Top 8 # Xem Nhiều Nhất Mẫu Đơn Hợp Đồng Thuê Nhà Ở Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Hanoisoundstuff.com

Mẫu Hợp Đồng Cho Thuê Nhà Ở Đơn Giản, Hợp Đồng Cho Thuê Phòng Trọ, Nhà Trọ Cá Nhân

Mẫu hợp đồng cho thuê nhà ở đơn giản, hợp đồng cho thuê phòng trọ cá nhân với nội dung đầy đủ, ngắn gọn nhưng bao quát các ý chính về quyền lợi của bên cho thuê và người đi thuê nhà ở, nhà trọ hay phòng trọ.

Mẫu hợp đồng được cập nhất mới nhất theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo người thuê nhà và người cho thuê nhà trọ, cho thuê nhà ở giảm thiểu tối đa những tranh chấp, khiếu kiện có thể phát sinh với thông tin rõ ràng nhất. Để thuận tiện cho các bạn chủ nhà trọ, nhà ở cho thuê cũng như người đi thuê nhà, thuê phòng trọ trong việc ký hợp đồng thuê nhà ở, thuê phòng trọ, chúng tôi tổng hợp Mẫu hợp đồng cho thuê nhà ở đơn giản, hợp đồng cho thuê phòng trọ cá nhân chuẩn nhất để các bạn sự dụng.

Các loại mẫu hợp đồng cho thuê nhà ở, hợp đồng cho thuê phòng trọ

Mẫu hợp đồng cho thuê nhà ở đơn giản

Bên cho thuê nhà ở (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê):

Số CMND (Hộ chiếu): cấp ngày / / , tại

Đại diện cho:

Địa chỉ cơ quan (nhà riêng):

Điện thoại: Fax:

Tài khoản: tại Ngân hàng:

I. Đặc điểm chính của nhà ở

Bên thuê nhà ở (sau đây gọi tắt là Bên thuê):

II. Giá cho thuê nhà ở và phương thức thanh toán

Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng thuê nhà ở xã hội dùng cho mục đích để ở và sinh hoạt với các nội dung sau:

III. Thời điểm giao nhận nhà ở và thời hạn cho thuê nhà ở

Địa chỉ nhà ở:

Tổng diện tích sàn nhà ở……m2, trong đó diện tích chính là: ……m2, diện tích phụ là: ……………….m2

Trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở (nếu có)

IV. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê 1. Quyền của Bên cho thuê:

Giá cho thuê nhà ở là ………………đồng/ tháng. (Bằng chữ: …………………………………………………………………………………..). Giá cho thuê này đã bao gồm các chi phí về quản lý, bảo trì và vận hành nhà ở.

Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê thanh toán cho Bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan quản lý dịch vụ.

Phương thức thanh toán: bằng (tiền mặt, chuyển khoản hoặc hình thức khác)……………………, trả vào ngày………. hàng tháng.

2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê:

Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày………….tháng………….năm……….

Thời hạn cho thuê nhà ở là …năm (…. tháng), kể từ ngày…..tháng….. năm ……đến ngày …..tháng…… năm …..

V. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê 1. Quyền của Bên thuê:

Yêu cầu Bên thuê trả đủ tiền thuê nhà đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng;

Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê gây ra;

Đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng thuê nhà khi Bên thuê nhà có một trong các hành vi quy định tại khoản 1 Điều 103 của Luật Nhà ở;

Bảo trì nhà ở; cải tạo nhà ở khi được Bên thuê đồng ý;

Nhận lại nhà trong các trường hợp chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở quy định tại Mục VI của Hợp đồng này.

2. Nghĩa vụ của Bên thuê:

Giao nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở (nếu cú) cho Bên thuê đúng ngày quy định tại khoản 1 Mục III của Hợp đồng này;

Phổ biến cho Bên thuê quy định về quản lý sử dụng nhà ở;

Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn phần sử dụng riêng của Bên thuê;

Bảo trì, quản lý vận hành nhà ở cho thuê theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở, nếu Bên cho thuê không thực hiện việc bảo trì nhà ở mà gây thiệt hại cho Bên thuê thì phải bồi thường;

Hướng dẫn, đôn đốc Bên thuê thực hiện đúng các quy định về đăng ký tạm trú.

VI. Chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở

Nhận nhà ở và trang thiết bị (nếu cú) theo đúng ngày quy định tại khoản 1 Mục III của hợp đồng này;

Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp thời những hư hỏng để bảo đảm an toàn;

Được tiếp tục thuê theo các điều kiện thoả thuận với Bên cho thuê trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà ở;

Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà khi Bên cho thuê có một trong các hành vi quy định tại khoản 2 Điều 103 của Luật Nhà ở;

Trả đủ tiền thuê nhà đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng;

Sử dụng nhà đúng mục đích; giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;

Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở;

Không được chuyển nhượng Hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại trừ trường hợp được Bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;

Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;

Giao lại nhà cho Bên cho thuê trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại Mục VI của Hợp đồng này.

VII. Các thoả thuận khác (nếu có)

Việc chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở được thực hiện trong các trường hợp sau:

VIII. Cam kết của các bên

Thời hạn thuê đã hết;

Nhà ở không còn;

Nhà ở cho thuê phải phá dỡ do bị hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ hoặc do thực hiện quy hoạch xây dựng của Nhà nước;

Trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 102 của Luật Nhà ở;

Hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.

……………………………………………………………………………………………………………………….

Hai bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung đã ký. Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thoả thuận thì hai bên có thể lập thêm phụ lục hợp đồng. Nội dung Hợp đồng phụ có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.

Hợp đồng được lập thành 04 bản và có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu tại cơ quan công chứng và 01 bản lưu tại cơ quan thuế. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết (trường hợp là cá nhân cho thuê nhà ở từ 06 tháng trở lên thì Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày Hợp đồng được công chứng hoặc chứng thực)./.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Áp dụng đối với trường hợp cá nhân cho thuê nhà ở từ 06 tháng trở lên, trừ trường hợp quy định tại điểm a, b và d khoản 3 Điều 93 của Luật Nhà ở.

Mẫu hợp đồng cho thuê phòng trọ cá nhân

HỢP ĐỒNG THUÊ PHÒNG TRỌ

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Chúng tôi gồm: Đại diện bên cho thuê phòng trọ (Bên A):

–o0o–

Hôm nay ngày …… tháng …. năm ……..; tại địa chỉ: …………………………

Ông/bà: chúng tôi ngày: ………………….

Nơi đăng ký HK: ……………………………………………………………………..

Bên thuê phòng trọ (Bên B):

CMND số: …………………. cấp ngày …./…./……. tại:…………………………

Số điện thoại:………………………………………………………………………

Ông/bà: ………………………………………………. Sinh ngày: ……………..

Nơi đăng ký HK thường trú: ……………………………………………………..

Số CMND: …………………. cấp ngày …../…../…… tại: ………………………

Số điện thoại:………………………………………………………………………

Sau khi bàn bạc trên tinh thần dân chủ, hai bên cùng có lợi, cùng thống nhất như sau:

Bên A đồng ý cho bên B thuê 01 phòng ở tại địa chỉ: …………………………

…………………………………………………………………………………………

Giá thuê: …………………. đ/tháng

Hình thức thanh toán: ……………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

Tiền điện ………………đ/kwh tính theo chỉ số công tơ, thanh toán vào cuối các tháng.

Tiền nước: ………….đ/người thanh toán vào đầu các tháng.

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

Tiền đặt cọc:……………………………………………………………………….

Hợp đồng có giá trị kể từ ngày …… tháng …… năm 20…. đến ngày ….. tháng …. năm 20….

– Tạo mọi điều kiện thuận lợi để bên B thực hiện theo hợp đồng.

– Cung cấp nguồn điện, nước, wifi cho bên B sử dụng.

– Thanh toán đầy đủ các khoản tiền theo đúng thỏa thuận.

– Bảo quản các trang thiết bị và cơ sở vật chất của bên A trang bị cho ban đầu (làm hỏng phải sửa, mất phải đền).

– Không được tự ý sửa chữa, cải tạo cơ sở vật chất khi chưa được sự đồng ý của bên A.

– Giữ gìn vệ sinh trong và ngoài khuôn viên của phòng trọ.

TRÁCH NHIỆM CHUNG

– Bên B phải chấp hành mọi quy định của pháp luật Nhà nước và quy định của địa phương.

– Nếu bên B cho khách ở qua đêm thì phải báo và được sự đồng ý của chủ nhà đồng thời phải chịu trách nhiệm về các hành vi vi phạm pháp luật của khách trong thời gian ở lại.

– Hai bên phải tạo điều kiện cho nhau thực hiện hợp đồng.

– Trong thời gian hợp đồng còn hiệu lực nếu bên nào vi phạm các điều khoản đã thỏa thuận thì bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu sự vi phạm hợp đồng đó gây tổn thất cho bên bị vi phạm hợp đồng thì bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại.

– Một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì phải báo trước cho bên kia ít nhất 30 ngày và hai bên phải có sự thống nhất.

– Bên A phải trả lại tiền đặt cọc cho bên B.

– Bên nào vi phạm điều khoản chung thì phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

– Hợp đồng được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản.

Mẫu hợp đồng cho thuê chỗ trọ

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

–o0o–

BÊN CHO THUÊ (BÊN A):

(Số: ……………./HĐTNO)

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ….., Tại ……………………………… Chúng tôi gồm có:

Cá nhân, tổ chức thuê: ………………………………………………

Địa chỉ:…………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………… Fax: ……………………

Mã số thuế: …………………………………………………………..

Tài khoản số: ……………………………… Mở tại ngân hàng: ……………

Do ông (bà): …………………………………………………………………………

BÊN THUÊ (BÊN B):

Chức vụ: ………………………………………………………. làm đại diện theo pháp luật.

Số CMND (hộ chiếu):………………….cấp ngày……/…../….., tại……………………

Ông/bà: ………………………………………………. Năm sinh: …………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. ………………..

Nơi cấp ……………………………………………………………………….

Hộ khẩu: ………………………………………………………………………

Địa chỉ:…………………… …………………………………………………..

Điện thoại: ……………………………………………………………………..

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

Tài khoản số: ………………………… Mở tại ngân hàng: …………………

ĐIỀU 2: GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:

Địa điểm thuê: (ghi rõ số phòng, vị trí giường, tên khu nhà ở mà bên B được bố trí ở)…………………..; Trang thiết bị nhà ở cho thuê (ghi rõ các vật dụng như giường, tủ cá nhân, bàn, ghế; quạt, cấp điện, cấp nước sạch; đầu chờ thông tin liên lạc, truyền hình; thiết bị vệ sinh…) …………………………….; Phần diện tích sử dụng chung (ghi rõ các phần diện tích như hành lang, lối đi chung, cầu thang, nơi để xe, khu vệ sinh…) ………………………………………; Các khu sinh hoạt trong khu nhà bên thuê được sử dụng (ghi rõ khu vực được sử dụng miễn phí, trường hợp có thu phí sử dụng thì phải ghi rõ mức thu………………………………;

Giá thuê: chúng tôi đồng/chỗ ở/tháng) (Bằng chữ: …………………………………………………………………..)

Giá thuê này tính cho từng sinh viên theo từng tháng. Giá thuê này đã bao gồm cả chi phí quản lý vận hành và chi phí bảo trì nhà ở sinh viên.

Phương thức thanh toán: a) Thanh toán tiền thuê nhà bằng……………….. (tiền mặt hoặc hình thức khác do hai bên thỏa thuận) và trả định kỳ vào ngày…………………… trong tháng.

b) Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác Bên thuê có trách nhiệm thanh toán theo thực tế sử dụng cho Bên cho thuê với mức giá như sau:

– Điện: …….đồng/kwh;

– Nước:…….đồng/m3;

– Rác: ……..đồng/người;

– Internet/ Wifj: …………đồng/người;

ĐIỀU 3: THỜI HẠN THUÊ VÀ THỜI ĐIỂM GIAO NHẬN NHÀ Ở

– Chi phí khác (chổ để xe, phí dọn vệ sinh khu vực chung…): …………đồng/người;

c) Giá thuê nhà ở sẽ được điều chỉnh khi bên A có thay đổi khung giá hoặc giá thuê. Bên cho thuê có trách nhiệm thông báo giá mới cho Bên thuê biết trước khi áp dụng 01 tháng.

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A 4.1. Nghĩa vụ của bên A:

Thời điểm giao nhận nhà ở: ngày……tháng……năm ……là ngày tính tiền thuê nhà.

Thời gian thuê ……..tháng, kể từ ngày……tháng……năm…………..

a) Giao nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở (nếu có) cho bên B theo đúng hợp đồng;

b) Phổ biến cho bên B quy định về quản lý sử dụng nhà ở;

c) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê;

d) Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên B, thì phải bồi thường;

4.2. Quyền của bên A:

e) Tạo điều kiện cho bên B sử dụng thuận tiện diện tích thuê;

f) Hướng dẫn, đôn đốc bên B thực hiện đúng các quy định về đăng ký tạm trú.

a) Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận;

b) Trường hợp chưa hết hạn hợp đồng mà bên A cải tạo nhà ở và được bên B đồng ý thì bên A được quyền điều chỉnh giá cho thuê nhà ở. Giá cho thuê nhà ở mới do các bên thoả thuận; trong trường hợp không thoả thuận được thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở và phải bồi thường cho bên B theo quy định của pháp luật;

c) Yêu cầu bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra;

d) Cải tạo, nâng cấp nhà cho thuê khi được bên B đồng ý, nhưng không được gây phiền hà cho bên B sử dụng chỗ ở;

e) Được lấy lại nhà cho thuê khi hết hạn hợp đồng thuê, nếu hợp đồng không quy định thời hạn thuê thì bên cho thuê muốn lấy lại nhà phải báo cho bên thuê biết trước một tháng;

f) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho bên B biết trước ít nhất 30 ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên B có một trong các hành vi sau đây:

– Bên cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, nhà ở xã hội cho thuê không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng, không đúng điều kiện theo quy định của Luật nhà ở;

– Không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;

– Sử dụng nhà không đúng mục đích thuê như đã thỏa thuận trong hợp đồng;

– Bên B tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê;

– Bên B chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà ở đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A;

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B 5.1. Nghĩa vụ của bên B:

– Bên B làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của những người xung quanh đã được bên A hoặc tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc lập biên bản đến lần thứ ba mà vẫn không khắc phục;

– Thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 129 của Luật nhà ở.

a) Sử dụng nhà đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;

b) Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;

c) Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê nhà;

d) Trả nhà cho bên A theo đúng thỏa thuận.

e) Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở;

f) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại trừ trường hợp được bên A đồng ý bằng văn bản;

5.2. Quyền của bên B:

g) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;

h) Giao lại nhà cho bên A trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại mục h khoản 5.2 Điều 5;

a) Nhận nhà ở và trang thiết bị gắn liền (nếu có) theo đúng thoả thuận;

b) Được đổi nhà đang thuê với bên thuê khác, nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;

c) Được thay đổi cấu trúc ngôi nhà nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;

d) Yêu cầu bên A sửa chữa nhà đang cho thuê trong trường hợp nhà bị hư hỏng nặng;

e) Được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà nhà vẫn dùng để cho thuê;

f) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho bên A biết trước ít nhất 30 ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên A có một trong các hành vi sau đây:

– Không sửa chữa nhà ở khi có hư hỏng nặng;

ĐIỀU 6: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG

– Tăng giá thuê nhà ở bất hợp lý hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho bên thuê nhà ở biết trước theo thỏa thuận;

ĐIỀU 7: CÁC THỎA THUẬN KHÁC

– Quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.

Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được, cần phải thực hiện bằng cách hòa giải; nếu hòa giải không thành thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

7.1. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực mới có giá trị để thực hiện.

7.2. Trường hợp thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thì việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà được thực hiện khi có một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 84 của Luật nhà ở.

Trường hợp thuê nhà ở không thuộc sở hữu nhà nước thì việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở được thực hiện khi có một trong các trường hợp sau đây:

a) Hợp đồng thuê nhà ở hết hạn; trường hợp trong hợp đồng không xác định thời hạn thì hợp đồng chấm dứt sau 90 ngày, kể từ ngày bên A thông báo cho bên B biết việc chấm dứt hợp đồng;

b) Nhà ở cho thuê không còn;

c) Nhà ở cho thuê bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ hoặc thuộc khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải tỏa nhà ở hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nhà ở cho thuê thuộc diện bị Nhà nước trưng mua, trưng dụng để sử dụng vào các mục đích khác.

Bên A phải thông báo bằng văn bản cho bên B biết trước 30 ngày về việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở quy định tại điểm này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;

d) Hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.

ĐIỀU 8: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

e) Bên B chết hoặc có tuyên bố mất tích của Tòa án mà khi chết, mất tích không có ai đang cùng chung sống;

f) Chấm dứt khi một trong các bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở.

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây:

8.1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.

8.2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thoả thuận thì hai bên có thể lập thêm phụ lục hợp đồng. Nội dung Hợp đồng phụ có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.

8.3. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết (trường hợp là cá nhân cho thuê nhà ở từ 06 tháng trở lên thì Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày Hợp đồng được công chứng hoặc chứng thực)./.

9.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

– Bên cho thuê:

Hướng dẫn thủ tục ký hợp đồng thuê nhà, thuê phòng trọ

– Bên thuê:

Các giấy tờ cần có để các bên có thể ký kết được hợp đồng thuê nhà trọ:

Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với phòng trọ đó (Vị dụ như: sổ đỏ, sổ hồng…), Chứng minh thư nhân dân/ thẻ CCCD, Sổ hộ khẩu

(Lưu ý: Thủ tục này không bắt buộc, vì việc ký hợp đồng thuê nhà trọ khi hai bên cùng ký trong trạng thái tinh thần minh mẫm, không bị lừa dối, ép buộc…thì hợp đồng này đã có hiệu lực pháp lý)

Chứng minh thư nhân dân, Sổ hộ khẩu

Để giao dịch có hiệu lực pháp lý cao nhất, tránh có sự tranh chấp xảy ra khi không có bên thứ 3 làm chứng thì các bên có thể ký kết hợp đồng này tại Phòng công chứng hoặc UBND xã/ phường. Ngoài ra có thể mời 1 hoặc 2 người ngoài ký vào hợp đồng này với tư cách người làm chứng.

Cách viết hợp đồng thuê nhà trọ, phòng trọ, chỗ trọ

Khi soạn thảo hợp đồng thuê nhà cần có các nội dung sau:

Họ và tên , địa chỉ của các bên

Mô tả đặc điểm của nhà ở

Thời gian và phương thức thanh toán tiền

Thời gian giao nhận nhà

Quyền và nghĩa vụ của các bên

Cam kết của các bên

Các thỏa thuận khác

Thời điểm có hiệu lực hợp đồng

Ngày, tháng, năm kí kết hợp đồng

Chữ kí và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải có đóng dấu( nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.

Cần quy định số tiền đặt cọc trong hợp đồng thuê nhà, trong đó có nêu số tiền đặt cọc là bao nhiêu và điều kiện để nhận lại tiền cọc sau khi thanh lý hợp đồng.

Nêu rõ quy định phạt khi ” phá vỡ hợp đồng và mức bồi thường thiệt hại khi phá vỡ hợp đồng.

Tại sao nên có hợp đồng cho thuê nhà ở, hợp đồng cho thuê phòng trọ

So với việc chỉ thỏa thuận bằng miệng thì việc viết lên văn bản, ký kết, xác thực có căn cứ hơn cả. Vì “lời nói gió bay”. Gặp chủ nhà không đúng đắn, họ sẽ lật lọng, khiến bạn chịu thiệt thòi. Hay người thuê không chín chắn trong việc tìm phòng trọ gây thiệt hại cho chủ nhà. Do đó, hợp đồng sẽ trở thành căn cứ hoàn hảo để cả 2 bên thực hiện đầy đủ trách nhiệm của mình.

Hợp đồng không thể thiếu khi thuê phòng trọ

Sự cần thiết của hợp đồng thuê phòng trọ, thuê nhà ở

Thuê phòng trọ đang là một giải pháp nhà ở tuyệt vời cho những ai không đủ khả năng có được một ngôi nhà cho mình. Và chắc chắn, trong mỗi lần thuê thì không thể thiếu đi các bản hợp đồng thuê phòng trọ. Vậy hợp đồng này có vai trò ra sao?

Hợp đồng cho thuê – căn cứ để 2 bên thực hiện nghĩa vụ của mình

Hợp đồng cho thuê phòng trọ, cho thuê nhà ở là bản ký kết giữa hai bên. Một bên thuê phòng và một bên cho thuê phòng. Trong hợp đồng sẽ có những điều khoản về nghĩa vụ, trách nhiệm của từng bên.

So với việc chỉ thỏa thuận bằng mồm thì việc viết lên văn bản, ký kết, xác thực có căn cứ hơn cả. Vì “lời nói gió bay”. Gặp chủ nhà không đúng đắn, họ sẽ lật lọng, khiến bạn chịu thiệt thòi. Hay người thuê không chín chắn trong việc tìm phòng trọ gây thiệt hại cho chủ nhà.

Do đó, hợp đồng sẽ trở thành căn cứ hoàn hảo để cả 2 bên thực hiện đầy đủ trách nhiệm của mình.

Hợp đồng không chỉ để 2 bên thực hiện nghĩa vụ mà còn là căn cứ pháp lý trước pháp luật. Khi xảy ra tranh chấp giữa bên cho thuê và bên tìm phòng trọ, cơ quan chức năng có thẩm quyền sẽ dựa trên những điều khoản ký kết trong hợp đồng để giải quyết.

Chú ý chủ thể ký kết hợp đồng

Lưu ý trong hợp đồng cho thuê phòng trọ, cho thuê nhà ở đơn giản

Như chúng ta đã biết, hợp đồng cho thuê phòng trọ đóng vai trò quan trọng. Tuy nhiên, vẫn không ít người còn hiểu sơ sài, ký kết khi thiếu hiểu biết và không nắm rõ điều khoản. Chính điều này đã tạo nên không ít chủ nhà lợi dụng hợp đồng để làm khó người thuê.

THIẾU HIỂU BIẾT, CHỦ QUAN SẼ KHIẾN BẠN GẶP BẤT LỢI KHI KÝ KẾT HỢP ĐỒNG CHO THUÊ PHÒNG TRỌ

Do đó, bạn nên chú ý một số các điểm sau trong hợp đồng cho thuê phòng trọ.

Điểm đầu tiên bạn phải chú ý khi xem hợp đồng đó chính là chủ thể ký kết.

Với nhu cầu tìm phòng trọ, nhà ở lớn như hiện nay, không ít kẻ đã lợi dụng tạo nên các tình huống lừa gạt. Không ít người thiếu kinh nghiệm trong việc tìm phòng trọ đã mắc phải chiếc bẫy giăng sẵn từ những người lừa gạt.

Nếu tài sản đứng tên từ 2 người trở lên, bạn cần có sự chấp thuận cho thuê của tất cả các chủ sở hữu. Nếu có một người ký vào hợp đồng thì phải có sự ủy quyền đã được công chứng hoặc chứng thực từ cơ quan nhà nước.

Giá thuê phòng cùng phương thức thanh toán cần ghi rõ ràng trong hợp đồng

Bởi nếu không, khi một người trong nhóm người sở hữu đó không ký kết vào hợp đồng. Họ hoàn toàn có quyền yêu cầu tuyên bố hợp đồng cho thuê vô hiệu. Chúng sẽ gây ra thiệt hại không nhỏ cho bạn.

Tiền đặt cọc thuê phòng trọ, thuê nhà ở

Vấn đề tiếp theo, bạn không nên chủ quan, bỏ qua đó chính là điều khoản đặt cọc. Đây là số tiền bạn phải bỏ ra khi tiến hành cho thuê khoản tiền cam kết thực hiện hợp đồng.

Số tiền cọc này sẽ giúp bên cho thuê có được tiền trang trải cho kinh phí sửa chữa, khắc phục hư hỏng mà bên thuê gây ra. Hoặc khi bên thuê vi phạm các điều khoản, nghĩa vụ thanh toán.

Giá thuê phòng, phương thức thanh toán

Một điều bạn hết sức lưu ý khi ký kết vào hợp đồng cho thuê phòng là giá thuê phòng. Theo quy định của pháp luật, hợp đồng thuê chỉ có giá trị khi thanh toán bằng tiền Việt Nam Đồng. Nếu tiền thuê bằng đô la Mỹ hay các loại tiền tệ khác thì không được nhà nước công nhận. Khi có khởi kiện yêu cầu tòa án giải quyết, bản hợp đồng đó bị vô hiệu, không có giá trị.

Không chỉ giá thuê mà phương thức thanh toán cũng cần được ghi rõ ràng. Thanh toán đầu tháng hoặc cuối tháng. Chậm tối thiểu trong khoảng bao nhiêu ngày?…

Giá điện nước, các chi phí phát sinh

Ngoài tiền đặt cọc, tiền thuê phòng thì 2 bên cũng cần làm rõ giá điện nước. Tốt nhất, bạn nên chọn thuê tại phòng có đồng hồ điện nước riêng. Có như vậy, bạn mới định lượng được rõ nhất mức tiêu thụ của mình.

Mỗi một chủ phòng trọ lại được các quy định riêng. Có nơi áp dụng mức giá riêng. Có nơi lại theo mức khoán. Dù là mức giá nào đi nữa thì chúng cũng cần ghi rõ trong điều khoản hợp đồng.

Công chứng, chứng nhận hợp đồng

Không chỉ tiền điện, nước mà các chi phí khác như tiền internet, tiền vệ sinh,… cũng cần quy định, trao đổi, thống nhất giữa hai bên. Đồng thời, hợp đồng cũng cần nêu rõ về vấn đề tăng giá cho các chi phí này. Điều này sẽ tránh chủ phòng trọ tự ý tăng giá một cách vô lý.

Bàn giao trang thiết bị, hiện trạng trong phòng

(Theo chúng tôi & Luatduonggia.vn)

Đây là một điều khoản rất nhiều người đi thuê phòng chủ quan không quan tâm. Nhưng lại là vấn đề gây rất dễ dẫn đến tranh chấp.

Hai bên cần ghi rõ về hiện trạng phòng, tài sản cùng trang thiết bị trong nhà. Khi hết thời hạn thuê phòng, các bên sẽ tránh được tranh chấp. Bên cho thuê tránh được thiệt hại do bên thuê gây ra. Còn bên thuê tránh được việc chủ phòng bồi thường những tài sản không có cơ sở.

Vi phạm hợp đồng

Không ai mong muốn rơi vào tình cảnh vi phạm, phá vỡ hợp đồng. Nhưng trong quá trình thuê phòng thì không thể không tránh được các tình huống đó. Do đó, 2 bên cần ghi rõ các điều khoản khi vi phạm hợp đồng.

Đó có thể là bên thuê thanh toán nghĩa vụ tiền thuê. Hay bên cho thuê thực hiện tăng giá phòng, tăng giá điện, nước một cách đột ngột, vô lý, không có căn cứ,…. Những quy định này sẽ giúp 1 trong 2 bên có cơ sở để xử lý khi bên kia vi phạm, thực hiện không đúng nghĩa vụ của mình.

Công chứng, chứng thực hợp đồng thuê phòng trọ, thuê nhà ở

Pháp luật hiện nay của Nhà nước ta không hề quy định bắt buộc phải công chứng hợp đồng cho thuê phòng trọ. Hợp đồng này là hình thức tự nguyện, theo yêu cầu của các bên tham gia giao dịch.

Tuy nhiên, để đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho hợp đồng, bạn nên tìm hiểu thật kỹ các thông tin. Các vấn đề thỏa thuận cần đảm bảo lợi ích cho mình thật tốt. Nếu cần thiết thì nên nhờ tới sự hỗ trợ của các đơn vị luật sư tư vấn.

Kết luận

Hợp đồng đóng vai trò quan trọng, không thể thiếu trong việc kinh doanh cho thuê phòng trọ, cho thuê nhà ở. Tuy nhiên, để đảm bảo lợi ích cho cả người thuê và người cho thuê, việc tuân thủ các quy định của pháp luật về hợp đồng là không thể thiếu. Cùng với đó là các điều khoản phải rõ ràng, minh bạch.

Muôn Nhà (Muonnha.com.vn) – Chuyên trang mua bán và cho thuê nhà đất, bất động sản, căn hộ chung cư, dự án – được ra mắt năm 2018. Với hàng trăm nghìn lượt truy cập xem trang và hàng nghìn tin đăng phân bố khắp các tỉnh thành trong cả nước, Muôn Nhà hướng tới là một trang mua bán, cho thuê bất động sản hiệu quả, dễ sử dụng, đa dạng lựa chọn cho người dùng.

Mẫu Hợp Đồng Thuê Nhà Ngắn Gọn Và Hợp Pháp

Hợp đồng thuê nhà thể hiện sự thỏa thuận giữa người thuê và người cho thuê đồng thời cũng làm giảm thiểu những tranh chấp không đáng có về pháp luật trong khi thuê nhà. Vậy hợp đồng cho thuê nhà được soạn như thế nào?

Kế toán Lê Ánh sẽ chia sẻ cho các bạn mẫu hợp đồng thuê nhà ngắn gọn nhất mà vẫn đầy đủ điều kiện và thỏa thuận của cả 2 bên đúng theo quy định của pháp luật hiện hành. Hướng dẫn ghi chi tiết từng mục theo mẫu hợp đồng chính xác nhất.

Mẫu hợp đồng thuê nhà ngắn gọn và hợp pháp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Hôm nay, ngày…..tháng……năm………, các Bên gồm:

BÊN CHO THUÊ (Bên A): (ĐIỀN ĐẦY ĐỦ HỌ VÀ TÊN)

BÊN THUÊ (Bên B): (ĐẦY ĐỦ HỌ VÀ TÊN)

Bên A và Bên B sau đây gọi chung là “Hai Bên” hoặc “Các Bên”.

Điều 1: Nhà ở và các tài sản cho thuê kèm theo nhà ở:

1.1. Bên A đồng ý cho Bên B thuê và Bên B cũng đồng ý thuê quyền sử dụng đất và một căn nhà………tầng gắn liền với quyền sử dụng đất tại địa chỉ………………………………………………………. để sử dụng làm nơi để ở.

Diện tích quyền sử dụng đất:……………….m2;

Diện tích căn nhà :………………..m2;

1.2. Bên A cam kết quyền sử sụng đất và căn nhà gắn liền trên đất trên là tài sản sở hữu hợp pháp của Bên A. Mọi tranh chấp phát sinh từ tài sản cho thuê trên Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luât.

Điều 2: Bàn giao và sử dụng diện tích thuê:

2.1. Thời điểm Bên A bàn giao Tài sản thuê vào ngày…..tháng…..năm;

3.1. Bên A cam kết cho Bên B thuê Tài sản thuê với thời hạn là………năm kể từ ngày bàn giao Tài sản thuê;

3.2. Hết thời hạn thuê nêu trên nếu bên B có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì Bên A phải ưu tiên cho Bên B tiếp tục thuê.

Điều 4: Đặc cọc tiền thuê nhà

4.1. Bên B sẽ giao cho Bên A một khoản tiền là …………………… VNĐ (bằng chữ:……………………….) ngay sau khi ký hợp đồng này. Số tiền này là tiền đặt cọc để đảm bảm thực hiện Hợp đồng cho thuê nhà. Kể từ ngày Hợp Đồng có hiệu lực.

4.2. Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới Bên A thì Bên A sẽ không phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc này.

Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới bên B thì bên A sẽ phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc và phải bồi thường thêm một khoản bằng chính tiền đặt cọc.

4.3. Tiền đặt cọc của Bên B sẽ không được dùng để thanh toán Tiền Thuê. Nếu Bên B vi phạm Hợp Đồng làm phát sinh thiệt hại cho Bên A thì Bên A có quyền khấu trừ Tiền Đặt Cọc để bù đắp các chi phí khắc phục thiệt hại phát sinh. Mức chi phí bù đắp thiệt hại sẽ được Các Bên thống nhất bằng văn bản.

4.4. Vào thời điểm kết thúc Thời Hạn Thuê hoặc kể từ ngày Chấm dứt Hợp Đồng, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B số Tiền Đặt Cọc sau khi đã khấu trừ khoản tiền chi phí để khắc phục thiệt hại (nếu có).

5.1. Tiền Thuê nhà đối với Diện Tích Thuê nêu tại mục 1.1 Điều 1 là: ……………………..VNĐ/tháng (Bằng chữ:…………………………………….)

5.2 Tiền Thuê nhà không bao gồm chi phí sử dụng Diên tích thuê. Mọi chi phí sử dụng Diện tích thuê nhà bao gồm tiền điện, nước, vệ sinh….sẽ do bên B trả theo khối lượng, công suất sử dụng thực tế của Bên B hàng tháng, được tính theo đơn giá của nhà nước.

Điều 6: Phương thức thanh toán tiền thuê nhà:

Tiền Thuê nhà và chi phí sử dụng Diện tích thuê được thành toán theo 01 (một) tháng/lần vào ngày 05 (năm) hàng tháng. Việc thanh toán Tiền Thuê nhà và chi phí sử dụng Diện tích thuê theo Hợp Đồng này được thực hiện bằng đồng tiền Việt Nam theo hình thức trả trực tiếp bằng tiền mặt.

Điều 7: Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê nhà:

7.1. Quyền của Bên Cho Thuê:

Yêu cầu Bên B thanh toán Tiền Thuê và Chi phí sử dụng Diện Tích Thuê đầy đủ, đúng hạn theo thoả thuận trong Hợp Đồng

Yêu cầu Bên B phải sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của Bên B gây ra.

7.2. Nghĩa vụ của Bên Cho Thuê:

– Bàn giao Diện Tích Thuê cho Bên B theo đúng thời gian quy định trong Hợp Đồng;

– Đảm bảo việc cho thuê theo Hợp Đồng này là đúng quy định của pháp luật;

– Đảm bảo cho Bên B thực hiện quyền sử dụng Diện Tích Thuê một cách độc lập và liên tục trong suốt Thời Hạn Thuê, trừ trường hợp vi phạm pháp luật và/hoặc các quy định của Hợp Đồng này.

– Không xâm phạm trái phép đến tài sản của Bên B trong phần Diện Tích Thuê. Nếu Bên A có những hành vi vi phạm gây thiệt hại cho Bên B trong Thời Gian Thuê thì Bên A phải bồi thường.

– Tuân thủ các nghĩa vụ khác theo thoả thuận tại Hợp Đồng này hoặc/và các văn bản kèm theo Hợp đồng này; hoặc/và theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 8: Quyền và nghĩa vụ của bên thuê nhà:

8.1. Quyền của Bên Thuê:

+ Nhận bàn giao Diện tích Thuê theo đúng thoả thuận trong Hợp Đồng;

+ Được sử dụng phần Diện Tích Thuê làm nơi để ở và các hoạt động hợp pháp khác;

+ Yêu cầu Bên A sửa chữa kịp thời những hư hỏng không phải do lỗi của Bên B trong phần Diện Tích Thuê để bảo đảm an toàn;

+ Được tháo dỡ và đem ra khỏi phần Diện Tích Thuê các tài sản, trang thiết bị của bên B đã lắp đặt trong phần Diện Tích Thuê khi hết Thời Hạn Thuê hoặc Đơn phương chấm dứt hợp đồng Bên thoả thuận chấm dứt Hợp Đồng.

8.2. Nghĩa vụ của Bên Thuê:

+ Sử dụng Diện Tích Thuê đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;

+ Thanh toán Tiền Đặt Cọc, Tiền Thuê đầy đủ, đúng thời hạn đã thỏa thuận;

+ Trả lại Diện Tích Thuê cho Bên A khi hết Thời Hạn Thuê hoặc chấm dứt Hợp Đồng Thuê;

+ Mọi việc sửa chữa, cải tạo, lắp đặt bổ sung các trang thiết bị làm ảnh hưởng đến kết cấu của căn phòng…, Bên B phải có văn bản thông báo cho Bên A và chỉ được tiến hành các công việc này sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A;

+ Tuân thủ một cách chặt chẽ quy định tại Hợp Đồng này, các nội quy phòng trọ (nếu có) và các quy định của pháp luật Việt Nam

Điều 9: Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà:

Trong trường hợp một trong Hai Bên muốn đơn phương chấm dứt Hợp Đồng trước hạn thì phải thông báo bằng văn bản cho Bên kia trước 30 (Ba mươi) ngày so với ngày mong muốn chấm dứt. Nếu một trong Hai Bên không thực hiện nghĩa vụ thông báo cho Bên kia thì sẽ phải bồi thường cho bên đó một khoản Tiền thuê tương đương với thời gian không thông báo và các thiệt hại khác phát sinh do việc chấm dứt Hợp Đồng trái quy định.

Điều 10: Điều khoản thi hành:

– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên cũng ký kết;

– Các Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các thoả thuận trong Hợp Đồng này trên tinh thần hợp tác, thiện chí.

– Mọi sửa đổi, bổ sung đối với bất kỳ điều khoản nào của Hợp Đồng phải được lập thành văn bản, có đầy đủ chữ ký của mỗi Bên. Văn bản sửa đổi bổ sung Hợp Đồng có giá trị pháp lý như Hợp Đồng, là một phần không tách rời của Hợp Đồng này.

– Hợp Đồng được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.

Bạn có thể download hop dong thue nha TẠI ĐÂY

Trong quá trình học và làm kế toán nếu bạn có khó khăn gì thì Kế toán Lê Ánh – tổ chức đào tạo các khóa học kế toán thực tế chuyên nghiệp, với giảng viên đứng lớp 100% là những chuyên gia giàu kinh nghiệm, hiện đang là kế toán trưởng, giám đốc tài chính, nghiệp vụ XNK tại các doanh nghiệp lớn rất sẵn lòng giúp bạn.

Hoặc bạn có thể tham gia lớp học kế toán tổng hợp thực hành tại Hà Nội hoặc lớp học kế toán tổng hợp thực hành tại tp HCM để nhận được sự hỗ trợ tốt nhất từ các chuyên gia, kế toán trưởng tại Kế toán Lê Ánh.

Ngoài lĩnh vực kế toán, Trung tâm Lê Ánh có đào tạo các khóa học xuất nhập khẩu, để biết thêm thông tin về khóa học này, bạn vui lòng tham khảo tại website: chúng tôi

Mẫu Đơn Đề Nghị Chấm Dứt Hợp Đồng Thuê Nhà

Chấm dứt hợp đồng thuê nhà khi nào?

Hợp đồng thuê nhà sẽ chấm dứt khi có căn cứ tại Điều 131 Luật Nhà ở năm 2014. Việc chấm dứt hợp đồng thuê theo lệnh thu hồi nhà thuộc sở hữu nhà nước sẽ quy định cụ thể khoản 1 Điều 84 Luật này.

Việc bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở, cho thuê văn phòng sai thẩm quyền, đối tượng hoặc không đủ điều kiện theo quy định của Luật này

Hết thời hạn thuê mà không có nhu cầu thuê tiếp hoặc khi hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng thuê hoặc thuê mua nhà ở

Bên thuê hoặc bên thuê mua trả nhà

Phát sinh vấn đề làm bên thuê không còn đủ điều kiện được thuê

Bên thuê chết, bị Tòa tuyên mất tích mà không có ai đang cùng sinh sống (kể cả thuê nhà ở công vụ)

Không nộp tiền thuê nhà ở từ 03 tháng trở lên khi không có lý do

Nhà cho thuê thuộc diện phải phá dỡ để cải tạo, xây dựng lại theo quyết định của cơ quan nhà nước

Sử dụng nhà ở sai mục đích đã thỏa thuận hoặc tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà bên cho thuê

Hết hạn hợp đồng thuê hoặc với hợp đồng không xác định thời hạn thì sau 90 ngày khi bên cho thuê gửi thông báo cho bên thuê về việc chấm dứt hợp đồng đúng

Thỏa thuận của các bên

Nhà cho thuê không còn

Bên thuê nhà ở chết hoặc Tòa tuyên mất tích và không có ai đang cùng chung sống

Nhà cho thuê bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ, bị thu hồi, có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước thẩm quyền hoặc bị Nhà nước trưng mua, trưng dụng

Chấm dứt theo theo quyền đơn phương chấm dứt của bên cho thuê quy định tại Điều 132 Luật Nhà ở 2014

Mẫu đơn chấm dứt hợp đồng thuê nhà

Nội dung mẫu đơn

Tên đơn (Đơn thông báo chấm dứt hợp đồng thuê nhà)

Thông tin cơ bản về hợp đồng thuê nhà giữa các bên

Căn cứ đề nghị chấm dứt hợp đồng thuê nhà

Kết luận quyết định chấm dứt hợp đồng cho thuê của bên có quyền

Chữ ký người viết đơn

Thời gian gửi thông báo

Việc chấm dứt hợp đồng cho thuê phải được bên cho thuê thông báo trước ít nhất 30 ngày theo quy định tại Điều 131 và Điều 132 Luật nhà ở 2014 trừ việc giữa các bên có thỏa thuận khác. Việc chậm trễ thông báo, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Các trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở

Bên cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, nhà ở xã hội cho thuê không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng, không đúng điều kiện theo quy định của Luật này

Bên thuê không trả tiền thuê nhà ở theo thỏa thuận từ 03 tháng trở lên mà không có lý do chính đáng

Bên thuê sử dụng nhà ở không đúng mục đích, phương châm sử dụng như trong hợp đồng

Bên thuê tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê

Bên thuê làm biên bản chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà ở đang thuê mà không có sự đồng ý của bên cho thuê

Bên thuê làm mất trật tự, vệ sinh, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của hàng xóm và bên cho thuê nhà ở hoặc tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc lập biên bản đến lần thứ ba mà vẫn không khắc phục

Mẫu Hợp Đồng Thuê Nhà Mới Nhất Năm 2022

Năm 2020 chứng kiến nhiều biến động trên thị trường BĐS toàn quốc, đặt biệt là sự bế tắc trong khâu pháp lý của các dự án đất nền cũng như căn hộ chung cư. Với thị trường nhà phố & cho thuê thì thị trường tăng trưởng khá tốt hứa hẹn sẽ bùng nổ trong 2021 này. Chính vì thế mà chúng tôi xin được cung cấp cho Quý khách hàng Mẫu Hợp đồng thuê nhà mới nhất năm 2021 chuẩn xác và Hợp đồng thuê nhà ngắn gọn nhất nhưng vẫn đầy đủ thông tin.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———o0o———

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ

– Căn cứ Bộ luật dân sự của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam năm 2015.

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các Bên;

Hôm nay, Ngày 01 Tháng 01 Năm 2021 tại Số nhà 01, Đường Trường Chinh, Phường  12, Quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh chúng tôi gồm:

Ông: TRẦN HỒNG A   Sinh năm: 1983

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: 789000xx do công an Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 01/01/2021

Hộ khẩu thường trú tại: Số nhà 01, Đường Trường Chinh, Phường  12, Quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh

Cùng vợ là Bà: NGUYỄN HỒNG B   Sinh năm: 1983

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: 789000xx do công an Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 01/01/2021

Hộ khẩu thường trú tại: Số nhà 01, Đường Trường Chinh, Phường  12, Quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh

Ông: LÝ MỸ C Sinh năm: 1990

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: 5679870xx do công an Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 01/01/2017

Hộ khẩu thường trú tại: S11/8, Phan Văn Hớn, Phường Tân Thới Nhất, Quận 12, TP.Hồ Chí Minh.

Hai Bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng này để thực hiện việc cho thuê nhà theo các thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1: DIỆN TÍCH CHO THUÊ VÀ MỤC ĐÍCH THUÊ

1.1 Bên A đồng ý cho Bên B thuê, Bên B đồng ý thuê của Bên A toàn bộ căn nhà tại địa chỉ: Số nhà 01, Đường Trường Chinh, Phường  12, Quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Số: 1234567XX mang tên ông  TRẦN HỒNG A và bà NGUYỄN HỒNG B

1.2 Mục đích thuê: Để ở (hoặc hợp đồng thuê nhà kinh doanh)

ĐIỀU 2: THỜI HẠN THUÊ, GIA HẠN VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

2.1 Thời hạn thuê là 12 (Mười hai) tháng, được tính bắt đầu từ ngày 01/01/2021 đến ngày 01/01/2021

2.2 Hợp đồng này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký

2.3 Hợp đồng sẽ đương nhiên chấm dứt khi xảy ra các trường hợp sau:

2.4 Hết thời hạn thuê hoặc không được gia hạn thuê theo quy định của Hợp đồng;

2.5 Nếu bên B không thanh toán tiền nhà sau 15 ngày đầu của mỗi đợt thanh toán thì bên A có quyền chấm dứt Hợp đồng và bên B không được bồi thường bất cứ một khoản chi phí nào.

2.6 Chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật;

2.7 Trường hợp bên A chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn, bên A phải:

+ Thông báo cho bên B biết trước 01 tháng bằng văn bản.

+ Hoàn trả cho bên B số tiền thuê mà bên B đã trả trước cho khoảng thời gian bên B không sử dụng nhà (nếu có)

– Trường hợp bên B chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn, bên B phải:

+ Thông báo cho bên A biết trước 30 ngày bằng văn bản

+ Thanh toán các chi phí tiện ích tính đến ngày bàn giao nhà

+ Được bên A hoàn trả số tiền nhà đã trả trước mà chưa sử dụng (nếu có)

2.8 Trường hợp một trong hai bên muốn chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thì Bên A được lấy lại tài sản trước thời hạn.

2.9 Việc một trong hai bên không thực hiện, thực hiện không đầy đủ hay thực hiện chậm các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này sẽ không bị coi là vi phạm các nghĩa vụ đó hay là đối tượng để khiếu nại các nghĩa vụ đó nếu việc không thực hiện hay chậm trễ đó do thiên tai, động đất, chiến tranh và các trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật hiện hành.

ĐIỀU 3: GIÁ THUÊ, ĐẶT CỌC VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

3.1 Giá cho thuê: 10.000.000 VNĐ/ tháng (Bằng chữ: Mười triệu đồng một tháng)

Giá trên đã bao gồm tiền các loại thuế, phí theo quy định của pháp luật.

3.2 Tiền đặt cọc:

Bên B sẽ giao cho Bên A một khoản tiền là 10.000.000 VNĐ/ tháng (Bằng chữ: Mười triệu đồng một tháng) ngay sau khi ký hợp đồng này. Số tiền này là tiền đặt cọc để đảm bảm thực hiện Hợp đồng cho thuê nhà kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.

Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới Bên A thì Bên A sẽ không phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc này.

Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới bên B thì bên A sẽ phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc và phải bồi thường thêm một khoản bằng chính tiền đặt cọc.

Vào thời điểm kết thúc Thời Hạn Thuê hoặc kể từ ngày Chấm dứt Hợp Đồng, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B số Tiền Đặt Cọc sau khi đã khấu trừ khoản tiền chi phí để khắc phục thiệt hại (nếu có).

3.3 Phương thức thanh toán bằng: Tiền mặt hoăc Chuyển khoàn

ĐIỀU 4: PHÍ DỊCH VỤ

4.2 Bên B trực tiếp thanh toán các chi phí sử dụng điện năng, nước, điện thoại, fax, internet và các dịch vụ khác theo khối lượng tiêu thụ hàng tháng với các nhà cung cấp và giá theo quy định của Nhà Nước.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A.

5.1 Nghĩa vụ của Bên A:

– Bàn giao tài sản cho bên thuê trong tình trạng vệ sinh sạch sẽ theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng;

– Bảo đảm cho Bên thuê sử dụng ổn định tài sản trong thời hạn thuê;

– Tạo điều kiện để cho Bên B hoạt động kinh doanh được thuận lợi như : Điện, nước theo quy định của pháp luật; Có trách nhiệm đăng ký sổ tạm trú cho bên B tại công an địa phương. Trước khi sổ tạm trú hết hạn, bên A phải có trách nhiệm gia hạn sổ tạm trú cho bên B khi bên B cung cấp đầy đủ các giấy tờ tùy thân.

5.2 Quyền của Bên A:

– Nhận đủ tiền thuê tài sản theo đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;

– Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp tài sản thuê khi được Bên B đồng ý;

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

6.1 Nghĩa vụ của Bên B:

– Sử dụng tài sản đúng mục đích đã thỏa thuận;

– Trả đủ tiền thuê tài sản đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;

– Giữ gìn, sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;

– Tôn trọng quy tắc sinh hoạt công cộng;

– Trả tài sản cho bên A theo đúng thỏa thuận;

– Phải tự bảo quản tài sản của mình, bảo vệ tài sản chung, giữ gìn vệ sinh chung, an ninh trật tự chung, có trách nhiệm trong công tác phòng cháy chữa cháy;

– Không được tự ý thay đổi, sửa chữa hiện trạng ban đầu của tài sản thuê nếu không được sự đồng ý của Bên A;

– Nếu gây ra những hư hỏng do lỗi chủ quan của Bên B thì Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo giá thị trường;

– Không được sử dụng tài sản thuê để kinh doanh trái phép, tàng trữ và sử dụng các mặt hàng cấm mà pháp luật quy định.

6.2 Quyền của Bên B:

– Nhận tài sản thuê theo đúng thỏa thuận.

ĐIỀU 7: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật

ĐIỀU 8: CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG

8.2 Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp đồng này phải được lập thành văn bản và được ký bởi đại diện của các Bên tham gia Hợp đồng.

8.3 Hiệu lực của từng điều khoản của Hợp đồng mang tính độc lập. Việc một vài điều khoản vô hiệu không làm ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều khoản còn lại của Hợp đồng trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

BÊN CHO THUÊ (Bên A)

(Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

BÊN THUÊ (Bên B)

(Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

0/5

(0 Reviews)