Top 14 # Xem Nhiều Nhất Mẫu Đơn Xin Ủy Quyền Nhà Đất Mới Nhất 5/2023 # Top Like | Hanoisoundstuff.com

Mẫu Hợp Đồng Ủy Quyền Bán Nhà, Đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN

V/v chuyển nhượng quyền sử dụng đất

BÊN ỦY QUYỀN (Gọi tắt là bên A)

Họ tên ông : ……………………………………………………… Năm sinh : ………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số : ………………………………………………………

Thường trú tại : ………………………………………………………

Cùng vợ là Bà : ………………………………………………………

Có địa chỉ như trên.

Là người đứng tên trên giấy chứng nhận quyền dụng đất toạ lạc tại thửa đất số: ………………………, tờ bản đồ số: ……………………, Phường: ………………, Quận:………………, TP. Hà Nội theo:

BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (Gọi tắt là bên B)

Tên công ty : ……………………………………………………… Trụ sở : ………………………………………………………

Số đăng ký doanh nghiệp : ………………………………………………………

Người đại diện : ………………………………………………………

Bên A và Bên B (sau đây gọi riêng là “Bên” và gọi chung là “Các Bên”) đồng ý ký kết Hợp đồng Ủy quyền về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất (“Hợp Đồng”) với những điều khoản như sau:

Bên A là chủ sử dụng hợp pháp của thửa đất với đặc điểm như sau:

Diện tích đất: ……………………………………………………………………

Loại đất: ………………………………………………………………………..

Thửa số: ……………………………………………………………………….

Tờ bản đồ số: ……………………………………………………………………

Địa chỉ thửa đất: ………………………………………………………………

Thời hạn sử dụng đất còn lại: ……………………………………………………

Đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số: ………………………………………………………

Hình thức sử dụng:

Bên A ủy quyền cho Bên B ký kết và thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với thửa đất nêu trên. Cụ thể, Bên B nhân danh Bên A, thực hiện các việc sau đây:

Điều 3.Thời hạn ủy quyền

Thời hạn ủy quyền là : …………………………………………………………………

Điều 4.Thù lao ủy quyền và thời hạn thanh toán

Khoản thù lao Bên A phải trả cho bên B là: …………………………………. (nếu có).

Chủ tài khoản : …………………………………………………………………

Tài khoản số : ………………………………………………………………

Tại Ngân hàng : …………………………………………………………………

Thời hạn thanh toán: ……………………………………………………………

Thanh toán một lần vào ngày […] tháng […] năm […] (hoặc trong thời hạn […] ngày, kể từ ngày ký kết hợp đồng này).

Điều 5.Quyền và nghĩa vụ của Bên ủy quyền

Quyền của Bên ủy quyền (Bên A):

Yêu cầu Bên được ủy quyền thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi ủy quyền nêu trên;

Yêu cầu Bên được ủy quyền giao lại toàn bộ số tiền chuyển nhượng thửa đất nêu trên;

Được bồi thường thiệt hại khi Bên được ủy quyền vi phạm nghĩa vụ trong hợp đồng;

Được quyền chấm dứt hợp đồng ủy quyền nếu Bên được ủy quyền vi phạm nghĩa vụ trong hợp đồng.

Nghĩa vụ của Bên ủy quyền (Bên A):

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên Được ủy quyền

Quyền của Bên Được ủy quyền (Bên B):

Yêu cầu Bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để thực hiện công việc được ủy quyền;

Được thanh toán các chi phí hợp lý để thực hiện các việc được ủy quyền nêu trên và được nhận thù lao như đã thỏa thuận.

Nghĩa vụ của Bên ủy quyền (Bên B):

Điều 7. Bảo mật

Điều 8.Bất khả kháng

Bất khả kháng là những sự kiện khách quan nằm ngoài sự kiểm soát của các bên bao gồm nhưng không giới hạn ở: động đất, bão, lũ lụt, gió lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hay đe dọa chiến tranh… hoặc các thảm họa khác không thể lường trước được; hoặc sự thay đổi của luật pháp bởi chính quyền Việt Nam.

Khi một bên không thể thực hiện tất cả hay một phần của nghĩa vụ Hợp đồng do sự kiện bất khả kháng gây ra một cách trực tiếp, Bên này sẽ không được xem là vi phạm Hợp đồng nếu đáp ứng được tất cả những điều kiện sau:

Bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp của sự gián đoạn hoặc trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ; và

Bên bị gặp phải sự kiện bất khả kháng đã nỗ lực để thực hiện nghĩa vụ của mình và giảm thiểu thiệt hại gây ra cho Bên kia bởi sự kiện bất khả kháng; và

Tại thời điểm xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải sự kiện bất khả kháng kháng phải thông báo ngay cho bên kia cũng như cung cấp văn bản thông báo và giải thích về lý do gây ra sự gián đoạn hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ.

Điều 9.Hiệu lực và chấm dứt Hợp đồng

Hợp Đồng này có hiệu lực từ […] đến […].

Hợp Đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn trong những trường hợp sau:

Nếu các bên đồng ý chấm dứt bằng văn bản.

Nếu bất cứ vi phạm Hợp đồng nào không được khắc phục trong thời hạn […] ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu khắc phục từ Bên không vi phạm. Trong trường hợp này, Bên không vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo cho Bên vi phạm.

Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài quá […] ngày kể từ ngày phát sinh, Hợp Đồng này có thể được chấm dứt dựa trên văn bản thông báo của một Bên cho Bên còn lại.

Điều 10.Giải quyết tranh chấp

Điều 11.Điều khoản chung

Hợp Đồng này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.

Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp Đồng đều phải được lập thành văn bản và ký duyệt bởi người có thẩm quyền của mỗi Bên.

Hợp Đồng này sẽ được lập thành […] bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ […] bản để thực hiện.

A: &nbspTòa nhà F4, P713, số 114 Trung Kính, Cầu Giấy, HNP: 02466564319 – 0911771155 / F: 02466564319E: [email protected]

Hợp Đồng Ủy Quyền Nhà Đất

Hướng dẫn quy trình thủ tục làm hợp đồng ủy quyền nhà đất ( Công chứng HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN ) tại Phòng công chứng.

Xin chào và cảm ơn Quý khách đã truy cập website TrầnNgọcTuyền.Com

Trong quá trình giao dịch – mua bán / chuyển nhượng bất động sản, rất nhiều Quý khách hàng chưa hiểu rõ về Thủ tục làm Hợp đồng Ủy quyền Công chứng mua bán/ chuyển nhượng ( Hợp đồng Ủy quyền Công chứng mua bán nhà đất – Bất động sản), Để thuận tiện cho việc giao dịch bất động sản, Ngọc Tuyền xin thông tin chi tiết tới quý khách Quy trình và thủ tục làm Hợp đồng Ủy quyền Công chứng khi giao dịch bất động sản như sau:

HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN NHÀ ĐẤT

Cá nhân, tổ chức có nhu cầu uỷ quyền về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà có thể đến phòng công chứng làm Công chứng Hợp đồng Ủy quyền với Nội dung: Thay mặt và nhân danh chủ sử dụng/ sở hữu quản lý, sử dụng. Thay mặt và nhân danh chủ sử dụng/ sở hữu làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng (Giấy chứng nhận QSD đất, QSH nhà ở…) với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Thay mặt và nhân danh chủ sử dụng/ sở hữu thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật để chuyển nhượng/ mua bán/ tặng cho/ cho thuê/ thế chấp… quyền sử dụng đất/ quyền sở hữu nhà ở với các điều kiện bên uỷ quyền toàn quyền quyết định.

I. CHUẨN BỊ HỒ SƠ A. CHUẨN BỊ HỒ SƠ BÊN UỶ QUYỀN:

* Trong trường hợp bên ủy quyền là hai vợ chồng, cần có các giấy tờ sau : 1. Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của bên ủy quyền (cả vợ và chồng) 2. Hộ khẩu của bên ủy quyền (cả vợ và chồng) 3. Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân của bên ủy quyền 4. Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản (nhà, đất, ôtô …) Hoặc giấy tờ làm căn cứ ủy quyền khác (Giấy Đăng ký kinh doanh, Giấy mời, Giấy triệu tập…) 5. Hợp đồng uỷ quyền có nội dung ủy quyền lại (Nếu có) * Trong trường hợp bên ủy quyền là cá nhân một người, cần có các giấy tờ sau : 1. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu từ trước tới nay sống độc thân) Bản án ly hôn + giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu đã ly hôn) 2. Chứng tử của vợ hoặc chồng + Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu vợ hoặc chồng đã chết) 3. Giấy tờ chứng minh tài sản riêng do được tặng cho riêng, do được thừa kế riêng hoặc có thoả thuận hay bản án phân chia tài sản (Hợp đồng tặng cho, văn bản khai nhận thừa kế, thoả thuận phân chia tài sản, bản án phân chia tài sản) * Trong trường hợp bên ủy quyền là pháp nhân, cần có thêm các giấy tờ sau : 1. Quyết định thành lập/ Đăng ký kinh doanh của pháp nhân 2. Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu pháp nhân (đại diện theo pháp luật của pháp nhân) hoặc giấy uỷ quyền đại diện của pháp nhân nếu uỷ quyền; 3. Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu (nếu là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài) hoặc giấy tờ hợp lệ của người đại diện pháp nhân (bản chính và bản sao có chứng thực).

B. CHUẨN BỊ HỒ SƠ BÊN NHẬN ỦY QUYỀN (Chỉ áp dụng đối với hợp đồng ủy quyền):

1. Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của bên nhận ủy quyền 2. Hộ khẩu của bên nhận ủy quyền 3. Phiếu yêu cầu công chứng

II. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CÔNG CHỨNG

Bước 1: Người yêu cầu công chứng tập hợp đủ các giấy tờ theo hướng dẫn rồi nộp tại phòng tiếp nhận hồ sơ (Bản photo và bản gốc có thể xuất trình sau để đối chiếu); Hồ sơ photo có thể nộp trực tiếp, Gửi Fax, Email.

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra hồ sơ đã nhận và các điều kiện công chứng, nếu thấy đủ điều kiện thì sẽ nhận hồ sơ, nếu thiếu sẽ yêu cầu bổ sung hoặc từ chối tiếp nhận nếu không đủ điều kiện công chứng theo Luật định.

Bước 3: Ngay sau khi đã nhận đủ hồ sơ, bộ phận nghiệp vụ sẽ tiến hành soạn thảo hợp đồng giao dịch .Hợp đồng, giao dịch sau khi soạn thảo sẽ được chuyển sang bộ phận thẩm định nội dung, thẩm định kỹ thuật để rà soát lại, và chuyển cho các bên đọc lại.

Bước 4: Các bên sau khi đã đọc lại, nếu không có yêu cầu chỉnh sửa gì sẽ ký/điểm chỉ vào từng trang của hợp đồng (theo hướng dẫn). Công chứng viên sẽ ký sau đó để chuyển sang bộ phận đóng dấu, lưu hồ sơ và trả hồ sơ.

Bước 5: Người yêu cầu công chứng hoặc một trong các bên nộp lệ phí, thù lao công chứng, nhận các bản hợp đồng, giao dịch đã được công chứng tại Phòng trả hồ sơ.

Mọi thắc mắc của Quý khách hàng vui lòng liên hệ Ngọc Tuyền để được tư vấn chi tiết hơn

Điện thoại: 0909.61.3696 – 0989.61.3696

Giao dịch nhanh chóng, an toàn, chuyên nghiệp

TrầnNgọcTuyền.Com – kênh tư vấn bất động sản chuyên nghiệp

TÂM – TẦM – TÍN – TẬN

Mẫu Giấy Ủy Quyền Sử Dụng Đất

Nội dung mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất

Họ và tên, địa chỉ cư trú của bên ủy quyền và bên được ủy quyền;

Thông tin về phần đất được ủy quyền sử dụng;

Phạm vi ủy quyền;

Thời hạn ủy quyền;

Quyền và nghĩa vụ của bên ủy quyền, bên nhận ủy quyền;

Thù lao thực hiện công việc theo ủy quyền;

Phương thức xử lý tài sản trên đất;

Trường hợp chấm dứt ủy quyền

Cách thức giải quyết tranh chấp;

Chữ ký hoặc điểm chỉ xác nhận của các bên.

Cách viết giấy ủy quyền sử dụng đất

Phải ghi rõ thông tin về hiện trạng phần đất được ủy quyền như diện tích, vị trí, số thửa, số tờ bản đồ, số Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thời gian được cấp…

Liệt kê chi tiết phạm vi những công việc được ủy quyền như ở, kinh doanh, mua bán…

Thỏa thuận về cách thức xử lý tài sản có trên đất và hoa lợi, lợi tức có được từ những tài sản đó trong thời gian ủy quyền.

Người nhận ỷ quyền chỉ được phép thực hiện những công việc trong phạm vi ủy quyền

Phạm vi công việc được phép thực hiện theo ủy quyền

Căn cứ theo quy định tại Điều 141 và Điều 143 Bộ luật dân sự 2015 thì người nhận ủy quyền chỉ có thể thực hiện những công việc nhân danh bên ủy quyền và được hưởng các quyền trong giấy ủy quyền.

Tuy nhiên, người nhận ủy quyền vẫn có thể thực hiện những công việc vượt quá phạm vi ủy quyền nếu được sự đồng ý của người ủy quyền.

Cần lưu ý rủi ro pháp lý khi ủy quyền sử dụng đất

Tài liệu kèm theo khi công chứng văn bản ủy quyền

Trước khi thực hiện thủ tục công chứng, ngoài văn bản ủy quyền, người yêu cầu công chứng cần chuẩn bị thêm một số tài liệu sau đây:

Giấy tờ chứng minh nhân thân của bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền;

Lưu ý, trong suốt thời gian ủy quyền bên ủy quyền vẫn được xem là chủ sở hữu quyền sử dụng đất, do đó cần tránh trường hợp ” chuyển nhượng ” quyền sử dụng đất thông qua cách thức ủy quyền để tránh các rủi ro pháp lý có thể xảy ra.

Hướng Dẫn Ủy Quyền Làm Thủ Tục Nhà Đất Đơn Giản

Uỷ quyền làm thủ tục nhà đất diễn ra rất phổ biến hiện nay. Tuy nhiên không phải bất cứ ai cũng hiểu rõ để thực hiện giao dịch này. Vì vậy điều kiện thực hiện việc ủy quyền cụ thể như thế nào, trình tự thực hiện ra sao vẫn là câu hỏi lớn của rất nhiều người.

1. Những trường hợp được ủy quyền làm thủ tục nhà đất

Việc ủy quyền làm thủ tục nhà đất là người có quyền sử dụng, định đoạt và chiếm hữu nhà đất trao quyền chuyển nhượng đất cho một người khác. Quyền chuyển nhượng này được hai bên thỏa thuận trong hợp đồng ủy quyền làm thủ tục mua bán nhà đất.

Việc ủy quyền để thực hiện làm thủ tục nhà đất được pháp luật quy định tại Khoản 1 điều 138 Luật Dân Sự năm 2015:

” Cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.“

Và điều kiện để thực hiện việc ủy quyền cũng được quy định tại Điều 188 Luật Đất Đai 2013, cụ thể như sau:

“Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất 1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây: a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này; b) Đất không có tranh chấp; c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; d) Trong thời hạn sử dụng đất.”

Những trường hợp được ủy quyền làm thủ tục mua bán nhà đất

Như vậy theo quy định của pháp luật hiện hành thì chỉ cần: Có Giấy chứng nhận, đất không có tranh chấp, đất không bị kê biên hay chuẩn bị thi hành án, đất đang trong thời hạn sử dụng thì sẽ được ủy quyền đứng tên làm thủ tục nhà đất!.

2. Hướng dẫn ủy quyền làm những thủ tục nhà đất mới nhất

Hiện nay để thực hiện việc ủy quyền để thực hiện các bước trong thủ tục mua bán nhà đất, bạn cần phải thực hiện theo các bước sau:

Muốn ủy quyền thực hiện thủ tục nhà đất, các bên phải lập hợp đồng theo quy định tại Điều 181 Bộ Luật Dân Sự 2005 như sau:

“Hợp đồng ủy quyền là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên được uỷ quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên uỷ quyền, còn bên uỷ quyền chỉ phải trả thù lao, nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định”.

Hợp đồng ủy quyền sẽ thỏa thuận những quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên trong quá trình thực hiện thủ tục nhà đất.

Cũng giống như những hợp đồng quan trọng khác, hợp đồng ủy quyền làm thủ tục mua bán đất bắt buộc phải công chứng để đảm bảo giá trị pháp lý. Vì thế để thực hiện công chứng hợp đồng này, bạn phải chuẩn bị những loại giấy tờ sau:

Giấy yêu cầu công chứng hợp đồng

Hợp đồng ủy quyền

Bản sao giấy tờ tùy thân

Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ trên bạn mang đến một trong số những tổ chức, cơ quan sau: Văn phòng công chứng, Phòng công chứng hoặc Uỷ Ban Nhân Dân Xã để làm thủ tục ký kết hợp đồng ủy quyền.

Hợp đồng ủy quyền và hồ sơ ủy quyền sẽ được kiểm tra theo quy định, nếu hợp lệ thì hai bên sẽ được công chứng viên đọc lại hợp đồng một lần nữa cho các bên cùng nghe. Nếu không có bất cứ thắc mắc hay thay đổi gì, hai bên tiến hành ký kết vào bản hợp đồng. Như vậy việc ủy quyền làm thủ tục mua hoặc bán nhà đất đã hoàn tất.

Hợp đồng ủy quyền phải được công chứng

Một lưu ý nhỏ dành cho bạn là khi yêu cầu công chứng, bạn sẽ phải nộp chi phí công chứng theo quy định của nhà nước cũng như tổ chức công chứng.

3. Mẫu hợp đồng ủy quyền để làm thủ tục nhà đất

HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN – Căn cứ Bộ luật dân sự 2015 – Căn cứ Luật Đất Đai 2013 ……., ngày…… tháng…… năm 20…… ; chúng tôi gồm có: I. BÊN ỦY QUYỀN:

Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………….

Số CMND: …………………. Ngày cấp: ……………………. Nơi cấp: …………………………………………………………………………………………………

Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN:

Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………….

Số CMND: …………………. Ngày cấp: ……………………. Nơi cấp: …………………………………………………………………………………………………

Quốc tịch: ………………………………………………………………………………………………

III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN:

1. Phạm vi Ủy quyền

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

2. Thời gian Ủy quyền

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

IV. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

1. Quyền và nghĩa vụ của Bên Ủy quyền

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

2. Quyền và Nghĩa vụ của Bên được Ủy quyền

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

V. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

– Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.

– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.

Giấy ủy quyền trên được lập thành ………. bản, mỗi bên giữ ……… bản.

BÊN ỦY QUYỀN BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN

(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………