đồng.
2/ Tiền phụ phí vận tải bên A phải thanh toán cho bên B gồm: (tùy theo chủng loại hợp đồng để thỏa thuận).
- Phí tổn điều xe một số quãng đường không chở hàng là đồng.
- Chi phí chuyển tải là đồng.
- Chuồng cũi cho súc vật là đồng.
- Lệ phí bến đổ phương tiện là đồng.
- Cảng phí hết đồng.
3/ Tổng cộng cước phí bằng số:
4/ Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức sau:
Điều 13: Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
1/ Bên nào vi phạm hợp đồng, một mặt phải trả cho bên bị vi phạm tiền phạt vi phạm hợp đồng, mặt khác nếu có thiệt hại xảy ra do lỗi vi phạm hợp đồng dẫn đến như mất mát, hư hỏng, tài sản phải chi phí để ngăn chặn hạn chế thiệt hại do vi phạm gây ra, tiền phạt do vi phạm hợp đồng khác và tiền bồi thường thiệt hại mà bên bị vi phạm đã phải trả cho bên thứ ba là hậu quả trực tiếp của sự vi phạm này gây ra.
2/ Nếu bên A đóng gói hàng mà không khai hoặc khai không đúng sự thật về số lượng, trọng lượng hàng hóa thì bên A phải chịu phạt đến ngày (hoặc tháng) tính từ ngày hết hạn thanh toán.
5/ Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hợp đồng hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những tranh chấp trong hợp đồng này.
3/ Chi phí cho những hoạt động kiểm tra xác minh và lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu.
Điều 15: Các thỏa thuận khác, nếu cần.
Điều 16: Hiệu lực của hợp đồng
- Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày
- Hai bên sẽ họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này vào ngày bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ bản.
Đại diện bên A Đại diện bên B
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu).
Mẫu hợp đồng vận tải hàng hóa bằng Container
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
*****
HỢP ĐỒNG VẬN TẢI HÀNG HÓA
Số: …
– Căn cứ vào Luật thương mại, Bộ luật hàng hải của nước CHXHCNVN đã được Quốc hội thông qua ngày 14/06/2005.
– Căn cứ vào nhu cầu và khả năng phương tiện hàng hóa của 2 bên.
Hôm nay, ngày … tháng … năm 2022, chúng tôi gồm có:
Bên A: (Tên Công ty)
Điện thoại: …
Địa chỉ:
Mã số thuế:
Tài khoản VND:
Ngân hàng:
Do Ông (Bà): Chức vụ: Giám đốc
BÊN B: (Tên Công ty)
Địa chỉ:
Điện thoại:
Mã số thuế:
Tài khoản số: …
Được đại diện hợp pháp bởi: Ông….Chức vụ: Giám đốc
Hai bên cùng nhau thỏa thuận ký kết hợp đồng vận tải hàng hóa như sau:
Điều 1: Hàng hóa – Tuyến đường – Thời gian vận tải:
- Tên hàng hóa: Bổ sung các mặt hàng thể hiện trên báo giá
- Số lượng: Theo thỏa thuận của từng lô hàng vận tải
- Trọng lượng hàng hóa đóng trong Container tối đa cho phép: 28T / 40’, 25T / 20’ nếu quá tải phải thông báo cho bên B biết trước.
- Địa điểm đóng hàng: Theo yêu cầu của bên A
- Địa điểm trả hàng: Theo yêu cầu của bên A
Điều 2: Phương thức giao nhận
- Hàng hóa sẽ được giao nhận theo phương thức nguyên container, nguyên seal (chì).
- Hai bên đồng ý dùng con chì (seal) bởi bên B cung cấp để niêm phong container hàng hóa.
- Lập biên bản giao nhận ghi rõ ràng số container, chì (theo mẫu đính kèm) tại những kho giao và nhận hàng có xác nhận của hai bên.
Điều 3: Giá cước, phương thức và thời gian thanh toán
- Giá cước vận tải theo từng thời điểm đã được thỏa thuận (Theo thông tin báo giá từ bên B đã gửi cho bên A)
- Phương thức thanh toán: bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản (trả vào tài khoản của bên B).
- Hồ sơ thanh toán bao đã bao gồm: Hóa đơn GTGT kèm theo bảng kê và biên bản giao nhận hàng hóa, phiếu cân tại cảng (nếu có), Phiếu cân, Phiếu nhập tại/hoặc chứng từ thanh toán khác theo yêu cầu của khách hàng.
- Thời gian thanh toán: Cuối tháng tổng kết tất cả xuất hóa đơn một lần, hoàn tất chứng từ trước ngày 5 hàng tháng thì sẽ được thanh toán vào ngày 15 hàng tháng.
Điều 4: Trách nhiệm của mỗi bên
A – Trách nhiệm của bên A:
- Chuẩn bị đầy đủ hàng hóa theo quy định ở điều 1.Thông báo đầy đủ, chính xác và kịp thời cho bên B biết về hàng hóa, các yêu cầu vận tải cho từng chuyến và những yêu cầu về biện pháp bảo vệ, bảo quản hàng hóa nhằm đảm bảo an toàn nhất trong quá trình vận tải
- Kiểm tra lại kỹ lưỡng tình trạng, chất lượng vỏ container đảm bảo cho việc vận tải hàng hóa được an toàn trước khi sắp xếp vào container.
- Chịu trách nhiệm xếp hàng vào container và trách nhiệm dỡ hàng khỏi container, đồng thời chịu trách nhiệm hoàn toàn về khâu chèn lót, chằng buộc hàng hóa cẩn thận trong container nhằm đảm bảo an toàn hàng hóa trong quá trình vận tải.
- Xếp hàng đúng trọng lượng theo quy định ở điều 1. Nếu xếp hàng quá tải phải chịu trách nhiệm về sự an toàn cho hàng hóa, chất lượng vỏ container và các phát sinh khác do việc đóng hàng quá tải gây nên.
- Cung cấp địa chỉ giao nhận hàng không thuộc phạm vi cầu, đường cấm đối với xe chở container. Địa điểm xếp và dỡ hàng hóa phải thuận tiện nhất cho việc di chuyển của xe ô tô chở container.
- Tự chịu trách nhiệm về tính pháp lý của tất cả các mặt hàng xếp trong container. Cung cấp đầy đủ những chứng từ cần thiết hợp pháp để bên B vận tải thuận lợi.
- Kiểm tra chắc chắn lại tình trạng chì, chốt tay khóa cửa container sau khi đã thực hiện việc kẹp chì và trước khi phá chì cửa container.
- Giải phóng hàng hóa trong khoảng thời gian miễn phí lưu container, lưu bãi tại cảng gửi hàng là 03 ngày trước khi tàu chạy và tại bãi cảng trả hàng là 05 ngày sau khi tàu cập cảng.
- Thanh toán tiền cước vận tải đầy đủ đúng theo thỏa thuận tại điều 3.
- Có trách nhiệm mua bảo hiểm vận tải đường biển.
B –Trách nhiệm của bên B
- Cung cấp lịch tàu hàng tháng và báo hính thức lịch tàu từng chuyến để bên A chuẩn bị hàng hóa vận tải và có kế hoạch rõ ràng khi nhận hàng.
- Bố trí đầy đủ phương tiện vận tải, vỏ container đủ tiêu chuẩn để đóng hàng, có mặt tại nơi đóng hàng đúng thời gian yêu cầu. Nếu đến chậm và không thông báo cho bên A trước để có biện pháp xử lý kịp thời thì bên B phải chịu toàn bộ những chi phí phát sinh do sự chậm trễ theo chứng từ của bên A cung cấp.
- Cử dại diện cùng bên A thực hiện kẹp chì niêm phong container và giải quyết những vấn đề phát sinh vướng mắc.
- Có trách nhiệm vận tải hàng hóa từ kho đến kho an toàn. Tất cả mặt hàng được đóng đúng trọng lượng như trong điều 1 và đã được hạ bãi (CY) của bên B theo đúng tiến độ đều được xếp hết lên tàu (trừ khi có các thỏa thuận khác)
- Thường xuyên thông tin lịch trình vận tải hàng hóa cho bên A biết. Giao hàng theo đúng tiến độ đã thông báo, trường hợp giao chậm phải có thông báo kịp thời và rõ ràng cho bên A.
- Phát hành hóa đơn cho cước vận tải và các chi phí khác (nếu có) theo quy định của bộ tài chính sau mỗi đợt vận tải.
- Làm đại lý tại khu vực miền Bắc, đảm nhận trách nhiệm: đổi lệnh, chi hộ tiền vệ sinh container, D/O, nâng hạ, bốc xếp và một số chi phí phát sinh.
- Trường hợp bên B không đủ xe đầu kéo theo yêu cầu của bên A, bên B phải có trách nhiệm thuê xe ngoài để đảm bảo tiến độ cho bên A.
Điều 5: Điều khoản miễn trừ trách nhiệm:
Bên B được miễn trừ trách nhiệm trong các trường hợp sau:
- Hàng hóa bị hư hỏng do việc chất xếp, chèn lót, gia cốc hoặc do chất lượng bao bì của khách hàng không đảm bảo an toàn trong suốt quá trình vận tải container.
- Bên B không chịu trách nhiệm về số lượng và chất lượng hàng hóa xếp trong container nếu số chì còn nguyên vẹn, vỏ container không có hiện tượng va đập và móp méo trong quá trình vận tải
- Hàng hóa bị tổn thất trong trường hợp bất khả kháng.
Điều 6: Bồi thường thiệt hại
- Việc bồi thường thiệt hại sẽ dựa trên nguyên tắc “các tổn thất phát sinh do lỗi bên nào gây ra thì bên đó sẽ phải chịu trách nhiệm và bồi hoàn thiệt hại thực tế”. Khi có lỗi xảy ra nhưng đã có biện pháp và thông tin cùng nhau xử lý kịp thời không để xảy ra thiệt hại thì không phải bồi thường.
- Nếu gây nên mất mát, hư hỏng về hàng hóa do lỗi của bên nào, thì bên đó sẽ phải bồi thường 100% giá trị tổn thất cho bên kia theo giá gốc trên hóa đơn.
- Nếu hàng hóa bị tổn thất một phần, 2 bên có trách nhiệm phối hợp cùng nhau để hạn chế tổn thất ở mức thấp nhất.
Điều 7: Phạt vi phạm
- Nếu bên A đã báo xếp hàng, sau đó lại thay đổi mà không thông báo để xe bên B phải quay về thì bên A phải trả chi phí bằng 75% cước vận tải có hàng theo chứng từ của bên B.
- Lưu ca xe 1.000.000đ/ngày.
- Nếu bên A chậm thanh toán bên B có quyền giữ hàng để đảm bảo việc thu tiền cước vận tải. Thời gian quá hạn thanh toán trong vòng 01 tháng thì bên A phải chịu lãi suất quá hạn theo quy định của Ngân hàng là 150% lãi vay. Trong trường hợp chậm thanh toán trên 01 tháng bên B sẽ áp dụng mức phạt lãi suất gấp hai lần lãi suất quá hạn trên.
Điều 8: Điều khoản chung
- Mọi tranh chấp phát sinh khi thực hiện hợp đồng sẽ được hai bên hiệp thương giải quyết thông qua thương lượng trước khi áp dụng các biện pháp giải quyết tranh chấp khác do pháp luật quy định.
Hợp đồng này có giá trị từ ngày ký đến ngày 10/2/2020. Đến hết thời hạn trên, nếu hai bên không có ý kiến gì khác, hợp đồng tự động được gia hạn thêm 01 năm.
Hợp đồng này được lập thành 02 bản (hai), mỗi bên giữ 01 bản (một) có giá trị như nhau.
Đại diện bên A Đại diện bên B
Mẫu hợp đồng vận tải hàng hóa bằng đường sắt Ratraco Solutions
HĐ Số: 180HĐVC2020RS/Fado TP. Hồ Chí Minh, Ngày.….tháng…..năm 2022.
HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
Căn cứ Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
Căn cứ Luật đường sắt số 06/2017/QH14 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2018;
Căn cứ Thông tư số 22/2018/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2018 “Quy định về vận tải hàng hóa trên đường sắt quốc gia và đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia”; Căn cứ vào yêu cầu của bên thuê vận chuyển, khả năng đáp ứng yêu cầu của Ratraco Solutions;
Bên A: CÔNG TY …
Địa chỉ:
…
MST:
…
Người đại diện:
…
Chức vụ:
…
Điện thoại:
…
Email: …
Số Tài Khoản:
…
Ngân hàng: …
Bên B: CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP VẬN TẢI RATRACO
Địa chỉ:
21 Bis Hậu Giang , P4, Q. Tân Bình , TP. Hồ Chí Minh
MST:
0316136487
Người đại diện:
Nguyễn Duy Toàn
Chức vụ:
Giám Đốc
Điện thoại:
0965 131 131
Email: [email protected]
Số Tài Khoản:
Ngân hàng:
04001010087760
TMCP Hàng Hải Việt Nam – CN HCM
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng với các điều khoản sau đây:
ĐIỀU 1: THÔNG TIN HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN
- Thông tin hàng hoá:
- Hàng hóa được phép vận chuyển theo quy định của Pháp luật hiện hành.
- Hàng hóa phải có kích thước hợp lý chất xếp vừa trong các container 40 feet, 45 feet hay toa chuyên dụng bên B cung cấp, đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển.
- Trọng lượng hàng
- Đối với container : không được vượt quá 26 tấn / 01 container 40 feet và 26,5 tấn / 01 container 45 feet.
- Việc xác định trọng lượng hàng thực tế xếp trên container được tính theo số lượng bao/kiện nhân với trọng lượng từng bao/kiện; hoặc qua cân toàn bộ xe ô tô hàng trước khi xếp vào container; hoặc theo các chứng từ xuất hàng từ kho nhà máy mà bên A chứng thực được trọng lượng hàng vận chuyển. Nếu phát hiện quá tải, bên B có quyền yêu cầu san tải hoặc từ chối vận chuyển. Khi đó mọi chi phí phát sinh sẽ do bên A chịu trách nhiệm thanh toán.
- Phương thức bảo quản:
- Đối với hàng khô thông thường, Hàng hóa được chất xếp bảo quản trong container khô 40 feet hay 45 feet hoặc toa chuyên dụng chịu được nhiệt độ nóng của môi trường bên ngoài.
- Hàng hóa cần bảo quản mát hay lạnh, cấp đông âm độ cần phải bảo quản trong Container Lạnh, phải quy định rõ nhiệt độ, độ ẩm bảo quản cụ thể xác nhận giữa 2 bên.
ĐIỀU 2: ĐỊA ĐIỂM NHẬN HÀNG VÀ GIAO HÀNG
- Địa điểm giao nhận hàng tại các Ga xếp và dỡ hàng hóa hoặc tại địa chỉ mà Bên A chỉ định; Hoặc theo hình thức khác mà hai bên cùng thỏa thuận cho từng lô hàng riêng biệt; Các địa chỉ giao nhận phải đảm bảo cho phép các phương tiện ra vào, không cấm tải, cấm đường, cấm giờ…
- Địa chỉ giao nhận hàng phải được cung cấp đầy đủ rõ ràng, đầy đủ thông tin liên hệ người nhận hàng và giao hàng.
ĐIỀU 3: GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN
- Giá cước vận chuyển được quy định chi tiết theo các Phụ lục hợp đồng cụ thể.
- Phụ lục Hợp đồng là phần bổ sung đính kèm theo Hợp đồng và là thành phần không thể tách rời của Hợp đồng này.
- Phụ lục Hợp đồng quy định chi tiết về giá cước và các phụ phí khác (nếu có).
- Khi bên A có nhu cầu vận chuyển thêm các tuyến khác. Hai bên sẽ làm thêm PLHĐ tiếp theo quy định chi tiết giá cước về tuyến đó.
- Khi bên B có sự điều chỉnh về giá cước, bên B phải thông báo cho bên A bằng văn bản hay email trước 01 tháng để có kế hoạch thay đổi phù hợp.
ĐIỀU 4: THỜI GIAN GIAO NHẬN HÀNG
- Thời gian vận chuyển:
- Theo lịch tàu chạy cố định mỗi ngày và thỏa thuận chi tiết cho từng chặng cụ thể.
- Thời gian vận chuyển có thể kéo dài hơn, do các nguyên nhân khách quan. Bên B phải thông báo ngay cho bên A để hai bên chủ động có hướng xử lý phù hợp.
- Thời gian xếp dỡ:
Thời gian tổ chức xếp/dỡ cho mỗi container hàng tối đa 04 giờ đồng hồ. Thời gian này được tính từ khi bên B điều động phương tiện đến kho đóng/trả hàng theo chỉ định của bên A.
- Nếu vượt quá thời gian quy định, bên A sẽ chịu phạt phí neo xe theo quy định ở điều 10.
ĐIỀU 5: ĐẶT CỌC VÀ THANH TOÁN
- Đặt cọc, ký quỹ : Theo thỏa thuận của 2 bên.
- Quy trình đối soát công nợ và thanh toán.
- Các đơn hàng vận chuyển trong tháng sẽ được thống kê và chốt số ngày cuối cùng của tháng đó.
- Bên B sẽ gửi bảng kê đối soát và xuất hóa đơn tài chính cho bên A từ ngày 01-05 của tháng kế tiếp.
- Bên A phải thanh toán trong vòng 30 ngày kể từ ngày bên B xuất hóa đơn tài chính gửi cho bên A
- Chứng từ, phương thức thanh toán: ❖ Chứng từ thanh toán:
– Hoá đơn: Hoá đơn giá trị gia tăng hợp pháp (do bên B phát hành);
– Bảng kê đối chiếu khối lượng vận chuyển hàng hoá có xác nhận của hai bên qua email hay qua văn bản cho bên A;
– Chứng từ giao nhận là các Biên bản giao nhận tại đầu xếp/dỡ có xác nhận của người đại diện hai bên.
❖ Địa chỉ mail đối chiếu và nhận hóa đơn :
– Địa chỉ Email liên lạc của Bên A để bên B gửi mã số cho việc in hóa đơn điện tử là : …………
- Trường hợp bên A thay đổi địa chỉ email nhận hóa đơn điện tử, bên A phải có thông báo cho bên B bằng văn bản trong vòng 5 ngày kể từ khi có sự thay đổi.
Phương thức thanh toán:
- Chuyển khoản theo số tài khoản quy định trong phần thông tin hợp đồng, phí chuyển tiền do bên A chịu;
- Đồng tiền thanh toán: đồng Việt Nam {VND}.
Kỳ hạn thanh toán:
- Bên A thực hiện thanh toán cho bên B chậm nhất sau 30 ngày kể từ khi hai bên hoàn thiện công tác thống kê, kiểm đếm khối lượng và bên B xuất gửi hóa đơn GTGT cho bên A;
- Trường hợp bên A chậm thanh toán sau thời hạn này bên A sẽ phải chịu phạt phí trả chậm 5%/Tổng dư nợ còn lại/ngày. Khi đó, thời gian tính tiền chịu phạt kể từ ngày đầu tiên chậm thanh toán cho đến khi bên A thanh toán đầy đủ cho bên B. Trong thời gian này bên B được quyền áp dụng một số biện pháp cho là cần thiết để đảm bảo thu hồi đủ số tiền dư nợ của bên A {tạm dừng thực hiện vận chuyển hoặc tạm giữ một số container hàng,..}; mà không chịu bất cứ một tổn thất phát sinh nào đối với bên A do hành động này của bên B tạo ra.
ĐIỀU 6: PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN.
- Bên A yêu cầu bên B vận tải bằng phương tiện : Đường sắt kết hợp đường bộ.
- Bên B chịu trách nhiệm về pháp lý, độ an toàn kỹ thuật cho phương tiện của mình để bảo đảm vận tải hàng hóa được thông suốt trong quá trình vận chuyển.
- Hai bên thỏa thuận nhận hàng theo phương thức vận chuyển : Nguyên cont, nguyên seal, …
ĐIỀU 7: GIẤY TỜ CHO VIỆC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
- Bên B phải đảm bảo có đủ giấy phép lưu hành cho phương tiện của mình.
- Bên B phải lập biên bản bàn giao, giao nhận hàng hóa, có chữ ký xác nhận đầu nhận hàng và giao hàng đầy đủ.
ĐIỀU 8: BẢO HIỂM HÀNG HÓA
- Bên A phải chịu phí mua bảo hiểm hàng hóa (nếu cần). Phí bảo hiểm theo báo giá chi tiết của đơn vị bán bảo hiểm theo từng loại hàng hóa cụ thể.
- Bên B chiụ phí mua bảo hiểm cho phương tiện vận tải của mình.
ĐIỀU 9: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
- Quyền và nghĩa vụ của bên A ❖ Quyền của Bên A :
– Yêu cầu bên B chuyên chở hàng hóa đến đúng địa điểm, thời điểm đã thoả thuận; – Trực tiếp hoặc chỉ định người thứ ba nhận hàng hóa đã thuê Bên B vận chuyển; – Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại (nếu có) trong quá trình vận chuyển.
❖ Nghĩa vụ của bên A:
– Trả đủ tiền cước vận chuyển cho bên B theo đúng thời hạn, phương thức thanh toán đã thoả thuận; – Bên A có trách nhiệm chuẩn bị đủ số lượng, chất lượng hàng và đóng gói hàng hóa theo quy cách của nhà sản xuất đảm bảo an toàn khi vận chuyển.
– Bàn giao hàng hóa cho bên B đúng thời gian thỏa thuận, đúng người và phương tiện mà bên B cung cấp. Cử người kiểm tra dấu hiệu niêm phong của container trước khi dỡ hàng vào kho hoặc sang phương tiện khác. Lập biên bản giao nhận hàng có xác nhận của hai bên.
– Bố trí nhân lực, phương tiện bốc dỡ hàng hóa tại 2 đầu lên hàng và xuống hàng nhanh chóng, đảm bảo tiến độ. Chịu hoàn toàn trách nhiệm về các hư hỏng do việc xếp dỡ, chèn lót hàng hóa không đúng quy cách gây ra (kể cả khi mở cửa toa hoặc container làm đổ vỡ hàng hoá), trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác.
– Tự chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của tất cả các loại hàng hoá thuê bên B vận chuyển .
- Cung cấp đầy đủ những chứng từ vận chuyển hợp pháp như: Hoá đơn giá trị giá tăng hoặc hoá đơn xuất kho kiêm phiếu vận chuyển nội bộ, lệnh điều động hàng, sơ đồ mô tả quá trình xếp hàng vào container… mọi trường hợp hàng hóa bị cơ quan thu giữ, phạt do không có chứng từ, Bên A chịu hoàn toàn trách nhiệm.
- Quyền và nghĩa vụ của bên B ❖ Quyền của bên B:
– Có quyền kiểm tra số lượng, chất lượng, trọng lượng hàng hóa, quy cách đóng gói hàng hóa. – Yêu cầu Bên A chất xếp hàng hóa đúng trọng tải đã thỏa thuận ban đầu;
– Từ chối vận chuyển hàng hóa không đúng với loại hàng hóa đã thoả thuận trong hợp đồng; – Yêu cầu bên A thanh toán đủ cước phí vận chuyển đúng thời hạn;
– Từ chối vận chuyển hàng hóa cấm giao dịch, hàng hóa có tính chất nguy hiểm, độc hại.
❖ Nghĩa vụ của bên B:
– Bố trí đúng và đủ phương tiện để tiếp nhận hàng theo kế hoạch của bên A tại điều 1. Chất lượng Container phải đảm bảo đủ tiêu chuẩn và phù hợp với chủng loại hàng mà bên A yêu cầu vận chuyển. Trường hợp không đủ phương tiện xếp hàng bên B phải thông báo kịp thời cho bên A biết để giải quyết chậm nhất là sau 02 giờ đồng hồ kể từ khi nhận được kế hoạch của bên A.
– Bảo đảm vận chuyển hàng hóa đầy đủ, an toàn đến địa điểm đã định, theo đúng thời hạn; – Giao hàng hóa cho người có quyền nhận hoặc người theo chỉ định của Bên A;
– Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật;
– Bồi thường thiệt hại cho bên A trong trường hợp bên B để mất mát, hư hỏng tài sản do lỗi vận chuyển. Việc bồi thường phải giải quyết trong vòng 3 (ba) tháng kể từ khi nhận được thông báo của bên A qua email hoặc văn bản.
– Bên B phải thực hiện các biện pháp bảo mật thông tin đối với số lượng, chủng loại và giá cả hàng hoá được ghi nhận trên chứng từ vận chuyển của bên A, không được sử dụng cũng không được phổ biến, tiết lộ các thông tin cho bên thứ ba hoặc bất cứ cá nhân hay tổ chức nào khác nếu không được sự đồng ý của bên A.
– Nếu xảy ra thiệt hại do lỗi của bên B (đổ vỡ toa xe, Container hàng trong quá trình vận chuyển gây thiệt hại về hàng hoá) thì bên B phải chịu bồi thường như quy định.
ĐIỀU 10. KHIẾU NẠI, BỒI THƯỜNG
Nguyên tắc chung:
- Khi xảy ra sự cố, mỗi bên phải có trách nhiệm thông báo cho kia và cùng phối hợp giải quyết trên tinh thần hợp tác, hỗ trợ đôi bên cùng có lợi.
- Xử phạt bồi thường theo nguyên tắc tổn thất phát sinh do lỗi của bên nào thì bên đó phải chịu bồi hoàn cho bên kia. Ngoại trừ các trường hợp bất khả kháng như: thiên tai, chiến tranh, đình công, bạo loạn, sự cố gây mất an toàn giao thông đường sắt;
- Nếu có sự cố muốn hủy chuyến xe thì phải thông báo cho Bên kia biết trước ít nhất 12 giờ tính đến giờ xe có mặt tại điểm chất hàng, nếu vi phạm quy định này thì Bên vi phạm phải chịu trách nhiệm bồi thường theo quy định.
- Số tiền bồi thường sẽ được trả bằng chuyển khoản hoặc đối trừ trực tiếp vào cước vận chuyển, hình thức cụ thể do bộ phận đối chiếu thanh toán hai bên thống nhất;
- Chứng từ làm bồi thường:
- Văn bản yêu cầu bồi thường.
- Biên bản hiện trường, biên bản thương vụ (Biên bản giám định của các cơ quan quản lý nhà nước);
- Hóa đơn giá trị gia tăng của đơn hàng vận chuyển, hóa đơn phần hàng hóa bị hư hỏng;
Vi phạm các lỗi trong quá trình thực hiện hợp đồng
- Các vi phạm của bên B trong quá trình thực hiện hợp đồng:
Trong quá trình vận chuyển nếu xảy ra hư hỏng, mất mát hàng hóa do lỗi chủ quan của bên B thì bên B phải bồi thường:
- Với các loại hàng hóa vận chuyển có chứng từ kèm theo chứng minh được giá trị hàng hóa (hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, lệnh điều động hàng hóa). Bên B thực hiện bồi thường theo giá trị hư hỏng của hàng hóa.
- Với các loại hàng hóa vận chuyển không có chứng từ kèm theo nhưng vẫn được ghi trong bảng kê chi tiết hàng hóa mà bên A bàn giao cho bên B, không chứng minh được giá trị hàng gửi thì chi phí đền bù theo thỏa thuận riêng với từng lô hàng.
- Với các loại hàng hóa vận chuyển không được ghi trong bảng kê chi tiết hàng hóa mà bên A bàn giao cho bên B khi bên B nhận vận chuyển thì bên B không có trách nhiệm bồi thường cho bên A khi xảy ra sự cố mất mát, hư hỏng loại hàng đó.
- Vi phạm thời gian vận chuyển theo quy định , bên B phải chịu phạt 500.000 đồng/ngày.
- Lỗi hủy chuyến xe do không bố trí được phương tiện chịu phạt 30% cước phí chuyến xe
- Các vi phạm của bên A trong quá trình thực hiện hợp đồng:
- Vi phạm thời gian xếp/dỡ do lỗi của bên A tại ga Đường sắt theo quy định bên A phải trả thêm tiền phạt đọng xếp/dỡ là 500.000 đồng/ngày.
- Trường hợp bên B đã đưa container hàng đến nơi giao, nhận hàng theo kế hoạch của bên A nhưng bên A hủy kế hoạch giao, nhận hàng và phương tiện của bên B phải lưu xe qua đêm để chờ giao, nhận hàng theo yêu cầu của Bên A thì bên A phải thanh toán cho bên B số tiền là 1.500.000 đồng/container, 2,500,000 đồng/container lạnh.
- Trường hợp bên B đã đưa container hàng đến nơi giao hàng theo kế hoạch của bên A nhưng bên A hủy kế hoạch giao hàng và xe chở hàng phải quay về nơi lấy hàng thì Bên A phải thanh toán cho bên B số tiền cước vận chuyển tương ứng phát sinh theo thực tế.
- Bên A thanh toán cước vận chuyển không đúng quy định tại điều 3.3, khi đó tiền phạt do chậm thanh toán là 05%/ngày/ tổng số dư nợ phải thanh toán.
- Lỗi hủy chuyến xe chịu phạt 30% cước phí chuyến xe
- Toàn bộ các mức phạt quy định tại điều 10 chưa bao gồm thuế VAT 10%.
ĐIỀU 11: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
- Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề gì phát sinh các bên phải thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết (có biên bản kèm theo).
- Thời gian khiếu nại: 60 ngày kể từ khi xảy ra sự cố, trong vòng 60 ngày kể từ khi tiếp nhận khiếu nại, bên bị khiếu nại phải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho bên khiếu nại.
ĐIỀU 12: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
- Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …. tháng …. năm 2022 cho đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.
- Hợp đồng được lập thành 04 (bốn) bản, mỗi bên giữ 02 (hai) bản và có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
GIÁM ĐỐC
NGUYỄN DUY TOÀN
Thông tin liên hệ Ratraco Solutions
Khu Vực Miền Nam:
Khu Vực Miền Bắc:
- Địa chỉ: Ga Đông Anh, Hà Nội
- Điện thoại : 0901 411 247 – 0909 439 247
Liên hệ trực tuyến:
Bài viết này có hữu ích với bạn không?
Chọn số sao để bình chọn cho bài viết này!
Điểm trung bình 0 / 5. Tổng lượt vote: 0
Hãy là người đầu tiên bình chọn cho bài viết này!
--- Bài cũ hơn ---