Top 5 # Xem Nhiều Nhất Hướng Dẫn Điền Đơn Xin Visa Du Học Nhật Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Hanoisoundstuff.com

Cách Điền Đơn Xin Visa Du Học Nhật

Một trong những bước quan trọng cần làm để chuẩn bị cho hành trình du học Nhật Bản chính là xin visa. Tuy nhiên nhiều bạn du học sinh sẽ gặp phải khó khăn, lúng túng vì chưa biết quy tắc điền form như thế nào cũng như một số cụm từ tiếng Anh không biết nghĩa ra sao. Nếu thông tin khi điền đơn visa du học Nhật Bản không chính xác, có thể gây ra những hệ lụy về sau nên bạn cần hết sức cẩn thận.

1. Thông tin tự điền

Đối với các thông tin đòi hỏi du học sinh phải tự ghi thông tin, bạn có thể viết tay hoặc đánh máy bằng chữ in hoa như Họ, Tên lót và tên đệm, Nơi sinh,…

Thông tin cần được trình bày một cách rõ ràng. Đối với viết tay cần chú ý tránh gây sự nhầm lẫn giữa các con số như 1 và 7, 4 và 9,… Đối với đánh máy cần để ý khoảng trống giữa các ký tự cũng như các lỗi đánh máy cơ bản khác.

Điền số CMTND trùng khớp với số CMND ghi trên hộ chiếu. Một số bạn có nhiều hơn một CMND (do mất hoặc làm lại trước đó) nên lưu ý vấn đề này.

Số điện thoại phải được viết chính xác và nên có mã vùng đi kèm

Hình thẻ được dán trong tờ đơn xin visa cần rõ nét nhân dạng và được chụp trước đó không quá 6 tháng. Đặc biệt sử dụng keo hồ hoặc băng keo hai mặt để dán ảnh, không dùng kim bấm.

Viết in hoa các thông tin trong đơn xin visa du học Nhật Bản

2. Thông tin đánh dấu

Đọc kỹ thông tin và đánh dấu đúng ô trống. Các mục như “Sex” (giới tính) hay “Have you ever” (bạn đã từng) chỉ có hai ô vuông nên thường ít có sai sót. Tuy nhiên, một số mục khác về tình trạng hôn nhân hay loại hộ chiếu thường có nhiều hơn 2 lựa chọn. Bạn nên nhìn kỹ ô vuông mình cần đánh vào, tránh trường hợp thông tin mình cần điền ở bên phải nhưng lại đánh vào ô bên trái.

Một số mục tiếng Anh dài và có nhiều từ mới hơn như trong mục “Have you ever” bạn cần đặc biệt chú ý, tuyệt đối không được đánh nhầm.

Been convicted of a crime or offence in any country? = Đã có tiền án/ tiền sự ở quốc gia nào chưa?

Been sentenced to imprisonment for 1 year or more in any country? = Có bị đi tù nhiều hơn một năm ở bất kỳ quốc gia nào?

Been deported or removed from Japan or any country for overstaying your visa or violating any law or regulation? = Đã bị trục xuất khỏi Nhật hay bất kỳ quốc gia nào do bị quá hạn visa hay không chấp hành luật pháp?

Engaged in prostitution, or in the intermediation or solicitation of a prostitute for other persons, or in the provision of a place for prostitution, or any other activity directly connected to prostitution? = Tham gia vào mại dâm, hoặc trong việc trung gian hoặc yêu cầu một gái mại dâm cho người khác, hoặc trong việc cung cấp một nơi cho mại dâm, hoặc bất kỳ hoạt động nào khác kết nối trực tiếp với mại dâm?

Committed trafficking in persons or incited or aided another to commit such an offence? = Đã có hành vi hoặc tiếp tay cho việc buôn người?

Hướng Dẫn Khai Form Xin Visa Du Học Nhật

Để hỗ trợ cho các bạn có ý định du học Nhật Bản, hôm nay mình sẽ hướng dẫn các bạn cách khai form xin visa du học sao cho đúng và chính xác nhất.

Hướng dẫn khai form visa du học Nhật

Việc điền đầy đủ và chính xác trong quá trình làm hồ sơ để nộp lên Lãnh Sự Quán là vô cùng quan trọng. Nếu ta không làm cẩn thận trong các bước này thì rất có thể hồ sơ của ta sẽ bị Lãnh Sự Quán trả lại, do đó sẽ ảnh hưởng tới quá trình học tập cũng như các kế hoạch của chúng ta. Do đó chúng ta phải hết sức cẩn thận trong bước chuẩn bị hồ sơ, khai form xin visa này.

Hướng dẫn khai form visa du học Nhật – 2

Một số lưu ý khi khai form:

Các mục như tên khác, quốc tịch khác nếu có thì điền vào còn không thì ghi NO. Những mục còn lại không biết hoặc không có thì cứ ghi NO như hình. 

Marital status là trạng thái hôn nhân, theo thứ tự từ trái qua phải: Độc Thân, Kết Hôn, Goá Chồng và Ly Dị.

Passport type là loại hộ chiếu, theo thứ tự từ trái qua phải: Ngoại giao, Công chức, Bình thường và các loại khác.

Các thông tin như Số hộ chiếu, thời gian, ngày đến cũng như chuyến bay phải điền thật chính xác và phải trùng khớp với sự thật.

Khúc dưới cùng các bạn chỉ việc đánh dấu vào NO hết là được. Phần đó chỉ là khảo sát nên không quan trọng lắm.

Mục tên và địa chỉ trường cần phải ghi thật chính xác tên cũng như địa chỉ của ngôi trường mà bạn sẽ học tại Nhật.

Ở phần mục đích, bạn sẽ ghi ra mục đích học tập của mình ví dụ như Du học, tham dự các khoá học …

Hướng Dẫn Điền Đầy Đủ Thông Tin Đơn Xin Visa Du Học Đức

Mẫu tờ khai xin visa du học Đức dùng tiếng Anh hoặc tiếng Đức nên nếu vốn từ của bạn ít thì đây là một thử thách khó. Nhưng điều này sẽ được giải quyết dễ dàng bởi Trabi sẽ hướng dẫn điền đầy đủ thông tin đơn xin visa du học Đức.

Tờ khai xin visa Đức hay còn gọi là đơn xin visa Đức, là một loại giấy tờ bắt buộc trong chuẩn bị hồ sơ du học Đức. Mẫu đơn gồm 16 mục và bạn phải điền bằng tiếng Anh hoặc tiếng Đức.

Mục 1:Thông tin cá nhân

Điền đầy đủ thông tin cá nhân và lưu ý một số chi tiết sau:

Viết in hoa, không dấu tên, họ, quốc tịch, nơi sinh, quê quán

Nơi cấp hộ chiếu: điền như mẫu cục quản lý xuất nhập cảnh

Mục 6: Nơi dự kiến sẽ lưu trú tại Đức

Trong mục này bạn nên điền địa chỉ kí túc xá của trường mà bạn sẽ du học. Không nên điền địa chỉ người thân bên Đức (nếu có) vì có thể bị hỏi tại sao bạn không ở KTX.

Mục 7: Có giữ nơi ở dài hạn ngoài lãnh thổ Đức không?

Câu trả lời mục này là Nein

Mục 9: Mục đích lưu trú tại Đức

Trong đó có phần “có ý định làm việc không?” Nên điền là “Nein” vì làm việc là vấn đề khá nhạy cảm nên để tránh mất thời gian không đáng thì nên điền như vậy.

Mục 10: Mối liên hệ tại Đức

Bạn nên điền địa chỉ trường học tại Đức.

Mục 12: Thời gian dự kiến lưu trú tại Đức

Ghi chính xác thời gian bắt đầu học hoặc thi theo như trên Zulassung, còn thời gian kết thúc thì ghi là 4 năm hoặc 5 năm sau. Dù có ghi thế nào thì Đại sứ quán cũng chỉ cấp cho bạn visa 6 tháng tính từ ngày bắt đầu học.

Hướng Dẫn Điền Đơn Xin Visa Du Lịch New Zealand

Lưu ý khi điền đơn:

Chỉ được khai bằng tiếng Anh

Đánh máy hay viết tay đều được

Điền thông tin bằng chữ “IN HOA”

Các ô chọn đánh dấu √ hoặc x

Khai thông tin theo trình tự để tránh sai sót

File mềm đơn xin visa New Zealand (NZ) là file PDF và không hỗ trợ chức năng cho phép điền trên máy tính. Nên việc khai thông tin trực tiếp trên file PDF rất mất thời gian.

Hướng dẫn điền đơn xin visa New Zealand

Trang đầu tiên là một số ghi chú và hướng dẫn, bạn có thể bỏ qua hoặc đọc lướt cho biết nếu muốn.

Yes: Có

No: Không

Các bạn cứ chọn “No” để không phải khai thêm thông tin thêm ở Section J

B7. Names and addresses of any friends, relatives, or contacts you have in New Zealand (if applicable). Thông tin người thân, bạn bè ở New Zealand (nếu có)

Name: Tên

Addres: Địa chỉ

Relationship: Mối quan hệ

Date of birth: Ngày sinh (nếu không nhớ thì bạn bỏ qua)

B8. List all periods of employment, including self-employment. Liệt kê tất cả quá trình làm việc của bạn (kể cả làm việc tự do)

Date from: Từ ngày …

Date to: Đến ngày …

Name of employer: Tên công ty

New Zealand Business Number: Số đăng ký kinh doanh (chỉ trường hợp làm cho công ty ở New Zealand)

Location: Địa điểm

Type of work/occupation/job title: Ngành nghề, chức vụ

Section C: Partner’s personal details – Thông tin cá nhân vợ/chồng

If you selected ‘Married/in civil union’, ‘Partner’ or ‘Engaged’ in question A9 , you must complete this section, whether or not your partner is travelling with you: Nếu bạn chọn Married/Partner/Engaged ở mục A9 thì cung cấp thông tin vợ/chồng của bạn như sau (cho dù người đó có đi NZ cùng bạn hay không):

C1. Partner’s name as shown in passport: Tên như trong hộ chiếu. Family/last name: Họ. Given/first name(s): Tên

C2. Other names your partner is known by or has ever been known by: Tên gọi khác

C3. Partner’s gender: Giới tính. Male: Nam. Female: Nữ

C4. Partner’s date of birth: Ngày sinh (ngày-tháng-năm)

C5. Partner’s town/city of birth: Nơi sinh (tỉnh thành). Partner’s country of birth: Quốc gia nơi sinh ra

C6. Partner’s passport details: Thông tin hộ chiếu

Number: Số hộ chiếu

Country: Quốc gia cấp

Expiry date: Ngày hết hạn

C7. Other citizenships your partner holds: Quốc tịch khác

C8. Is your partner included in this application? Người chồng/vợ khai mục này có bao gồm trong hồ sơ xin visa không?

Yes: Có (chồng/vợ cùng xin visa với bạn)

No: Không (chỉ mình bạn xin visa)

Section D: Dependent children’s personal details – Thông tin trẻ em đi cùng

Trường hợp bạn chỉ đi một mình thì bỏ qua Section D. Nếu có trẻ em nộp chung hồ sơ xin visa thì điền thông tin trẻ ở mục này, trong đơn này có thể điền tối đa 4 trẻ, nếu đi nhiều hơn 4 thì khai thêm ở form ‘Additional Dependants for a Visitor Visa’ (INZ1205)

D1. Child’s name as shown in passport: Tên của trẻ như trong hộ chiếu. Family/last name: Họ. Given/first name(s): Tên

D2. Child’s gender: Giới tính. Male: Nam. Female: Nữ

D3. Child’s date of birth: Ngày sinh (ngày-tháng-năm)

D4. Child’s country of birth: Quốc gia nơi sinh ra

D5. Child’s passport details: Thông tin hộ chiếu

Number: Số hộ chiếu

Country: Quốc gia cấp

Expiry date: Ngày hết hạn

D6. Other citizenships child holds: Quốc tịch khác của trẻ (nếu có)

Section E: Health – Sức khỏe

E1. Do you or any person included in this application have tuberculosis (TB)? Bạn hay bất cứ ai có trong hồ sơ visa này bị bệnh lao không?

Yes: Có

No: Không

E2. Do you or any person included in this application have any medical condition that requires, or may require, one of the following during your stay in New Zealand? Bạn hay bất cứ ai bao gồm trong hồ sơ này có yêu cầu gì về điều kiện y tế trong thời gian ở New Zealand không?

Renal dialysis: chạy thận

Hospital care: chăm sóc tại bệnh viện

Residential care: chăm sóc tại gia (chăm sóc nội trú cho những người có vấn đề tâm thần, cảm giác, trí tuệ hoặc người già

Nếu bạn có nhu cầu y tế như trên thì chọn “Yes”, không có thì đánh “No”

E3. If you have answered Yes to any of the questions in E1 and E2, please provide details.

Nếu bạn có chọn “Yes” ở mục E1 hoặc E2 thì khi ghi rõ thêm ở mục này. Chọn “No” hết thì bỏ qua

E4. Are you or any person included in this application pregnant? Có ai trong hồ sơ này đang mang thai không?

Yes: Có. Cung cấp thêm ngày sanh dự định

No: Không. Bỏ qua E5, trả lời tiếp E6

E5. If the applicant who is pregnant intends to give birth in New Zealand, please indicate how the cost of maternity health services will be paid for and provide the relevant evidence. Nếu có ý định sinh tại New Zealand thì sẽ chi trả các khoản chăm sóc y tế như thế nào.

Not applicable as the applicant who is pregnant does not intend to give birth in New Zealand: Không có ý định sinh con tại New Zealand

The applicant who is pregnant will cover the cost of maternity health services and has attached copies (not originals) that they have at least NZ$9000 of funds available: Sản phụ tự chi trả, kèm theo giấy tờ chứng minh có tài khoản ít nhất NZ$9000

The sponsor of the applicant who is pregnant has guaranteed to cover the cost and a completed Sponsorship Form for Temporary Entry (INZ 1025) is attached: Người bảo lãnh chi trả

E6. Are you applying for a parent/grandparent visitor visa? Bạn có xin visa diện cha mẹ/ông bà?

Yes: Có

No: Không

E7. Will you be in New Zealand for more than six months in total? Bạn có định ở New Zealand hơn 6 tháng?

Nếu bạn dự định đi trên 6 tháng thì chọn “Yes”, trả lời tiếp từ mục E8-E11, và có thể cung cấp chứng nhận chụp X-quang Ở đây mình làm du lịch/thăm thân đi dưới 6 tháng, thì chọn “No”, bỏ qua mục E8-E11, và trả lời tiếp ở Section F Section F: Character – Nhân thân Từ câu F1-F6 nếu bạn hay bất kỳ ai trong đơn này có thuộc trường hợp nào được nêu thì đánh chọn “Yes”, không có thì chọn “No” Trường hợp chọn “Yes” ở bất kỳ câu nào từ F1-F6 thì ghi rõ chi tiết ở ô trống bên dưới. Mục F7-F8, nếu bạn sang NewZealand dưới 24 tháng thì bỏ qua F7. Ở F8 chọn “you are not intending to be in New Zealand for 24 months or longer” Section G: Visa type – Loại visa Bạn xin visa những diện thường thì bỏ qua mục này.

G4. Is your visa application dependent on another person who is either in New Zealand or holds a visa to be in New Zealand? Việc xin visa này có phụ thuộc vào người nào khác ở New Zealand không?

No: Không. Trường hợp đi du lịch thì cứ chọn “No” và trả lời tiếp ở Section H

Yes: Có. Chỉ ra mối quan hệ của bạn với người ấy

I am the guardian of a student visa holder: Người bảo hộ của du học sinh

I am the parent or grandparent of a New Zealand citizen or resident who has sponsored me: Ba mẹ/ông bà của người ở NZ, cũng là người bảo lãnh tôi

I am the dependent child of a New Zealand citizen, resident or temporary visa holder: Là trẻ phụ thuộc vào người đang ở NZ

Other (specify): Khác (ghi rõ)

Cung cấp thêm thông tin người đó

Family/last name: Họ

Given/frst name(s): Tên

Date of birth: Ngày sinh

Section H: Financial support while you are in New Zealand – Hỗ trợ tài chính khi bạn ở NZ

H1. Are you using your own funds for your visit to New Zealand or are you being sponsored? Bạn sẽ tự túc về tài chính hay có người bảo lãnh?

Own funds: Tự túc

Sponsored: Được bảo lãnh

Section I: Declaration by applicant – Xác nhận lời khai

Tích vào ô “I have provided all the documents required by the checklist on page 2” – “Tôi đã cung cấp đầy đủ những giấy tờ yêu cầu ở checklist trang 2”

Signature of principal applicant: Bạn-đương đơn chính ký tên vào ô này

Signature of partner: Phần chữ ký của chồng/vợ bạn (người bạn đã khai ở Section C)

Signature of parent or guardian if principal applicant is under 18 years of age: Chữ ký của ba mẹ nếu người xin visa dưới 18 tuổi

Signature of accompanying dependent children over 18 years of age (if applicable): Chữ ký của trẻ em phụ thuộc đi kèm trên 18 tuổi (nếu có)

Ghi ngày-tháng-năm khai đơn vào ô “Date” sau mỗi chữ ký

Nếu bạn đang cần tìm một dịch vụ làm visa New Zealand tại TPHCM thì hãy liên hê với chúng tôi ngay để được tư vấn miễn phí và được cung cấp các dịch vụ làm Visa tốt nhất. CÔNG TY TNHH INFO TRAVEL

Hotline: 0903782118

Địa chỉ: 93 đường số 30, khu An Phú Hưng, Quận 7, TPHCM