Top 9 # Xem Nhiều Nhất Mẫu Giấy Ủy Quyền Ký Hợp Đồng Lao Dong Mới Nhất 5/2023 # Top Like | Hanoisoundstuff.com

Mẫu Giấy Ủy Quyền Ký Hợp Đồng Lao Động Mới Nhất Năm 2022

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIẤY ỦY QUYỀN

Về việc đại diện ký hợp đồng lao động

Căn cứ vào Bộ luật dân sự Luật số: 91/2015/QH13 Căn cứ vào Bộ Luật Lao động số: 45/2019/QH14 Hôm nay, ngày 05 tháng 01 năm 2021; chúng tôi gồm có:

1. BÊN ỦY QUYỀN (BÊN A):

Họ và tên

Ngày  sinh

Giới tính

Số CMT hoặc thẻ CCCD

Ngày cấp

Cấp tại

Địa chỉ thường chú

Nghề nghiệp

Nguyễn Văn Mạnh

17/01/1991

Nam

168232415

12/05/2012

CA Hà Nam

Số 100, ngõ 23 đường La Nội, tổ dân phố Hoàng Văn Thụ, phường Dương Nội, quận Hà Đông. TP Hà Nội

Công nhân xây dựng

Nguyễn Văn Long

25/06/1990

Nam

168245122

25/02/2013

Mai Thành An

21/04/1192

Nam

168245125

25/08/2011

Trương Văn Thành

05/08/1989

Nam

168245134

03/02/2011

Nguyễn Thị Mai

02/06/1990

Nữ

168245137

08/11/2010

2. BÊN NHẬN ỦY QUYỀN (BÊN B):

Họ tên: Nguyễn Văn Thành Ngày tháng năm sinh: 18/06/1982 Địa chỉ thường chú: Số 100, ngõ 23 đường La Nội, tổ dân phố Hoàng Văn Thụ, phường Dương Nội, quận Hà Đông. TP Hà Nội Nghề nghiệp: Công nhân xây dựng Số CMTND: 168224561 ngày cấp 25/10/2014, nơi cấp CA Hà Nam

3. NỘI DUNG ỦY QUYỀN: Bằng giấy ủy quyền này Bên A ủy quyền cho Bên B được quyền thay mặt Bên A thực hiện các công việc sau: Điều 1. Bên B được thay mặt Bên A ký kết hợp đồng lao động với công ty Kế Toán Thiên Ưng theo quy định của pháp luật về lao động. Điều 2. Thời hạn ủy quyền: Thời hạn ủy quyền kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2021 đến ngày 15 tháng 01 năm 2021 4. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN: – Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên; – Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết. Giấy ủy quyền trên được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản./.  

Bên Uỷ Quyền

Ký Tên

 

BÊN NHẬN ỦY QUYỀN (Chữ ký, họ tên)

 Nguyễn Văn Mạnh

 

 

Nguyễn Văn Long

 

Mai Thành An

 

Trương Văn Thành

 

Nguyễn Thị Mai

 

Mẫu Giấy Ủy Quyền Giao Kết Hợp Đồng Lao Động

Theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 05/2015/NĐ-CP, Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động là người thuộc một trong các trường hợp sau: a) Người đại diện theo pháp luật quy định tại điều lệ của doanh nghiệp, hợp tác xã; b) Người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức theo quy định của pháp luật; c) Chủ hộ gia đình;

Trường hợp người giao kết hợp đồng lao động không trực tiếp giao kết hợp đồng thì phải sử dụng mẫu Giấy ủy quyền theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH.

Căn cứ …. (1)……………………………………………………………….. ;

………, ngày…..tháng…..năm 20….; chúng tôi gồm có:

Họ tên:……………………………………………………………………………………………………………

Ngày tháng năm sinh:……………………………………………………………………………………….

Địa chỉ nơi cư trú:…………………………………………………………………………………………….

Chức vụ:…………………………………………………………………………………………………………

Số CMTND:……………. …………., ngày cấp………………………., nơi cấp……………..

Số hộ chiếu (nếu có):………………………………………………………………………………………..

Quốc tịch:………………………………………………………………………………………………………..

Họ tên:……………………………………………………………………………………………………………

Ngày tháng năm sinh:……………………………………………………………………………………….

Địa chỉ nơi cư trú: ……………………………………………………………………………………………

Chức vụ (nếu có):…………………………………………………………………………………………….

3. NỘI DUNG ỦY QUYỀN:

Số CMTND:……………. …………., ngày cấp………………………., nơi cấp……………..

Số hộ chiếu (nếu có):………………………………………………………………………………………..

Quốc tịch:………………………………………………………………………………………………………..

Bằng giấy ủy quyền này Bên nhận ủy quyền được quyền thay mặt Bên ủy quyền thực hiện các công việc sau:

Điều 1. Bên nhận ủy quyền được thay mặt Bên ủy quyền ký kết hợp đồng lao động với người lao động ….(3) theo quy định của pháp luật về lao động.

Điều 2. Thời hạn ủy quyền:

Thời hạn ủy quyền kể từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm…

Điều 3. Thỏa thuận khác (nếu có).

Ghi chú:

– Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên;

– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.

Giấy ủy quyền trên được lập thành….bản, mỗi bên giữ… bản./.

(3) Ghi rõ giới hạn phạm vi ủy quyền giao kết hợp đồng lao động, ví dụ: Giám đốc chi nhánh ngân hàng X tại thành phố Hà Nội thay mặt Tổng giám đốc ngân hàng X giao kết hợp đồng lao động đối với người lao động để làm việc tại chi nhánh ngân hàng X tại thành phố Hà Nội.

(4) Trường hợp người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ủy quyền bằng một văn bản cho người đứng đầu các chi nhánh, cơ sở sản xuất, kinh doanh trực tiếp giao kết hợp đồng lao động với người lao động thì bên nhận ủy quyền ký vào danh sách người nhận ủy quyền kèm theo giấy ủy quyền này.

Mẫu Hợp Đồng Ủy Quyền Bán Nhà, Đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN

V/v chuyển nhượng quyền sử dụng đất

BÊN ỦY QUYỀN (Gọi tắt là bên A)

Họ tên ông : ……………………………………………………… Năm sinh : ………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số : ………………………………………………………

Thường trú tại : ………………………………………………………

Cùng vợ là Bà : ………………………………………………………

Có địa chỉ như trên.

Là người đứng tên trên giấy chứng nhận quyền dụng đất toạ lạc tại thửa đất số: ………………………, tờ bản đồ số: ……………………, Phường: ………………, Quận:………………, TP. Hà Nội theo:

BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (Gọi tắt là bên B)

Tên công ty : ……………………………………………………… Trụ sở : ………………………………………………………

Số đăng ký doanh nghiệp : ………………………………………………………

Người đại diện : ………………………………………………………

Bên A và Bên B (sau đây gọi riêng là “Bên” và gọi chung là “Các Bên”) đồng ý ký kết Hợp đồng Ủy quyền về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất (“Hợp Đồng”) với những điều khoản như sau:

Bên A là chủ sử dụng hợp pháp của thửa đất với đặc điểm như sau:

Diện tích đất: ……………………………………………………………………

Loại đất: ………………………………………………………………………..

Thửa số: ……………………………………………………………………….

Tờ bản đồ số: ……………………………………………………………………

Địa chỉ thửa đất: ………………………………………………………………

Thời hạn sử dụng đất còn lại: ……………………………………………………

Đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số: ………………………………………………………

Hình thức sử dụng:

Bên A ủy quyền cho Bên B ký kết và thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với thửa đất nêu trên. Cụ thể, Bên B nhân danh Bên A, thực hiện các việc sau đây:

Điều 3.Thời hạn ủy quyền

Thời hạn ủy quyền là : …………………………………………………………………

Điều 4.Thù lao ủy quyền và thời hạn thanh toán

Khoản thù lao Bên A phải trả cho bên B là: …………………………………. (nếu có).

Chủ tài khoản : …………………………………………………………………

Tài khoản số : ………………………………………………………………

Tại Ngân hàng : …………………………………………………………………

Thời hạn thanh toán: ……………………………………………………………

Thanh toán một lần vào ngày […] tháng […] năm […] (hoặc trong thời hạn […] ngày, kể từ ngày ký kết hợp đồng này).

Điều 5.Quyền và nghĩa vụ của Bên ủy quyền

Quyền của Bên ủy quyền (Bên A):

Yêu cầu Bên được ủy quyền thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi ủy quyền nêu trên;

Yêu cầu Bên được ủy quyền giao lại toàn bộ số tiền chuyển nhượng thửa đất nêu trên;

Được bồi thường thiệt hại khi Bên được ủy quyền vi phạm nghĩa vụ trong hợp đồng;

Được quyền chấm dứt hợp đồng ủy quyền nếu Bên được ủy quyền vi phạm nghĩa vụ trong hợp đồng.

Nghĩa vụ của Bên ủy quyền (Bên A):

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên Được ủy quyền

Quyền của Bên Được ủy quyền (Bên B):

Yêu cầu Bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để thực hiện công việc được ủy quyền;

Được thanh toán các chi phí hợp lý để thực hiện các việc được ủy quyền nêu trên và được nhận thù lao như đã thỏa thuận.

Nghĩa vụ của Bên ủy quyền (Bên B):

Điều 7. Bảo mật

Điều 8.Bất khả kháng

Bất khả kháng là những sự kiện khách quan nằm ngoài sự kiểm soát của các bên bao gồm nhưng không giới hạn ở: động đất, bão, lũ lụt, gió lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hay đe dọa chiến tranh… hoặc các thảm họa khác không thể lường trước được; hoặc sự thay đổi của luật pháp bởi chính quyền Việt Nam.

Khi một bên không thể thực hiện tất cả hay một phần của nghĩa vụ Hợp đồng do sự kiện bất khả kháng gây ra một cách trực tiếp, Bên này sẽ không được xem là vi phạm Hợp đồng nếu đáp ứng được tất cả những điều kiện sau:

Bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp của sự gián đoạn hoặc trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ; và

Bên bị gặp phải sự kiện bất khả kháng đã nỗ lực để thực hiện nghĩa vụ của mình và giảm thiểu thiệt hại gây ra cho Bên kia bởi sự kiện bất khả kháng; và

Tại thời điểm xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải sự kiện bất khả kháng kháng phải thông báo ngay cho bên kia cũng như cung cấp văn bản thông báo và giải thích về lý do gây ra sự gián đoạn hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ.

Điều 9.Hiệu lực và chấm dứt Hợp đồng

Hợp Đồng này có hiệu lực từ […] đến […].

Hợp Đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn trong những trường hợp sau:

Nếu các bên đồng ý chấm dứt bằng văn bản.

Nếu bất cứ vi phạm Hợp đồng nào không được khắc phục trong thời hạn […] ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu khắc phục từ Bên không vi phạm. Trong trường hợp này, Bên không vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo cho Bên vi phạm.

Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài quá […] ngày kể từ ngày phát sinh, Hợp Đồng này có thể được chấm dứt dựa trên văn bản thông báo của một Bên cho Bên còn lại.

Điều 10.Giải quyết tranh chấp

Điều 11.Điều khoản chung

Hợp Đồng này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.

Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp Đồng đều phải được lập thành văn bản và ký duyệt bởi người có thẩm quyền của mỗi Bên.

Hợp Đồng này sẽ được lập thành […] bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ […] bản để thực hiện.

A: &nbspTòa nhà F4, P713, số 114 Trung Kính, Cầu Giấy, HNP: 02466564319 – 0911771155 / F: 02466564319E: [email protected]

Ủy Quyền Thay Mặt Giám Đốc Công Ty Ký Hợp Đồng

Lập giấy ủy quyền giám đốc công ty thế nào hợp pháp? Luật sư Trí Nam hướng dẫn cách ủy quyền thay mặt giám đốc công ty ký hợp đồng kinh tế, hợp đồng góp vốn đầu tư kinh doanh để Quý khách hàng tham khảo.

Quy định mới về ủy quyền thay mặt Giám đốc công ty ký hợp đồng

Căn cứ để Giám đốc công ty được ủy quyền cho người khác thay mặt công ty ký hợp đồng bao gồm:

✔ Quy định về ” Đại diện theo ủy quyền ” trong Bộ luật dân sự 2015 .

✔ Quy định về Tổng giám đốc/ Giám đốc công ty trong Luật doanh nghiệp 2014 .

✔ Quy định tại Điều lệ công ty .

✔ Quy định về hình thức của Giấy ủy quyền trong các luật chuyên ngành như Luật công chứng 2014 , Luật bảo hiểm xã hội, Bộ luật lao động ,…

GIẤY ỦY QUYỀN

(V/v: Ủy quyền thay mặt công ty ký kết hợp đồng)

– Căn cứ Bộ luật dân sự 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành. – Căn cứ vào khả năng và nhu cầu thực tế của các bên.

Hôm nay ngày tháng năm 2020 tại trụ sở công ty ….. Chúng tôi gồm:

Họ và tên: Sinh ngày

Số CMND:

Chức vụ:

HKTT:

Chỗ ở hiện tại:

Là Giám đốc kiêm người đại diện theo pháp luật Công ty …..

II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN: (Bên B)

Họ và tên: Sinh ngày

Số CMND:

Chức vụ:

HKTT:

Chỗ ở hiện tại:

Chức vụ:

Đồng ý ký giấy ủy quyền với những nội dung sau:

Điều 1: Nội dung ủy quyền

Ủy quyền cho Bên B thay mặt ký hợp đồng mua bán hàng hóa số …… với công ty …….

Điều 2: Thời hạn ủy quyền: 15 ngày kể từ ngày ký giấy ủy quyền.

Bên nhận ủy quyền cam kết mẫn cán với công việc được giao. Có trách nhiệm báo cáo Giám đốc về nội dung công việc thực hiện. (Yêu cầu hỗ trợ tư vấn pháp luật xin gọi về 19006196)

Điều 4: Thỏa thuận khác (Nếu có)

Hà Nội, ngày tháng năm 2020

BÊN A BÊN B