệ ủy quyền bằng văn bản: Quan hệ ủy quyền, đại diện theo ủy quyền phải được xác lập bằng văn bản theo đúng quy định tại Điều 135, Bộ luật dân sự năm 2015 về căn cứ xác lập quyền đại điện.

+ Quy định cụ thể về thời hạn ủy quyền: Quan hệ ủy quyền cần xác lập thời hạn ủy quyền cụ thể theo thỏa thuận hoặc theo quy đinh của pháp luật (điều 140, bộ luật dân sự năm 2015 về thời hạn đại điên).

+ Quy định về nội dung ủy quyền (phạm vi ủy quyền): Người ủy quyền chỉ được thực hiện các nội dung công việc dựa trên phạm vi ủy quyền theo đúng quy định tại Điều 141, Bộ luật dân sự năm 2015 về phạm vi đại điện ủy quyền.

+ Bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền có thể phát sinh các quyền và nghĩa vụ cụ thể dựa trên nội dung của hợp đồng ủy quyền (Theo quy định từ Điều 274 đến 291 của Bộ luật dân sự năm 2015). Điều này được hiểu là Bên nhận ủy quyền có thể được hưởng một khoản thù lao theo sự thỏa thuận của các bên và cũng phát sinh các nghĩa vụ phải thực hiện đúng, đủ không trái với nội dung ủy quyền. Đồng thời, nếu vi phạm cũng phát sinh nghĩa vụ bồi thường hoặc nghĩa vụ liên đới chịu trách nhiệm căn cứ vào nội dung thỏa thuận trong hợp đồng ủy quyền hoặc giấy ủy quyền.

Về sự khác nhau về tên gọi giữa giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền. Theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015 không tồn tại khái niệm giấy ủy quyền mà chỉ có quy định về hợp đồng ủy quyền (theo quy định từ Điều 562 đến Điều 569 của Bộ luật dân sự năm 2015). Như vậy, có thể thấy rằng tên gọi giấy ủy quyền là tên gọi khác của hợp đồng ủy quyền, nếu sử dụng đúng thuật ngữ pháp lý chuyên ngành thì nên sử dụng khái niệm hợp đồng ủy quyền thay vì giấy ủy quyền như cách gọi và cách hiểu của người dân.

Điều 562. Hợp đồng ủy quyền

Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.

Điều 564. Ủy quyền lại

1. Bên được ủy quyền được ủy quyền lại cho người khác trong trường hợp sau đây:

a) Có sự đồng ý của bên ủy quyền;

b) Do sự kiện bất khả kháng nếu không áp dụng ủy quyền lại thì mục đích xác lập, thực hiện giao dịch dân sự vì lợi ích của người ủy quyền không thể thực hiện được.

2. Việc ủy quyền lại không được vượt quá phạm vi ủy quyền ban đầu.

3. Hình thức hợp đồng ủy quyền lại phải phù hợp với hình thức ủy quyền ban đầu.

6. Một số trường hợp pháp lý đặc biệt về ủy quyền

– Cha mẹ là người đại điện đương nhiên (không cần ủy quyền) đối với con chưa thành niên (được hiểu dưới 15 tuổi);

– Người từ đủ 15 tuổi (mười lăm) đến chưa đủ 18 tuổi có thể là người đại diện theo ủy quyền (trừ trường hợp pháp luật có quy định giao dịch dân sự đó phải do người từ đủ 18 tuổi trở lên xác lập và thực hiện) quy định tại khoản 3 Điều 138 Bộ luật dân sự năm 2015 về đại diện theo ủy quyền;

– Vợ chồng cũng có thể xác lập giấy ủy quyền để định đoạt tài sản chung hình thành trong thời kỳ hôn nhân theo khoản 3 Điều 213 Bộ luật dân sự năm 2015 về sở hữu chung vợ chồng.

Mọi vướng mắc pháp lý trong lĩnh vực dân sự về ủy quyền hãy liên hệ với Luật Minh Khuê để được tư vấn xác lập các văn bản ủy quyền hợp pháp cũng như việc giải quyết các tranh chấp pháp lý có thể phát sinh từ các quan hệ ủy quyền trong lĩnh vực dân sự.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Mẫu Giấy Ủy Quyền Làm Bảo Hiểm Thất Nghiệp Mới Nhất

Người thất nghiệp muốn làm bảo hiểm nhưng điều kiện hiện tại không thể trực tiếp đi làm được. Vậy có thể ủy quyền làm thủ tục bảo hiểm thất nghiệp không? Mẫu giấy ủy quyền làm bảo hiểm thất nghiệp như thế nào?

Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ đảm bảo những quyền lợi mà người lao động khi tham gia bảo hiểm xã hội được hưởng khi thất nghiệp. Quyền lợi bảo hiểm thất nghiệp bạn được nhận là được trả tiền mặt khi mất việc và được đào tạo nghề trong quãng thời gian bạn chờ và tìm công việc mới.

Người làm thủ tục bảo hiểm thất nghiệp cần trực tiếp đến đăng ký. Tuy nhiên vì lý do bất khả kháng bạn không thể trực tiếp đến làm thủ tục đăng ký làm bảo hiểm thất nghiệp được, trong trường hợp đó có được ủy quyền làm thủ tục bảo hiểm thất nghiệp không? Mẫu giấy ủy quyền làm bảo hiểm thất nghiệp mới nhất như thế nào?

Có được ủy quyền làm thủ tục bảo hiểm thất nghiệp?

Căn cứ khoản 2, điều 17 nghị định 28/2015/NĐ – CP hướng dẫn về việc nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp như sau:

2. Người lao động được ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ hoặc gửi hồ sơ theo đường bưu điện nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Ốm đau, thai sản có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền;

b) Bị tai nạn có xác nhận của cảnh sát giao thông hoặc cơ sở y tế có thẩm quyền;

c) Hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, sóng thần, địch họa, dịch bệnh có xác nhận của chủ tịch ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

Ngày nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp trong các trường hợp nêu trên là ngày người được ủy quyền trực tiếp nộp hồ sơ hoặc ngày ghi trên dấu bưu điện đối với trường hợp gửi theo đường bưu điện.

Vậy theo quy định trên vì lý do bất khả kháng bạn CÓ thể ủy quyền bảo hiểm thất nghiệp cho người mà bạn tin tưởng đi nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định của pháp luật.

Bạn có thể tìm hiểu thêm về hình thức bảo hiểm thất nghiệp có được lãnh 1 lần không?

Theo quyết định 166/QĐ – BHXH được áp dụng từ 1/5/2019 luật việc làm cung cấp mẫu 13 – HSB (mẫu giấy ủy quyền làm thủ tục hưởng, nhận thay chế độ BHXH, BHYT, BHTN) mới nhất. Nội dung mẫu giấy ủy quyền nhận tiền bảo hiểm thất nghiệp bao gồm:

Người ủy quyền và người được ủy quyền: Ghi rõ, họ tên, ngày sinh, cư trú, CMND, số điện thoại, mã số BHXH, loại chế độ được hưởng (áp dụng với người ủy quyền).

Nội dung ủy quyền: Ghi rõ nội dung ủy quyền như:

Làm thủ tục gì

Nhận hồ sơ hưởng BHXH (bao gồm cả thẻ BHYT) nếu có

Nhận lương hưu hoặc trợ cấp gì

Đổi thẻ BHYT, đổi sổ BHXH…

Điều chỉnh mức hưởng hoặc chế độ…

Nếu nội dung ủy quyền bao gồm cả làm đơn thì phải ghi rõ ủy quyền làm đơn, trường hợp ủy quyền cho thực hiện toàn bộ thủ tục (bao gồm cả làm đơn, nộp, nhận hồ sơ, nhận tiền) thì phải ghi cụ thể các nội dung này.

Thời hạn ủy quyền cần ghi rõ từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm theo thỏa thuận của hai bên.

Trường hợp để trống thì thời hạn ủy quyền là một năm kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.

Chứng thực chữ ký của người ủy quyền là chứng thực của một trong các cơ quan: Chính quyền địa phương, phòng công chứng, thủ trưởng trại giam, trại tạm giam, đại sứ quán Việt Nam, cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài hoặc chính quyền địa phương của nước ngoài nơi người hưởng đang cư trú (chỉ cần xác nhận chữ ký của người ủy quyền).

Thủ tục ủy quyền bảo hiểm thất nghiệp

Trường hợp bạn ủy quyền cho người khác thực hiện các thủ tục thất nghiệp thì phải có văn bản ủy quyền công chứng. Sau đó người được ủy quyền sẽ thay bạn thực hiện tất cả các thủ tục để được nhận tiền trợ cấp.

– Trong thời hạn 3 tháng kể từ ngày người ủy quyền bảo hiểm thất nghiệp bị mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, nếu người ủy quyền chưa có việc làm mà có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp thì người được ủy quyền phải trực tiếp đến trung tâm giới thiệu việc làm nơi mà người ủy quyền đã làm việc trước khi bị mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc để đăng ký thất nghiệp.

– Trường hợp người ủy quyền bảo hiểm thất nghiệp có nhu cầu đăng ký thất nghiệp tại trung tâm giới thiệu việc làm không phải là nơi đã làm việc trước khi bị mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc thì khi đăng ký thất nghiệp phải có xác nhận về việc chưa đăng ký thất nghiệp của trung tâm giới thiệu việc làm nơi đã làm việc trước khi bị mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

– Sau đó người được ủy quyền phải hoàn thiện bộ hồ sơ nhận tiền bảo hiểm thất nghiệp, bao gồm:

Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (theo mẫu do bộ LĐTBXH quy định).

Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của hợp đồng lao động (HĐLĐ) hoặc hợp đồng làm việc (HĐLV) đã hết hạn, quyết định thôi việc hoặc quyết định sa thải hoặc quyết định kỷ luật buộc thôi việc hoặc thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt HĐLĐ hoặc HĐLV.

Sổ BHXH.

– Nhận tiền bảo hiểm thất nghiệp

Sau 20 ngày kể từ ngày bạn nộp đủ hồ sơ tại trung tâm giới thiệu việc làm, cơ quan nhà nước sẽ ra quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp cho người ủy quyền. Lúc này đây căn cứ vào quyết định bảo hiểm sẽ chi trả tiền trợ cấp cho người ủy quyền bảo hiểm thất nghiệp.

Trường hợp bạn muốn người được ủy quyền nhận thay mình số tiền đó thì cần ghi rõ nội dung này trong giấy ủy quyền. Nếu không có thì người được ủy quyền chỉ có thể thay bạn hoàn thiện về mặt hồ sơ, chứng từ chứ không thể nhận thay tiền cho bạn được.

Bạn có thể tìm hiểu thêm bài viết: Bảo hiểm thất nghiệp quá 3 tháng có được hưởng trợ cấp?

Nếu bạn còn bất kỳ điều gì thắc, vui lòng đăng ký tư vấn ngay để được giải đáp nhanh nhất.