Top 4 # Xem Nhiều Nhất Mẫu Đơn Ly Hôn 1 Phía Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Hanoisoundstuff.com

#1 Tổng Hợp Mẫu Đơn Ly Hôn Chuẩn

Việc lựa chọn mẫu đơn ly hôn (đơn ly dị) rất quan trọng quá trình ly hôn vì nếu bạn không nộp đúng mẫu đơn theo quy định thì Tòa án sẽ không giải quyết vụ việc ly hôn của bạn. Vì vậy cần tham khảo Mẫu đơn ly hôn trước khi làm hồ sơ ly hôn, sao cho chuẩn xác và đúng quy định pháp luật.

Mẫu đơn ly hôn có những loại nào?

Vậy nên mỗi thủ tục sẽ có một mẫu đơn riêng tương ứng.

Tải mẫu đơn ly hôn thuận tình

Mẫu đơn ly hôn thuận tình dùng khi nào?

Hai vợ chồng cùng tự nguyện đồng ý chấm dứt quan hệ hôn nhân giữa hai bên và cùng ký vào đơn ly hôn;

Vợ chồng thỏa thuận được về người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn và nghĩa vụ cấp dưỡng cho con;

Vợ chồng đã có thỏa thuận hoặc không yêu cầu Tòa án giải quyết về việc phân chia tài sản chung của vợ chồng.

Đồng thời việc thỏa thuận về các vấn đề tài sản, con cái phải đảm bảo quyền lợi chính đáng của vợ và con.

Nội dung cơ bản trong mẫu đơn ly hôn thuận tình

Quốc hiệu, tiêu ngữ;

Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết;

Thông tin cá nhân của hai vợ chồng;

Thông tin về tình trạng hôn nhân của vợ chồng và lý do yêu cầu ly hôn;

Thông tin về con chung và yêu cầu của vợ chồng;

Thông tin về tài sản chung và yêu cầu của vợ chồng về việc chia tài sản;

Thông tin về khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác;

Ở đơn thuận tình ly hôn này, cả hai vợ chồng cần xác nhận nội dung các vấn đề nêu trên, ký và rõ họ tên của mình vào cuối đơn.

Cách viết đơn mẫu đơn ly hôn thuận tình

Về thông tin Tòa án có thẩm quyền giải quyết

Người yêu cầu cần ghi tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn theo quy định của pháp luật. Trong đó lưu ý:

Về thông tin hai bên vợ chồng

Người yêu cầu cần trình bày rõ các thông tin cả vợ và chồng, bao gồm các thông tin như sau:

Người viết đơn xin ly hôn ghi rõ địa điểm kết hôn, thời gian kết hôn và chung sống (thời gian kết hôn cụ thể được pháp luật công nhận trong giấy đăng ký kết hôn, thời gian chung sống được tính kể từ ngày pháp luật công nhận hôn nhân cho đến ngày viết đơn xin ly hôn).

Trong cách viết đơn xin ly hôn theo đúng quy định, người làm đơn ly hôn cần ghi rõ các nguyên nhân, tình trạng các mâu thuẫn, các phương pháp hòa giải mà cả hai hoặc một trong hai đã áp dụng (hòa giải, thỏa thuận, khuyên răn,…) nhưng không thành. Mặc dù nguyên nhân dẫn đến ly hôn thì không phải ai cũng giống nhau. Tuy nhiên, có thể trình bày một số nguyên nhân sau đây:

Cuộc sống vợ chồng ngày càng phát sinh mâu thuẫn, bất đồng quan điểm, cuộc sống gia đình rơi vào tình trạng căng thẳng trầm trọng. Đã rất nhiều lần vợ chồng ngồi lại nói chuyện để tìm cách giải quyết nhưng đều không có kết quả, không tìm được tiếng nói chung.

Hai người có nhiều mâu thuẫn và mâu thuẫn kéo dài khiến mục đích của hôn nhân không đạt được. Sau nhiều lần cố gắng nhưng quan điểm trong cuộc sống khác nhau, tình cảm vợ chồng không còn, không thể kéo dài cuộc sống hôn nhân nữa.

Do một trong hai người vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ chồng như: ngoại tình, bạo lực gia đình… khiến cả hai đều mệt mỏi và không thể tiếp tục cuộc sống vợ chồng.

Vợ chồng chúng tôi đã ly thân trong thời gian dài, nhận thấy tình trạng hôn nhân rơi vào trầm trọng không thể cứu vãn.

Về con chung

Về tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân

Trong quá trình viết đơn ly hôn, nội dung tài sản chung được hướng dẫn như sau:

Về nợ chung và các nghĩa vụ tài chính khác trong thời kỳ hôn nhân

Nợ chung là một trong những vấn đề vợ chồng quan tâm khi ly hôn, nó ảnh hưởng đến quá trình giải quyết ly hôn. Đối với những khoản nợ chung trong đơn ly hôn được hướng dẫn cụ thể như sau:

Đơn xin ly hôn đơn phương

Tải mẫu đơn ly hôn đơn phương

Mẫu đơn ly hôn đơn phương dùng khi nào?

Với những căn cứ nêu trên, vợ hoặc chồng nộp hồ sơ yêu cầu ly hôn kèm với mẫu đơn ly hôn đơn phương đúng theo quy định của pháp luật.

Nội dung cơ bản trong mẫu đơn ly hôn đơn phương

Trong mẫu đơn khởi kiện ly hôn đơn phương cần đảm bảo những nội dung như sau:

Thông tin Quốc hiệu, tiêu ngữ;

Thông tin Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết đơn phương ly hôn;

Thông tin cá nhân của người khởi kiện;

Thông tin cá nhân của người bị kiện;

Thông tin về tình trạng hôn nhân của vợ chồng và căn cứ ly hôn đơn phương;

Thông tin về vấn đề con chung của vợ chồng;

Thông tin về vấn đề chia tài sản chung vợ chồng;

Thông tin về vay nợ và các nghĩa vụ tài chính khác;

Thông tin chữ ký người khởi kiện.

Cách viết đơn đơn phương ly hôn

Về thông tin Tòa án có thẩm quyền giải quyết

Người yêu cầu cần ghi tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn theo quy định của pháp luật. Trong đó lưu ý:

Về thông tin hai bên vợ chồng

Người yêu cầu cần trình bày rõ các thông tin cả vợ và chồng, bao gồm các thông tin như sau:

Về tình cảm vợ chồng

Vợ, chồng là người viết đơn xin ly hôn đơn phương ghi rõ địa điểm kết hôn, thời gian kết hôn và chung sống (thời gian kết hôn cụ thể được pháp luật công nhận trong giấy đăng ký kết hôn, thời gian chung sống được tính kể từ ngày pháp luật công nhận hôn nhân cho đến ngày viết đơn xin ly hôn).

Về con chung

Trình bày rõ thông tin con cái bao gồm:

Nếu không có con chung, ghi vào mục này là “Không có”.

Nếu có con chung thì ghi rõ số lượng con chung; họ và tên con; giới tính; ngày/tháng/năm sinh… Nếu vợ chồng thỏa thuận được với nhau người trực tiếp nuôi con và nghĩa vụ cấp dưỡng thì ghi rõ sự thỏa thuận của vợ chồng;

Trong trường hợp vợ, chồng không thể thống nhất về người trực tiếp nuôi con khi ly hôn thì người làm đơn ly hôn đơn phương cần ghi rõ nguyện vọng nuôi con hoặc nghĩa vụ cấp dưỡng cho con. Trong trường hợp cả hai không thể tự thỏa thuận về việc nuôi con, Tòa án sẽ căn cứ vào điều kiện vật chất, điều kiện về tinh thần và tư cách đạo đức của vợ/chồng để quyết định người trực tiếp nuôi con khi ly hôn.

Thông tin tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân

Đây là nội dung để tòa án làm căn cứ để phân chia tài sản cho vợ chồng sau ly hôn.

Trường hợp không có tài sản chung thì ghi “Vợ chồng chúng tôi không có tài sản chung và không yêu cầu Tòa án giải quyết”.

Trường hợp vợ chồng đã thỏa thuận được phân chia toàn bộ tài sản chung thì nêu rõ sự thỏa thuận của vợ chồng. Hoặc vợ chồng tự thỏa thuận và không yêu cầu Tòa án giải quyết.

Trường hợp vợ chồng không thống nhất phân chia tài sản chung thì nếu có tài sản chung, phải thống kê chi tiết số tài sản chung của vợ chồng, yêu cầu nguyện vọng trong việc phân chia tài sản đó.

Về nợ chung và các nghĩa vụ tài chính khác trong thời kỳ hôn nhân

Tòa án sẽ căn cứ vào thông tin các khoản nợ chung để xác định trách nhiệm trả nợ của vợ chồng.

Câu hỏi thường gặp về mẫu đơn ly hôn

Đơn ly hôn viết tay hay đánh máy?

Pháp luật hiện nay không quy định cụ thể về mẫu đơn ly hôn phải viết tay hay đánh máy, chỉ yêu cầu đơn ly hôn trình bày nội dung phải theo mẫu. Thực tế, một số Tòa án nhân dân có mẫu đơn ly hôn riêng, khi tiến hành thủ tục ly hôn thì đơn ly hôn phải là do Tòa án cung cấp, do vậy trong một số trường hợp bạn nên liên hệ trực tiếp tới Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết để lấy mẫu đơn khởi kiện ly hôn hoặc đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn.

Vì vậy đối với mẫu đơn ly hôn, bạn có thể lựa chọn hình thức viết tay hoặc đánh máy hoặc lên trực tiếp Tòa án có thẩm quyền giải quyết để xin mẫu đơn và điền theo mẫu.

Đơn ly hôn lấy ở đâu?

Vợ, chồng khi muốn thực hiện thủ tục ly hôn có thể lựa chọn 1 trong 2 cách như sau để có được mẫu đơn ly hôn chuẩn quy định pháp luật:

Cách 1: Tải mẫu đơn ly hôn có sẵn bên trên;

Cách 2: Liên hệ trực tiếp tới Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết.

Đơn ly hôn có yếu tố nước ngoài theo mẫu nào?

Theo pháp luật hiện hành chưa có mẫu đơn riêng cho thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài. Nhìn chung mẫu đơn ly hôn có yếu tố nước ngoài với mẫu đơn ly hôn trong nước không khác nhau về nội dung trình bày.

Vì thế, nếu vợ chồng thực hiện thủ tục thuận tình ly hôn thì sử dụng mẫu đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, còn nếu thực hiện thủ tục đơn phương ly hôn thì sử dụng mẫu đơn khởi kiện ly hôn theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP hoặc theo mẫu đơn từng Tòa án có thẩm quyền giải quyết yêu cầu.

#1 Mẫu Đơn Kháng Cáo Ly Hôn Mới Nhất

Trên thực tế hiện nay, sau khi Tòa án đã giải quyết sơ thẩm vụ án ly hôn, các bên vẫn không hài lòng với phán quyết của Tòa án và tiến hành thực hiện thủ tục kháng cáo bản án ly hôn. Tuy nhiên, khi tiến hành thủ tục này, người kháng cáo lại thường gặp khó khăn khi viết mẫu đơn kháng cáo ly hôn. Vậy, trong đơn kháng cáo cần đảm bảo những nội dung gì? Để giải quyết những vướng mắc này, Luật Quang Huy xin gửi tới bạn các quy định của pháp luật về mẫu đơn kháng cáo bản án ly hôn thông qua bài viết dưới đây.

Cơ sở pháp lý

Mẫu đơn kháng cáo ly hôn được sử dụng trong trường hợp nào?

Kết quả của việc xét xử sơ thẩm vụ án ly hôn là bản án sơ thẩm của Tòa án giải quyết về vấn đề chấm dứt quan hệ hôn nhân của hai vợ chồng, quyền nuôi con sau ly hôn và vấn đề chia tài sản chung của vợ chồng. Theo quy định tại Điều 273 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, thời hạn kháng cáo đối với bản án ly hôn của Tòa án cấp sơ thẩm là 15 ngày kể từ ngày tuyên án. Đối với trường hợp đương sự không có mặt tại phiên tòa hoặc không có mặt khi tuyên án mà có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo 15 ngày được tính từ ngày họ nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết.

Theo đó, nếu một bên vợ/chồng hoặc người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan không đồng ý với bản án sơ thẩm Tòa án thì có quyền kháng cáo bản án ly hôn để yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết lại theo thủ tục phúc thẩm. Đối với kháng cáo bản án ly hôn sơ thẩm thì vợ hoặc chồng không được ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục này.

Mẫu đơn kháng cáo ly hôn được sử dụng trong thủ tục kháng cáo bản án ly hôn sơ thẩm. Đây là văn bản pháp lý thể hiện ý chí, nguyện vọng của người khởi kiện, yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết lại vụ án ly hôn theo thủ tục phúc thẩm. Ngoài ra, người thực hiện việc kháng cáo còn phải chuẩn bị các tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu kháng cáo của mình là có căn cứ và hợp pháp.

Dưới đây là mẫu đơn kháng cáo ly hôn theo quy định pháp luật hiện hành năm 2019. Bạn có thể tải xuống tại liên kết ở bên dưới

Mẫu đơn kháng cáo ly hôn xin ở đâu?

Hiện nay, mẫu đơn kháng cáo ly hôn được sử dụng là Mẫu số 54 – DS Đơn kháng cáo theo Ngh ị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP Ban hành một số biểu mẫu trong tố tụng dân sự của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

Dù viết tay hay đánh máy thì trong mẫu đơn kháng cáo ly hôn cần đảm bảo các nội dung sau đây:

Thông tin Quốc hiệu tiêu ngữ.

Thông tin ngày, tháng, năm làm đơn kháng cáo ly hôn.

Thông tin Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết.

Thông tin của người kháng cáo.

Thông tin kháng cáo toàn bộ hoặc phần của bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật.

Thông tin lý do của việc kháng cáo và yêu cầu của người kháng cáo.

Thông tin những tài liệu, chứng cứ bổ sung kèm theo đơn kháng cáo.

Thông tin chữ ký hoặc điểm chỉ của người kháng cáo.

Như vậy, trong mẫu đơn kháng cáo ly hôn phải có đầy đủ các nội dung cơ bản nêu trên thì mới đảm bảo theo quy định của pháp luật hiện hành. Người làm đơn kháng cáo bản án ly hôn cần lưu ý cung cấp các thông tin một cách đầy đủ, chính xác để việc thủ tục kháng cáo được chấp nhận và giải quyết theo quy định pháp luật.

Hướng dẫn cách viết mẫu đơn kháng cáo ly hôn

Thông tin Tòa án nhân dân có thẩm quyền

Tại mục “Kính gửi”: Người khởi kiện ghi rõ tên Tòa án đã xét xử sơ thẩm vụ án.

Nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện nào, thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào. Ví dụ: “Kính gửi: Toà án nhân dân quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội”.

Nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh đã giải quyết sơ thẩm thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào. Ví dụ “Kính gửi: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội”. Một điểm cần lưu ý, nếu đơn kháng cáo được gửi qua bưu điện thì phải ghi địa chỉ cụ thể của Tòa án.

Tại mục này, người kháng cáo ghi rõ họ và tên, địa chỉ nơi cư trú, số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của mình. Ví dụ “Người kháng cáo: Nguyễn Văn A. Địa chỉ: trú tại phòng 101, tập thể A1, phường Thành Công, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội. Số điện thoại: 0345876910. Địa chỉ thư điện tử: nguyenvanA@gmail.com”.

Bên cạnh đó, trong đơn phải ghi thông tin về tư cách tham giá tố tụng của người kháng cáo. Ví dụ: “Là bị đơn trong vụ án về tranh chấp ly hôn, nuôi con.”

Người viết đơn cần ghi cụ thể việc kháng cáo. Nêu toàn bộ bản án ly hôn sơ thẩm hoặc phần nào của bản án sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật đó.

Ví dụ: “Kháng cáo toàn bộ bản án ly hôn sơ thẩm số 01/2017/HNGĐ-ST ngày 15/01/2017 về tranh chấp ly hôn, nuôi con của Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội.”

Người kháng cáo cần nêu rõ trong đơn lý do vì sao mình kháng cáo bản án sơ thẩm của Tòa án. Ví dụ như “Lý do kháng cáo: Vì trong quá trình xét xử sơ thẩm, Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân huyện X đã làm việc không khách quan, gây bất lợi, khó khăn cho trong việc giành quyền nuôi con.”

Bên cạnh đó, người kháng cáo bản án ly hôn cần nêu cụ thể từng vấn đề mà họ yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết.

Trong trường hợp có các tài liệu, chứng cứ bổ sung thì người làm đơn phải ghi đầy đủ tên các tài liệu, chứng cứ bổ sung kèm theo đơn kháng cáo để chứng minh cho kháng cáo của mình là có căn cứ và hợp pháp.

Ví dụ: “Các tài liệu kèm theo đơn gồm có: 1. Bản sao Giấy xác nhận nợ; 2. Bản sao Giấy đòi nợ…”

Ở cuối đơn, người kháng cáo phải ký tên hoặc điểm chỉ và ghi rõ họ tên của mình vào đơn kháng cáo ly hôn.

Hy vọng rằng với những thông tin mà Luật Quang Huy hướng dẫn về cách viết mẫu đơn kháng cáo ly hôn, bạn có thể tự mình hoàn thành mẫu đơn này một cách nhanh chóng và đảm bảo các yêu cầu về nội dung theo quy định của pháp luật.

Dưới đây là mẫu đơn kháng cáo ly hôn theo quy định pháp luật hiện hành năm 2019. Bạn có thể tải xuống tại liên kết ở bên dưới

Trên đây là toàn bộ thông tin về mẫu đơn kháng cáo ly hôn mà chúng tôi cung cấp đến bạn. Mọi thắc mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn Luật Hôn nhân và gia đình qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được giải đáp cụ thể hơn.

Trân trọng ./.

#1 Mẫu Biên Bản Hòa Giải Ly Hôn

Mẫu biên bản hòa giải ly hôn là mẫu biên bản được lập ra sau khi tiến hành thủ tục hòa giải tại Tòa án.

Mẫu biên bản hòa giải ly hôn được sử dụng theo mẫu số 34-DS Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

Cơ sở pháp lý

Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014

Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015

Nghị quyết 01/2017/NQ-HDTP ban hành một số biểu mẫu trong tố tụng dân sự

Mẫu biên bản hòa giải ly hôn được sử dụng khi nào?

Mẫu biên bản hòa giải ly hôn là mẫu biên bản được lập ra sau khi tiến hành thủ tục hòa giải tại Tòa án. Mẫu biên bản hòa giải ly hôn được sử dụng theo mẫu số 34-DS Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

Đây là văn bản ghi nhận sự thỏa thuận của hai bên vợ chồng về việc giải quyết các vấn đề về ly hôn, tài sản, con cái do Tòa án đứng ra giải quyết. Mẫu biên bản hòa giải nêu rõ thông tin của các bên tham gia hòa giải, thời gian diễn ra cuộc hòa giải, nội dung sự việc tranh chấp trước đó, kết quả hòa giải và có sự xác nhận, chứng kiến của Tòa án nhân dân có thẩm quyền.

Tải mẫu biên bản hòa giải ly hôn

Những thông tin cơ bản trong biên bản hòa giải ly hôn

Thông tin Quốc hiệu, tiêu ngữ;

Thông tin Tòa án nhân dân;

Thông tin ngày, tháng, năm tiến hành phiên hòa giải;

Thông tin địa điểm tiến hành phiên hòa giải;

Thông tin những người tiến hành tố tụng;

Thành phần tham gia phiên hòa giải;

Ý kiến của các đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các đương sự;

Những nội dung đã được các đương sự thống nhất, không thống nhất;

Những sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu của những người tham gia hòa giải;

Thông tin thời gian phiên họp kết thúc;

Chữ ký các đương sự tham gia phiên họp, thư ký Tòa án ghi biên bản hòa giải, Thẩm phán chủ trì phiên hòa giải.

Cách viết biên bản hòa giải ly hôn

Cách ghi biên bản hòa giải ly hôn tại các mục như sau:

(1) Ghi tên Tòa án nhân dân tiến hành hoà giải;

Nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào. Ví dụ: Tòa án nhân dân quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội;

Nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó. Ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hải Phòng.

(2) Ghi số ký hiệu và ngày, tháng, năm thụ lý vụ án (ví dụ: Số: 37/2019/TLST-HNGĐ).

(3) Ghi họ tên, tư cách đương sự trong vụ án và địa chỉ của những người tham gia phiên hoà giải.

(4) Ghi đầy đủ ý kiến trình bày, tranh luận của những người tham gia hoà giải về những vấn đề cần phải giải quyết trong vụ án.

(5) Ghi những nội dung những người tham gia hoà giải đã thoả thuận được trước, đến những nội dung những người tham gia hoà giải không thoả thuận được. Trong trường hợp các bên đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án thì Thẩm phán chủ trì phiên họp lập biên bản hoà giải thành theo mẫu số 36 (ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao).

(6) Ghi họ tên, tư cách đương sự và yêu cầu sửa đổi, bổ sung cụ thể của người tham gia phiên họp.

Biên bản hoà giải phải có đầy đủ chữ ký hoặc điểm chỉ của vợ, chồng có mặt trong phiên hoà giải, chữ ký của Thư ký Toà án ghi biên bản và của Thẩm phán chủ trì phiên hoà giải.

Trân trọng./.

#1 Có Thể Đơn Phương Ly Hôn Khi Mang Thai?

Điều 51 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về quyền yêu cầu giải quyết ly hôn như sau:

1. Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn. 2. Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ. 3. Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang , sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

Như vậy, pháp luật hạn chế quyền ly hôn đơn phương của người chồng khi vợ đang mang thai, có nghĩa là người chồng chỉ được ly hôn với người vợ đang mang thai nếu có sự đồng ý từ người vợ. Ngược lại, Luật không hạn chế quyền đơn phương ly hôn của người vợ khi họ đang mang thai. Nếu người vợ làm đơn xin đơn phương ly hôn thì Tòa án vẫn thụ lý, giải quyết ly hôn theo quy định của pháp luật. Tóm lại, Luật chỉ cho phép người vợ có quyền đơn phương ly hôn khi mang thai.

Thủ tục đơn phương khi ly hôn khi mang thai

Theo đó, đơn phương ly hôn khi mang thai được tiến hành như sau:

Mẫu đơn ly hôn đơn phương ;

Giấy chứng nhận kết hôn (bản chính);

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của vợ và chồng (bản sao công chứng);

Sổ hộ khẩu của vợ và chồng (bản sao công chứng);

Giấy khai sinh của các con (bản sao công chứng);

Giấy tờ, tài liệu chứng minh quyền sở hữu tài sản của cả hai vợ chồng (bản sao công chứng).

Hồ sơ được gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú hoặc làm việc của người chồng.

Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn, Chánh án Tòa án phân công thẩm phán xem xét đơn khởi kiện.

Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày được phân công, Thẩm phán được giao giải quyết vụ án đưa ra một trong các quyết định: (1) Sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện; (2) Tiến hành thủ tục thụ lý vụ án, (3) Chuyển đơn khởi kiện cho Toà án có thẩm quyền; (4) trả lại đơn cho người khởi kiện nếu không thuộc thẩm quyền của Tòa án. Đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện thì Thẩm phán thông báo bằng văn bản nêu rõ những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung cho người khởi kiện để họ sửa đổi, bổ sung. Thời hạn do Thẩm phán ấn định nhưng không quá 01 tháng.

Thẩm phán dự tính số tiền tạm ứng án phí, ghi vào giấy báo và giao cho người khởi kiện để họ nộp tiền tạm ứng án phí . Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí, người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí. Không nộp theo thời hạn quy định thì Tòa án sẽ trả lại đơn cho người khởi kiện. Sau khi nộp biên lai tạm ứng án phí thì Tòa án sẽ xem xét việc thụ lý đơn xin đơn phương ly hôn.

Bước 4: Chuẩn bị xét xử vụ án

Tòa án sẽ tiến hành t ổ chức phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải. Trường hợp sau hòa giải hai vợ chồng đoàn tụ được coi là nguyên đơn rút đơn khởi kiện thì Tòa án ra quyết định đình chỉ yêu cầu của họ. Trường hợp hòa giải, hai vợ chồng không đoàn tụ nhưng thỏa thuận được với nhau về việc ly hôn, về tài sản, con cái thì sau 7 ngày kể từ ngày Tòa án lập biên bản hòa giải thành các bên không thay đổi ý kiến Tòa án công nhận thuận tình ly hôn và ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các bên. Đối với trường hợp hòa giải không thành, Tòa án ra quyết định đưa vụ án ra xét xử nếu không thuộc trường hợp bị đình chỉ giải quyết theo quy định.

Bước 5: Quyết định đưa vụ án ra xét xử

Nếu xem xét đủ điều kiện thì Thẩm phán quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử. Có thể gia hạn thời hạn này nhưng không quá 02 tháng. Kết thúc phiên tòa, kết quả giải quyết yêu cầu đơn phương ly hôn sẽ được quyết định bằng bản án.

Con được sinh ra khi ly hôn có phải là con chung

Theo quy định tại Điều 88 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 thì con do người vợ có thai trong thời kỳ hôn nhân là con chung của vợ chồng. Có nghĩa là, người vợ đơn phương ly hôn khi mang thai thì đứa con được sinh ra là con chung của hai vợ chồng.

Cấp dưỡng cho con sau khi con được sinh ra

Theo quy định tại Điều 81 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 thì vợ chồng có quyền thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con, nghĩa vụ, quyền của mỗi bên sau khi ly hôn đối với con; trường hợp không thỏa thuận được thì Tòa án quyết định giao con cho một bên trực tiếp nuôi. Theo đó, con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con. Như vậy, trong trường hợp người vợ đơn phương ly hôn thì người vợ có quyền trực tiếp nuôi con sau khi sinh con ra nếu như vợ chồng không có thỏa thuận khác

Đối với cha mẹ không trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn thì phải có nghĩa vụ cấp dưỡng cho con theo quy định của pháp luật.