Top 10 # Xem Nhiều Nhất Mẫu Bản Cam Kết Xây Dựng Nhà Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Hanoisoundstuff.com

Bản Cam Kết An Toàn Thi Công Xây Dựng Đúng Chuẩn

Để xây dựng các công trình có chức năng liền kề, phải có sự ký kết bằng văn bản của nhà đầu tư, hay là bản cam kết an toàn thi công xây dựng để đảm bảo an toàn cho chức năng xây dựng với các công trình liền kề.

Bản cam kết an toàn thi công xây dựng theo quy định của Bộ Xây dựng

Thông tư số 15/2016 / TT – BXD được Thứ trưởng Bộ Xây dựng ký ban hành và hiệu lực thi hành từ ngày 15/8/2016. Với Thông tư này, người xin cấp giấy phép xây dựng có quyền: Yêu cầu cơ quan cấp giấy phép cơ cấu giải thích, chỉ đạo và tuân thủ các quy định về cấp giấy phép xây dựng; yêu cầu các cơ quan cấp phép cấu trúc cấp giấy phép xây dựng cho các chức năng được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 2, Điều 89 của Luật Xây dựng 2014 khi có yêu cầu,…

Bên cạnh đó, người xin cấp giấy phép xây dựng có nghĩa vụ chuẩn bị bản cam kết an toàn thi công xây dựng theo quy định.

Nộp đầy đủ hồ sơ để được cấp giấy phép xây dựng; chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội dung hồ sơ xin cấp phép xây dựng. Đồng thời cần thông báo cho Ủy ban nhân dân xã ngày khởi công xây dựng công trình bằng văn bản. Thời gian trong vòng 07 ngày làm việc trước khi bắt đầu xây dựng.

Tài liệu phải được chuẩn bị trước khi thi công xây dựng

Nhiệm vụ của cơ quan cấp giấy phép xây dựng là đăng công khai các thủ tục, yêu cầu hành chính, thời gian cấp giấy phép xây dựng. Đồng thời, bồi thường thiệt hại do chậm trễ công nhận,cấp phép không chính xác so với quy định.

Thậm chí trong cả các trường hợp được ủy quyền cấp giấy phép xây dựng; thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng một cách chặt chẽ theo quy định.

Hồ sơ xin cấp phép xây dựng bao gồm:

+ Đơn xin cấp phép xây dựng theo mẫu;

+ Một bản sao lưu hoặc một tài liệu có chứa một bản sao bằng chứng về quyền sử dụng đất theo luật đất đai;

+ Bản sao lưu hoặc một tài liệu chứa bản sao chính của 2 bộ bản vẽ bố trí kỹ thuật được phê duyệt hoặc bố trí bản vẽ kết cấu của công trình xây dựng theo quy định của pháp luật;

+ Bản sao hoặc tài liệu chứa ảnh chụp nhanh chính của quyết định phê duyệt dự án công trình.

Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng cho một ngôi nhà riêng biệt bao gồm:

+ Đơn xin cấp giấy phép xây dựng, được làm theo mẫu quy định;

Một bản sao lưu hoặc một tài liệu bản sao chứng minh về việc sử dụng đất theo luật đất đai;

Một bản sao hoặc một tài liệu chứa bản sao chính của 2 bộ bản vẽ bố trí kỹ thuật hoặc bố trí bản vẽ xây dựng được phê duyệt theo quy định của pháp luật.

Đối với các cấu trúc tầng hầm, cần thêm một bản sao của tài liệu phê duyệt biện pháp xây dựng nền móng của nhà đầu tư để đảm bảo an toàn cho các công trình lân cận.

Để xây dựng các công trình có chức năng liền kề, phải có bản cam kết an toàn thi công xây dựng của nhà đầu tư về đảm bảo an toàn cho các căn nhà, công trình liền kề…

Khai Đạt – Công ty thi công xây dựng uy tín tại TPHCM

Các công ty thi công xây dựng tại thành phố Hồ Chí Minh đang phát triển ngày càng mạnh mẽ. Các công ty đáp ứng các yêu cầu tạo ra không gian sống lý tưởng và toàn diện, không gian sống ấm cúng thoải mái.

Công ty thiết kế Khai Đạt tự hào trở thành công ty thi công xây dựng uy tín tại Thành phố Hồ Chí Minh. Chúng tôi chắc chắn rằng ngôi nhà ở của bạn sẽ hoàn hảo nhất. Đồng thời chúng tôi tư vấn đầy đủ các hồ sơ, thủ tục, bản cam kết an toàn thi công xây dựng,…. để công trình được tiến hành thuận lợi, an toàn nhất.

Mẫu Bản Cam Kết Chịu Trách Nhiệm, Giấy Cam Kết Chuẩn 2022

Giấy cam kết hay biên bản cam kết là loại văn bản có giá trị pháp lý giữa hai bên ký cam kết, nếu bên nào không làm đúng nội dung trong cam kết thì sẽ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật. Giấy cam kết có giá trị hiệu lực pháp lý khi có chữ kí của hai bên cam kết, đã được công chứng hay chứng thực trước cơ quan pháp luật.

Mẫu biên bản cam kết là loại văn bản có giá trị pháp lý giữa 2 bên trở lên, nếu không tuân thủ trong cam kết sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật. Nội dung bản cam kết sẽ là một bằng chứng về việc thực hiện cam kết của bạn với công ty cũng như thời gian bạn làm việc tại công ty, đảm bảo thỏa thuận hai bên được thực hiện đúng.

Cách viết mẫu bản cam kết

Ghi rõ nội dung cam kết của cá nhân hoặc tổ chức bao gồm: Nội dung cam kết, thời gian thực hiện cam kết, đề nghị khác……..

Ví dụ:

– Đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế với cơ quan nhà nước.

– Thanh lý mọi hợp đồng đã ký kết với các tổ chức, cá nhân.

– Chưa mở tài khoản tại bất kỳ ngân hàng nào.

– Thực hiện nghĩa vụ với người lao động.

– Không có nợ nần với bất kỳ tổ chức, cá nhân nào.

Thông tin của cá nhân/tổ chức viết bản cam kết như:

– Tên cá nhân/tổ chức: ghi rõ tên của cá nhân hoặc tổ chức tham gia cam kết.

– Mã số thuế (nếu có): ghi rõ mã số thuế của cá nhân hoặc tổ chức, cơ quan.

– Số CMND/hộ chiếu/ĐKKD: ghi rõ số chứng minh nhân dân đối với cá nhân hoặc giấy phép kinh doanh đối với tổ chức, cơ quan.

– Ngày cấp: ghi rõ ngày cấp CMND hoặc ĐKKD.

– Nơi cấp: ghi rõ nơi cấp CMND hoặc ĐKKD.

– Địa chỉ cư trú/trụ sở: ghi rõ địa chỉ thường trú của cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở của tổ chức.

– Nơi làm việc(nếu có): ghi rõ địa chỉ công ty làm việc, tên công ty.

– Điện thoại liên hệ: ghi rõ số điện thoại của cá nhân hoặc của tổ chức.

Mẫu bản cam kết trả nợ

Trên thực tế vì nhiều lý do khác nhau như quan hệ bạn bè, quan hệ người thân, đồng nghiệp … mà khi thực hiện các khoản cho vay tiền thường không được lập thành văn bản. Điều này tồn tại những rủi ro về pháp lý khi bên vay không trả nợ hoặc từ chối trả nợ. Trong trường hợp này, bên cho vay tiền hoặc cho mượn tiền cần lập một biên bản xác nhận, ghi nhận lại khoản nợ đã vay/đã trả và cam kết cụ thể về việc trả nợ để làm cơ sở pháp lý khởi kiện giải quyết tranh chấp về sau.

Hướng dẫn soạn thảo văn bản cam kết tài sản chung/tài sản riêng của vợ chồng

Theo quy định của Luật hôn nhân gia đình năm 2014, thì tài sản chung là tài sản hình thành trong thời kỳ hôn nhân (từ lúc kết hôn đến ly hôn hoặc khi một trong hai qua đời) và được tạo lập bằng công sức đóng góp của cả hai vợ chồng. Còn tài sản riêng là tài sản được hình thành trước hoặc sau thời ký hôn nhân hoặc có thể do thừa kế riêng, tặng cho riêng tài sản hoặc thực hiện bằng giao dịch riêng trong thời kỳ hôn nhân.

Đối với những khối tài sản khó xác định được là Chung hay Riêng thì hai vợ chồng cần có sự thỏa thuận và thống nhất. Trong văn bản này chúng tôi đề cập đến thỏa thuận về những tài sản hữu hình (Ô tô, xe máy, thiết bị khác…), hoặc những tài sản được hình thành trong tương lai có thể thỏa thuận được theo quy định của pháp luật dân sự. Còn riêng đối với các tài sản là bất động sản thì cần xác lập biên bản thỏa thuận về việc phân chia tài sản hình thành trong hôn nhân theo quy định của luật công chứng và luật đất đai. Sau khi thỏa thuận xong thì hai vợ chồng phải đăng ký biến động đất đai theo quy định tại Điều 95 Luật Đất đai năm 2013 để đảm bảo quyền và lợi ích chính đáng, cũng như để pháp luật công nhận cam kết giữa hai vợ chồng có giá trị. (luatminhkhue.vn)

Sử dụng trong những trường hợp cụ thể

Ngày nay, những biểu mẫu giấy cam kết được soạn thảo và sử dụng trong những trường hợp cụ thể sau đây:

Đối với các doanh nghiệp có ủy quyền hoặc cử người lao động đi sang nước ngoài để tu nghiệp hoặc học tập và nâng cao các kiến thức của bản thân, có yêu cầu người lao động đó cần phải làm giấy cam kết sau khi hoàn thành khóa học tại nước ngoài phải tiếp tục làm việc và hoạt động tại doanh nghiệp này.

Đối với trường hợp những người lao động được tuyển dụng tại các vị trí công việc trong bất cứ doanh nghiệp hay công ty nào đó, phải cam kết về việc thực hiện đúng các quy định, nội quy của các công ty và doanh nghiệp đặt ra.

Đối với các doanh nghiệp có tuyển dụng người lao động vào để tiến hành đào tạo và dạy nghề, có yêu cầu người lao động cam kết về việc sau khi hoàn thành các khóa học đào tạo nghề sẽ làm việc ngay tại doanh nghiệp đó.

Đối với trường hợp những người thi tuyển và xét tuyển vị trí công việc tại các đơn vị sẽ cam kết làm việc và phục vụ tại đơn vị một thời gian lâu dài, trong trường hợp vi phạm cam kết sẽ phải tự động viết đơn xin nghỉ việc.

Tải mẫu bản cam kết mới nhất 2019

Download mẫu bản cam kết Download mẫu bản cam kết 2 Download mẫu bản cam kết chung

1. Mẫu bản cam kết thông dụng nhất 2. Mẫu giấy cam kết chấp hành nội quy công ty 3. Mẫu cam kết giữa hai hộ gia đình về đảm bảo an toàn xây dựng nhà liền kề 4. Giấy cam kết bảo lãnh nhân sự 5. Mẫu cam kết đảm bảo an toàn thi công 6. Bản cam kết thực hiện nội quy học sinh 7. Bản cam kết trách nhiệm về xây dựng, cải tạo nhà ở 8. Mẫu giấy cam kết không có tranh chấp về ranh giới thửa đất 9. Bản cam kết nghỉ việc

Mẫu Biên Bản Cam Kết, Giấy Cam Kết Mới Nhất Năm 2022

Giấy cam kết hay biên bản cam kết là loại văn bản có giá trị pháp lý giữa hai bên ký cam kết, nếu bên nào không làm đúng nội dung trong cam kết thì sẽ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật. Giấy cam kết có giá trị hiệu lực pháp lý khi có chữ kí của hai bên cam kết, đã được công chứng hay chứng thực trước cơ quan pháp luật.

Mẫu biên bản cam kết

Mẫu số 1

……………, ngày….. tháng….. năm……..

Kính gửi: ………………………………………………….

Tên cá nhân/tổ chức: (tôi/chúng tôi) ………………………………………………………………

Mã số thuế (nếu có): …………………………………………………………………………………

Số CMND/CCCD/hộ chiếu/ĐKKD :………………..Ngày cấp: …………………..Nơi cấp:………………….

Địa chỉ cư trú/trụ sở:…………………………………………………………………………………

Nơi làm việc(nếu có): ………………………………………………………………………………..

Điện thoại liên hệ: ……………………………………………………………………………………

Tôi cam kết các nội dung sau đây………………………………………………………………………

1………………………………………………………………………………………………………..

2………………………………………………………………………………………………………..

3………………………………………………………………………………………………………..

4………………………………………………………………………………………………………..

5………………………………………………………………………………………………………..

Tôi/chúng tôi đề nghị:

1………………………………………………………………………………………………………..

2………………………………………………………………………………………………………..

Mẫu số 2

Tôi là: ………….. Giới tính:………

Sinh ngày:…………………….

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………….

Chỗ ở hiện tại:………………………..

Chứng minh nhân dân số………………..do ……………….cấp ngày…………………….

Bộ phận làm việc:………………………………

Chuyên ngành:…………………………

Điện thoại liên hệ:…………………………..

Tôi cam kết những nội dung sau đây:

…………………………………………………………………………………….

Nếu vi phạm những điều cam kết trên, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Công ty.

………., ngày … tháng …. năm …..

Tôi là: …………………….

Sinh ngày:……………………………

Hiện đang làm việc tại bộ phận: ……………………

Được sự đồng ý của Ban lãnh đạo công ty, sau khi đọc kỹ hợp đồng lao động và nội quy lao động, tôi đồng ý ký hợp đồng lao động với công ty. Trong quá trình làm việc, tôi xin cam kết những nội dung sau đây:

Hoàn thành tốt công việc được giao;

Chấp hành nghiêm chỉnh nội quy lao động của công ty;

Thực hiện đúng nội dung hợp đồng lao động đã ky;

Nếu vi phạm những điều tôi cam kết trên, tôi xin chịu mọi phán quyết từ phía công ty.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

………, ngày … tháng … năm …..

Mẫu số 4:

Tôi tên là: chúng tôi ngày………………..

Chứng minh nhân dân số: …………………… ngày cấp…………… nơi cấp………..

Hộ khẩu thường trú: ……………………

Chỗ ở hiện tại:……………………….

Tôi làm đơn này để xác nhận tài sản……. là tài sản riêng của chồng tôi là ông…………. sinh ngày……………..

Chứng minh nhân dân số:…………….ngày cấp……………nơi cấp………………..

Hộ khẩu thường trú:………………………..

Tôi cam đoan và tính chất của lời trình bày trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật

Rất mong nhận được sự giúp đỡ của cơ quan để chồng tôi có thể hoàn thiện hồ sơ xin Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng tài sản………..theo quy định của pháp luật.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

……………, ngày …. tháng …. năm ….

Mẫu số 5:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………………., ngày….. tháng….. năm…….. (V/v Thỏa thuận cam kết trả nợ) Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Căn cứ vào ý chí của các bên.

Hôm nay, ngày …..tháng ….. năm …… , tại địa chỉ …………………………..

BÊN A: ………………………………………………………………………….

Đăng ký kinh doanh số:………………cấp ngày…………cơ quan cấp……………………………..

(nếu là cá nhân thì ghi: Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu số: …….. cấp ngày…….nơi cấp………)

Địa chỉ trụ sở: …………….(Nếu là cá nhân ghi địa chỉ thường trú……………………………….)

Điện thoại: ……………………………… Email:………………………………………………………………

BÊN B: ………………………………………………………………………….

Đăng ký kinh doanh số:………………cấp ngày…………cơ quan cấp……………………………..

(nếu là cá nhân thì ghi: Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu số: …….. cấp ngày…….nơi cấp………)

Địa chỉ trụ sở: …………….(Nếu là cá nhân ghi địa chỉ thường trú……………………………….)

Điện thoại:………………………………….. Email:…………………………………………………….

Cùng thống nhất ký kết Bản thoản thuận xác nhận nợ với những điều, khoản sau:

Điều 1. Thỏa thuận xác nhận nợ

Sau khi đối chiếu, hai Bên thỏa thuận xác nhận nợ, đến hết ngày……tháng…….năm 20…….. Công ty/Hoặc Ông/bà …………… còn nợ Bên B tổng số tiền là:…………………………… đồng (Bằng chữ:……………………..), trong đó:

– Nợ gốc:

– Lãi:

– Thanh toán đầy đủ theo …………….. bên thỏa thuận;

-Xóa bỏ nghĩa vụ trả nợ cho Công ty/hoặc Ông/bà …………. và toàn bộ các thành viên trong Công ty hoặc Ông/bà……………. (ngoại trừ Bên A) và không yêu cầu ai khác ngoài Bên A trả nợ cho mình;

– Các quyền và nghĩa vụ khác tại Bản thỏa thuận này và theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Điều khoản chung

– Bản thoản thuận này có hiệu lực từ ngày ký;

– Biên bản xác nhận nợ được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau do mỗi bên giữ 01 bản.

Thông tin liên hệ:

Địa chỉ trụ sở chính: CÔNG TY LUẬT NHÂN DÂN VIỆT NAM

Số 16, ngõ 84 Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, TP Hà Nội

Hotline tư vấn pháp luật miễn phí:

Mobile: 0966.498.666

Tel: 02462.587.666

Cập nhật ngày 11/01/2021

Yêu Cầu Gửi Báo Giá Tổng Đài Tư Vấn Luật Miễn Phí Đội Ngũ Luật Sư

Mẫu Biên Bản Cam Kết 3 Bên

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Biên bản cam kết 3 bên

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————-

BIÊN BẢN CAM KẾT BA BÊN

Về việc quản lý, xử lý tài sản bảo đảm là Căn hộ trong Hợp đồng mua bán căn hộ

thuộc Tòa nhà BCD, phường X, quận Y, tỉnh Z

Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

Căn cứ Hợp đồng mua bán căn hộ số 23/2019/HĐMB-BCD ngày 12/08/2019 giữa Công ty Cổ phần BCD và vợ chồng ông Nguyễn Hữu Đức và bà Ngô Thanh Vân (sau đây gọi tắt là “Hợp đồng mua bán căn hộ”);

Căn cứ Hợp đồng thế chấp số 111/2019/HĐTC-MNQ giữa Ngân hàng TMCP MNQ và vợ chồng ông Nguyễn Hữu Đức và bà Ngô Thanh Vân (sau đâu gọi tắt là “Hợp đồng thế chấp”);

Căn cứ khả năng và nhu cầu của mỗi Bên,

Hôm nay, ngày 04 tháng 09 năm 2019 tại Công ty Cổ phần BCD – địa chỉ Tòa nhà BCD, phường X, quận Y, tỉnh Z, chúng tôi gồm:

Bên nhận thế chấp: NGÂN HÀNG TMCP MNQ – Chi nhánh Thành Công

Mã số thuế: 0222424242

Địa chỉ: 11 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội

Điện thoại: 0235756675

Người đại diện: Ông Hà Văn Bắc (theo Giấy ủy quyền số 09/2019/UQ-MNQ của Giám đốc Ngân hàng TMCP MNQ)

    Bên bán căn hộ: CÔNG TY CỔ PHẦN BCD

    Mã số thuế: 0173672467

    Địa chỉ: Tòa nhà BCD, phường X, quận Y, tỉnh Z

    Điện thoại: 0254335677

    Người đại diện: Ông Nguyễn Huy Hoàng (theo Giấy ủy quyền số 11/2019/UQ-BCD của Giám đốc Công ty Cổ phần BCD)

      Bên mua căn hộ:

      Ông NGUYỄN HỮU ĐỨC                         Sinh năm: 1978

      CMND số 0347764656 cấp ngày 11/12/2015 tại Cục Cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư

      Hộ khẩu thường trú: phường Mộ Lao, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội

      Điện thoại: 093247577

      Cùng vợ là bà NGÔ THANH VÂN                       Sinh năm: 1980

      CMND số 0347767890 cấp ngày 11/12/2015 tại Cục Cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư

      Hộ khẩu thường trú: phường Mộ Lao, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội

      Các bên tự nguyện lập Biên bản cam kết này trong việc phối hợp quản lý, xử lý tài sản bảo đảm là căn hộ số 504, tầng 5 Tòa nhà BCD tại phường X, quận Y, tỉnh Z phát sinh theo Hợp đồng mua bán căn hộ (sau đây gọi tắt là “Tài sản bảo đảm”) với nội dung sau:

      Trong thời gian Biên bản cam kết này có hiệu lực, Bên B và Bên C không được thực hiện, giải quyết bất kỳ thủ tục nào, bao gồm nhưng không giới hạn: mua bán, thế chấp, cầm cố, tặng cho, thừa kế, góp vốn, ủy quyền, cho thuê và các hình thức bảo đảm khác nhằm mục đích chuyển quyền sở hữu đối với Tài sản bảo đảm khi chưa có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.

      Bên B và Bên C phải thông báo ngay cho Bên A mọi sửa đổi, bổ sung Hợp đồng mua bán căn hộ theo quy định của pháp luật trong thời gian Bên A chưa nhận được Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là “Giấy chứng nhận”).

      Bên B và Bên C thông báo ngay cho Bên A trong trường hợp Tài sản bảo đảm bị hư hỏng, tiêu hủy hoặc không thế hoàn thành việc xây dựng.

      Trong trường hợp Bên C vi phạm Hợp đồng mua bán căn hộ hoặc Hợp đồng mua bán căn hộ bị chấm dứt hoặc vô hiệu hoặc bất kỳ lý do nào thì Bên B phải thông báo ngay lập tức cho Bên A và chuyển cho Bên A toàn bộ số tiền đã nhận từ Bên C (sau khi trừ các khoản thanh toán của Bên C cho Bên B, bao gồm: tiền phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại theo quy định tại Hợp đồng mua bán căn hộ). Sau khi Bên B đã giao và Bên A đã nhận toàn bộ số tiền trên, Bên B không chịu trách nhiệm giải quyết tranh chấp giữa Bên A và Bên C (nếu có).

      Trong trường hợp Bên B đã bàn giao căn hộ cho Bên C nhưng Bên C chưa được cấp Giấy chứng nhận, nến Bên A có yêu cầu và phù hợp với quy định của pháp luật, Bên B và Bên C đồng ý giao cho Bên A các giấy tờ còn lại theo quy định của pháp luật về cấp Giấy chứng nhận.

      Bên B và Bên C có trách nhiệm thông báo trước và phối hợp với Bên A thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Bên B và Bên C chịu trách nhiệm bàn giao bản gốc Giấy chứng nhận ngay khi nhận được từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phối hợp với Bên A để tiến hành các thủ tục đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định của pháp luật.

      Trường hợp Bên C vi phạm Hợp đồng thế chấp, các thỏa thuận khác với Bên A:

      Trường hợp Hợp đồng mua bán căn hộ chưa thực hiện xong, Bên C chưa được cấp Giấy chứng nhận:

      Bên A hoặc Bên thứ tư do Bên A ủy quyền hoặc Bên B tự giới thiệu (có sự chấp thuận của Bên A) tiếp tục thực hiện Hợp đồng mua bán căn hộ và trở thành Bên nhận chuyển nhượng trong Hợp đồng mua bán căn hộ. Chi phí sang tên hợp đồng theo quy định của Bên B và pháp luật. Toàn bộ các khoản tiền mà Bên C đã thanh toán cho Bên B được coi là tiền mà Bên A hoặc Bên thứ tư do Bên A ủy quyền (Bên nhận chuyển nhượng) để thanh toán cho Bên B.

      Trường hợp Hợp đồng mua bán căn hộ đã thực hiện xong, Bên C đã được cấp Giấy chứng nhận, Bên A thực hiện xử lý Tài sản bảo đảm theo quy định tại Hợp đồng thế chấp và theo quy định của pháp luật.

      Bên B cam kết tạo điều kiện để Bên A hoặc Bên thứ tư do Bên A ủy quyền thực hiện các thủ tục này để xử lý Tài sản bảo đảm theo quy định.

      Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc Biên bản cam kết và bảo mật thông tin. Trường hợp một Bên vi phạm bất kỳ nội dung nào của Biên bản cam kết này thì Bên đó phải bồi thường cho Bên bị thiệt hại các thiệt hại phát sinh trên thực tế theo quy định của pháp luật.

      Biên bản cam kết này có hiệu lực kể từ ngày ký và chấm dứt khi các Bên B và Bên C hoàn thành nghĩa vụ với Bên A hoặc các bên có thỏa thuận chấm dứt bằng văn bản.

      Biên bản cam kết này được lập thành 03 (ba) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản và có giá trị pháp lý  như nhau.

      Bên A Bên B Bên C

      5

      /

      5

      (

      1

      bình chọn

      )