Top 9 # Xem Nhiều Nhất Quy Định Thủ Tục Đơn Phương Ly Hôn Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Hanoisoundstuff.com

Căn Cứ, Thủ Tục Đơn Phương Ly Hôn Theo Quy Định Pháp Luật

Ly hôn là phương án lựa chọn cuối cùng khi những mâu thuẫn giữa vợ chồng trở nên trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được. Vậy nếu chỉ một bên đồng ý ly hôn thì căn cứ, thủ tục đơn phương ly hôn thực hiện như thế nào?

1. Đơn phương ly hôn là gì?

Khoản 14 Điều 3 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 nêu rõ: Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.

Theo đó, đơn phương ly hôn được hiểu là ly hôn theo yêu cầu của một bên vợ hoặc chồng nếu có căn cứ chứng minh tình trạng hôn nhân trầm trọng.

2. Căn cứ đơn phương ly hôn

Điều 56 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 có thể ly hôn theo yêu cầu của một bên trong các trường hợp sau:

Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.

Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.

3. Hồ sơ đơn phương ly hôn

Hồ sơ đơn phương ly hôn bao gồm các giấy tờ sau:

Đơn xin ly hôn, có xác nhận của UBND cấp xã về hộ khẩu và chữ ký của người yêu cầu ly hôn;

Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Trường hợp không có bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, phải xin xác nhận của UBND cấp xã nơi đã đăng ký kết hôn;

Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của vợ, chồng (bản photo có công chứng hoặc chứng thực);

Giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu tài sản (nếu có);

Giấy chứng sinh hoặc giấy khai sinh của các con (nếu có con).

4. Thẩm quyền giải quyết

Điều 53 Luật hôn nhân và gia đình nêu rõ: Tòa án thụ lý đơn yêu cầu ly hôn theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.

Điểm a khoản 1 Điều 35 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015, Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình quy định tại Điều 26 và Điều 28 của Bộ luật này, trừ tranh chấp quy định tại khoản 7 Điều 26 của Bộ luật này.

Về thẩm quyền giải quyết theo lãnh thổ điểm a khoản 1 Điều 39 nêu rõ: Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sở, nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các Điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật tố tụng dân sự.

Quy Trình, Thủ Tục Ly Hôn Đơn Phương 2022

Nhiều cặp vợ chồng thắc mắc về ly hôn đơn phương cần những điều kiện gì? Quy trình đơn phương ly hôn được tiến hành như thế nào? Hồ sơ ly hôn cần những gì? Và các bước thực hiện đơn phương ly hôn?

Điều kiện đơn phương ly hôn

Ly hôn đơn phương xuất phát từ ý chí của một bên vợ hoặc chồng. Tòa án chỉ chấp thuận và ra quyết định ly hôn khi người nộp đơn ly hôn đáp ứng các điều kiện sau:

Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời ống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.

Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.

Về nguyên tắc, thẩm quyền của Tòa án giải quyết vụ án ly hôn sẽ được xác định trên cơ sở thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án đối với các vụ án dân sự.

Tòa án cấp quận/huyện nơi cư trú của bị đơn ( người bị khởi kiện);

Trong trường hợp có yếu tố nước ngoài thì Tòa án cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương.

Hồ sơ đơn phương ly hôn cần chuẩn bị như sau.

Đơn yêu cầu/ đơn khởi kiện ( theo mẫu);

Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn( bản gốc);

CMND và hộ khẩu;

Giấy khai sinh các con;

Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất( sổ đỏ); đăng ký xe, sổ tiết kiệm…..

Các bước tiến hành thủ tục đơn phương ly hôn;

Bước 1: Nộp hồ sơ khởi kiện về việc xin ly hôn tại TAND cơ thẩm quyền.

Bước 2: Nhận kết quả xử lý đơn.

Bước 3: Nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm tại cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền và nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí đơn phương cho Tòa án;

Bước 4: Tòa án sẽ triệu tập lấy lời khai, hòa giải và tiến hành thủ tục theo quy định pháp luật Tố tụng dân sự;

Bước 5: Trong trường hợp, Tòa án không chấp nhận yêu cầu ly hôn, người yêu cầu ly hôn có quyền kháng cáo để Tòa án cấp trên trực tiếp xét xử phúc thẩm theo quy định pháp luật.

Thời gian Tòa án giải quyết yêu cầu đơn phương ly hôn

Giải quyết ly hôn tại cấp sở thẩm: từ 4 đến 6 tháng (nếu có tranh chấp tài sản, phức tạp thì có thể kéo dài hơn).

Giải quyết ly hôn tại cấp phúc thẩm: từ 3 đến 4 tháng (nếu có kháng cáo)’

Vợ đang mang thai hoặc con dưới 12 tháng tuổi thì chồng không có quyền đơn phương ly hôn;

Có thể yêu cầu Tòa án nơi làm việc của Bị đơn giải quyết nếu không xác định được nơi cư trú bị đơn;

Tòa sẽ triệu tập các con từ 7 tuổi đến dưới 18 tuổi để lấy lời khai về nguyện vọng sống với bố/mẹ

Án phí ly hôn là 300.000 đồng.

LSX là thương hiệu hàng đầu về dịch vụ ly hôn tại Việt Nam

Nội dung tư vấn pháp luật mà LSX cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo. Để có những những tư vấn rõ ràng và cụ thể hơn, hãy liên hệ với chúng tôi ngay

Thủ Tục Ly Hôn Đơn Phương

1. Thủ tục Ly hôn đơn phương theo quy định pháp luật Việt Nam

Pháp luật ly hôn đơn phương quy định tại Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định:

Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.

Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.”

Như vậy, để được Tòa án giải quyết cho ly hôn thì cần phải có căn cứ ly hôn.

Tình trạng hôn nhân trầm trọng để xem xét giải quyết ly hôn đơn phương

Vợ, chồng không thương yêu, quý trọng, chăm sóc, giúp đỡ nhau như người nào chỉ biết bổn phận người đó, bỏ mặc người vợ hoặc người chồng muốn sống ra sao thì sống, đã được bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, nhắc nhở, hoà giải nhiều lần.

Vợ hoặc chồng luôn có hành vi ngược đãi, hành hạ nhau, như thường xuyên đánh đập, hoặc có hành vi khác xúc phạm đến danh dự, nhân phẩm và uy tín của nhau, đã được bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, đoàn thể nhắc nhở, hoà giải nhiều lần.

Vợ chồng không chung thuỷ với nhau như có quan hệ ngoại tình, đã được người vợ hoặc người chồng hoặc bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, nhắc nhở, khuyên bảo nhưng vẫn tiếp tục có quan hệ ngoại tình;

Để có cơ sở nhận định đời sống chung của vợ chồng không thể kéo dài được, thì phải căn cứ vào tình trạng hiện tại của vợ chồng đã đến mức trầm trọng. Nếu thực tế cho thấy đã được nhắc nhở, hoà giải nhiều lần, nhưng vẫn tiếp tục có quan hệ ngoại tình hoặc vẫn tiếp tục sống ly thân, bỏ mặc nhau hoặc vẫn tiếp tục có hành vi ngược đãi hành hạ, xúc phạm nhau, thì có căn cứ để nhận định rằng đời sống chung của vợ chồng không thể kéo dài được.

Mục đích của hôn nhân không đạt được là không có tình nghĩa vợ chồng; không bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng; không tôn trọng danh dự, nhân phẩm, uy tín của vợ, chồng; không tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của vợ, chồng; không giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển mọi mặt.

Thủ tục ly hôn đơn phương trong trường hợp đặc biệt

Trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Toà án tuyên bố mất tích xin ly hôn thì Toà án giải quyết cho ly hôn”. Thực tiễn cho thấy có thể xảy ra hai trường hợp như sau:

Người vợ hoặc người chồng đồng thời yêu cầu Toà án tuyên bố người chồng hoặc người vợ của mình mất tích và yêu cầu Toà án giải quyết cho ly hôn. Trong trường hợp này nếu Toà án tuyên bố người đó mất tích thì giải quyết cho ly hôn; nếu Toà án thấy chưa đủ điều kiện tuyên bố người đó mất tích thì bác các yêu cầu của người vợ hoặc người chồng.

2. Thẩm quyền, hồ sơ và các bước thực hiện thủ tục đơn phương ly hôn

Cơ quan tiến hành thủ tục giải quyết ly hôn đơn phương

Về nguyên tắc, thẩm quyền của Tòa án giải quyết vụ án ly hôn sẽ được xác định trên cơ sở thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án đối với các vụ án dân sự.

Tòa án cấp quận/huyện nơi cư trú của bị đơn (người bị khởi kiện);

Trong trường hợp có yếu tố nước ngoài thì Tòa án cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.

Hồ sơ đơn phương ly hôn cần chuẩn bị như sau

Đơn yêu cầu/đơn khởi kiện (Theo mẫu);

Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;

CMND và hộ khẩu;

Giấy khai sinh các con;

Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung như: GCNQSDĐ (sổ đỏ); Đăng ký xe; Sổ tiết kiệm…

Các bước tiến hành thủ tục ly hôn đơn phương

Bước 1: Nộp hồ sơ khởi kiện về việc xin ly hôn tại TAND có thẩm quyền;

Bước 2: Nhận kết quả xử lý đơn;

Bước 3: Nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm tại cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền và nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí đơn phương cho Tòa án;

Bước 4: Tòa án sẽ triệu tập lấy lời khai, hòa giải và tiến hành thủ tục theo quy định pháp luật Tố tụng dân sự;

Bước 5: Trong trường hợp, Tòa án không chấp nhận yêu cầu ly hôn, người yêu cầu ly hôn có quyền kháng cáo để Tòa án cấp trên trực tiếp xét xử phúc thẩm theo quy định pháp luật.

Thời gian tòa án giải quyết yêu cầu đơn phương ly hôn

Giải quyết ly hôn tại cấp sơ thẩm: khoảng từ 4 đến 6 tháng (nếu có tranh chấp tài sản, phức tạp thì có thể kéo dài hơn).

Giải quyết ly hôn tại cấp phúc thẩm: khoảng từ 3 đến 4 tháng (nếu có kháng cáo);

Một số lưu ý khi thực hiện thủ tục ly hôn không đồng thuận

Vợ đang mang thai hoặc con dưới 12 tháng tuổi thì chồng không có quyền yêu cầu đơn phương ly hôn;

Có thể yêu cầu Tòa án nơi làm việc của Bị đơn giải quyết nếu không xác định được nơi cư trú bị đơn;

Tòa sẽ triệu tập các con từ 7 tuổi đến dưới 18 tuổi để lấy lời khai về nguyện vọng sống với bố/mẹ.

Dự phí ly hôn là 200.000 đồng.

3. Luật sư tư vấn ly hôn đơn phương:

Dịch vụ pháp lý về đơn phương ly hôn, bao gồm:

Hướng dẫn, tư vấn cho khách chuẩn bị hồ sơ để nộp tại Tòa án yêu cầu về việc ly hôn không đồng thuận;

Tư vấn ly hôn đơn phương về giải quyết tranh chấp: Tranh chấp về quan hệ hôn nhân, con cái, tài sản;

Bảo vệ quyền lợi cho quý khách tại các cấp tòa án;

Hỗ trợ khách hàng hoàn tất các thủ tục ly hôn đơn phương cho đến khi có quyết định ly hôn của Tòa án.

Mẫu Đơn Ly Hôn Đơn Phương Và Cách Viết Đơn Đúng Quy Định

I. Mẫu đơn ly hôn đơn phương mới nhất

II. Khi nào xin ly hôn đơn phương?

Ly hôn đơn phương là tiến hành ly hôn theo yêu cầu của một bên vợ hoặc chồng. Người vợ hoặc người chồng sẽ tiến hành làm thủ tục xin ly hôn đơn thuộc một trong các trường hợp sau:

Khi yêu cầu ly hôn không được bên còn lại đồng ý. Khi đó người có yêu cầu ly hôn cần phải yêu cầu Tòa án giải quyết thủ tục ly hôn theo hướng đơn phương ly hôn.

Hai bên đồng ý ly hôn nhưng không thỏa thuận được người trực tiếp nuôi. Pháp luật sẽ cho phép người vợ hoặc chồng được thỏa thuận phân chia tài sản chung hoặc sẽ tách yêu cầu phân chia tài sản chung của vợ hoặc chồng trong một vụ án độc lập với yêu cầu xin ly hôn, nhưng đối với việc phân định người nuôi con thì không. Việc giải quyết yêu cầu nuôi con sẽ phải thực hiện trước khi Tòa án giải quyết cho vợ chồng ly hôn. Do đó, dù hai vợ chồng thuận tình ly hôn nhưng không có vướng mắc về quyền nuôi con thì vẫn phải tiến hành ly hôn theo thủ tục đơn phương xin ly hôn.

Để được ly hôn đơn phương phải đáp ứng được các điều kiện của pháp luật

III. Cách viết mẫu đơn xin ly hôn đơn phương đúng pháp lý

Để Mẫu đơn phương ly hôn đơn phương của bạn được chấp thuận, trong quá trình soạn thảo bạn phải đảm bảo được các yếu tố sau:

Đưa ra căn cứ, bằng chứng cụ thể: Ví dụ đó là bằng chứng ngoại tình, bằng chứng về việc bạn bị ngược đãi… Đây sẽ là căn cứ để xác định bạn có đủ quyền để đề nghị xin ly hôn hay không.

Đưa ra yêu cầu nguyện vọng về quyền nuôi con, phân chia tài sản, các khoản nợ hợp lại: Mọi thông tin này bạn hãy nêu rõ quan điểm của mình. Nếu muốn giành quyền nuôi con sau ly hôn bạn phải chứng minh được con sống với bạn sẽ tốt hơn so với đối phương thế nào.

Bạn ghi rõ thông tin cơ bản của hai vợ chồng vào phần này. Những thông tin cơ bản này phải khớp với sổ hộ khẩu thường trú hoặc chứng minh nhân dân. Bên cạnh đó, bạn cũng cần nêu thông tin về thời gian đăng ký kết hôn.

Bạn ghi rõ thời gian mà hai người kết hôn, khoảng thời gian mà hai người chung sống với nhau. Bạn cũng cần nêu rõ hiện tại hai người có chung sống với nhau không.

Bạn trình bày về tình trạng mâu thuẫn vợ chồng, nguyên nhân gây nên mâu thuẫn. Việc ly hôn của bạn đã từng thông qua hòa giải và có sự xác nhận của người thân hay cơ quan chính quyền địa phương chưa, nếu có có được ghi lại bằng văn bản không…

Trường hợp hai người đang ở riêng bạn cần phải trình bày rõ khoảng thời gian mà hai người bắt đầu không sống chung với nhau là từ khi nào.

Bạn nêu rõ thông tin con chung của hai người. Bao gồm ngày tháng năm sinh, đồng thời sẽ nhấn mạnh quyền được đề nghị nuôi con lúc này. Trường hợp hai người chưa có con chung thì điền là “Không có”

Thông tin về con chung là yêu cầu bắt buộc trong mẫu đơn xin ly hôn đơn phương

Đây là phần mà tòa án sẽ làm căn cứ để phân chia tài sản. Do đó bạn cần nêu rõ mọi thông tin tài sản, giá trị thực tế và đề nghị phân chia tài sản. Trường hợp hai người đã thống nhất được việc phân chia tài sản thì cần nêu rõ tại mục này.

Bạn cần nêu rõ thông tin về nhà đất là tài sản chung của hai người, thông tin này sẽ gồm: Mua hoặc xây năm nào, Giá lúc mua là bao nhiêu, diện tích và giá hiện nay… Trường hợp nếu như hai bên chưa đồng thuận trong việc phân chia tài sản, thì bạn hãy nêu nguyện vọng của bản thân về việc phân chia tài sản và căn cứ khi đưa ra mong muốn này.

Nếu hai người có món nợ chung thì hãy liệt kê những món nợ chung, chủ nợ là ai, thời gian cần phải trả nợ là khi nào?…

Bạn có thể bổ sung các thông tin khác được cho là lợi thế trong việc giải quyết ly hôn. Những thông tin bổ sung này không được trùng lặp với các thông tin đã khai ở trên.