Top 10 # Xem Nhiều Nhất Đơn Xin Xác Nhận Thu Nhập Cá Nhân Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Hanoisoundstuff.com

Mẫu Giấy Xác Nhận Thu Nhập Cá Nhân Mới Nhất, Chuẩn Nhất

Mẫu giấy xác nhận thu nhập cá nhân hay còn gọi là thư xác nhận thu nhập hàng tháng, 3 tháng, 6 tháng, hàng năm. Mẫu này thường dùng để xin visa; vay vốn ngân hàng; mở thẻ tín dụng. Đặc biệt có một loại mẫu chuyên dùng để quyết toán thuế thu nhập cá nhân là mẫu thư xác nhận thu nhập năm do bộ tài chính ban hành: 20/TXN-TNCN.

Mẫu thư xác nhận thu nhập cá nhân năm. Form 20/TXN-TNCN của BTC

Riêng mẫu này dùng để quyết toán thuế thu nhập cá nhân. Tên Form mẫu số: 20/TXN-TNCN. Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.

Form giấy xác nhận thu nhập cá nhân này hơi đặc biệt. Đây là mẫu dành cho những người lao động tự do, kinh doanh không có giấy phép, các ngành nghề như nông, lâm, ngư nghiệp, lái xe…

Công việc tự do rất khó xin xác nhận. Chỉ có cách xin xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp phường xã nơi sinh sống và làm việc. Và việc có xin được hay không còn tùy thuộc vào từng khu vực hay mối quan hệ.

DỊCH VỤ LÀM VISA [BANKERVN]

H: 0903752405

E: dichvu@bankervn.com

T: Mon-Fri 8:00-17:00, Sat 8:00-11:30

A: 3B, lầu 3, 76 Cách Mạng Tháng 8, Phường 6, Quận 03, Hồ Chí Minh 72407, Việt Nam

Đơn Xin Xác Nhận Bố Mẹ Không Có Thu Nhập Mẫu Đơn Xin Xác Nhận Thu Nhập Mới Nhất

ĐƠN XIN XÁC NHẬN BỐ MẸ KHÔNG CÓ THU NHẬP

Căn cứ Luật Quản lý thuế năm 2006 được sửa đổi, bổ sung 2012;

Kính gửi: – Ủy ban nhân dân xã / phường …

Tên tôi là: ……………… sinh ngày …………

CMND số ………… cấp tại …………… ngày …/…./….

Nơi đăng ký HKTT …………………………

Số điện thoại liên lạc ………………………

Địa chỉ hiện tại ………………………………

Tôi xin trình bày để Quý cơ quan được biết:

Hiện nay bố tôi là ông … và mẹ tôi là …(nêu lý do không có thu nhập)

……………………………………………

……………………………………………

Để được giảm trừ gia cảnh theo quy định pháp luật, tôi làm đơn này kính đề nghị Quý cơ quan xác nhận rằng:

Ông … và Bà … là cha mẹ tôi là người không có thu nhập.

Tôi xin cam đoan những nội dung trình bày của mình là chính xác và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những nội dung trên. Kính mong Quý cơ quan … xem xét, xác nhận cho tôi.

Trân trọng cảm ơn.

Hướng dẫn làm đơn xác nhận bố mẹ không có thu nhập

– Đơn xin xác nhận bố mẹ không có thu nhập được soạn thảo chủ yếu dựa trên những thông tin được người viết đơn cung cấp, vì thế cần đảm bảo những thông tin này là khách quan, chính xác và đầy đủ. Đây sẽ là căn cứ để các cơ quan chức năng đưa ra những quyết định sau này.

– Hồ sơ xin xác nhận bố mẹ không có thu nhập:

Đơn xin xác nhận bố mẹ không có thu nhập;

CMND/CCCD của người làm đơn;

Sổ hộ khẩu;

Căn cứ chứng minh quan hệ nhân thân giữa người làm đơn và người cần xin xác nhận;

Căn cứ, văn bản chứng minh người đó hiện tại không có công việc và không có thu nhập hợp pháp;

Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Thu Nhập Cá Nhân Mới Nhất

Mẫu đơn xin miễn giảm thuế thu nhập cá nhân mới nhất được soạn thảo như thế nào? Đối tượng được miễn giảm thuế TNCN trong các trường hợp nào. Hãy cùng Kế toán Việt Hưng cập nhật qua bài viết ngay dưới đây với mẫu đề nghị giảm thuế TNCN theo văn bản mới hiện nay.

Điều 4.Thu nhập được miễn thuế theo Luật thuế TNCN số 004/2007/QH12 đã thông qua của Quốc hội khoá XII

=>> Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì được xét giảm thuế tương ứng với mức độ thiệt hại nhưng không vượt quá số thuế phải nộp (thuộc trường hợp được giảm thuế TNCN

2. Văn bản đề nghị giảm thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 08/MGT-TNCN

Kính gửi: Chi cục thuế Quận Đống Đa – Thành phố Hà Nội

[03] Địa chỉ: Số xx đường Trần Quang Diệu, phường Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội

[04] Số tài khoản ngân hàng: 19034xxxxxxxx Mở tại: Ngân hàng xxxx- chi nhánh xxxxx

Đề nghị được giảm thuế thu nhập cá nhân với lý do và số thuế giảm cụ thể như sau:

Trong năm 20xx, gia đình tôi gặp khó khăn cụ thể là bị thiệt hại về tài sản do hỏa hoạn, nên phần lớn tài sản của gia đình đều bị hư hỏng hết. Do đó, tôi làm văn bản này đề nghị cơ quan thuế quận Đống Đa xem xét và miễn giảm thuế thu nhập cá nhân cho tôi trong năm 20xx.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Năm đề nghị được giảm thuế: 20xx

Căn cứ xác định số thuế được giảm:

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

Các tài liệu gửi kèm:

Các tài liệu chứng minh số thuế đã nộp (hoặc tạm nộp) trong năm đề nghị giảm thuế: – Chứng từ khấu trừ thuế và thư xác nhận thu nhập của công ty TNHH xxxx nơi tôi đã làm việc trong năm 201x từ tháng 1 đến hết tháng 5; – Chứng từ khấu trừ thuế và thư xác nhận thu nhập của công ty Cổ phần xxxx nơi tôi đã làm việc trong năm 201x từ tháng 6 đến hết tháng 12; – Chứng từ khấu trừ thuế và thư xác nhận thu nhập của công ty Cổ phần xxxx nơi tôi đã làm việc không ký hợp đồng mà làm công việc theo dịch vụ cung cấp.

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Các tài liệu khác: – Văn bản xác nhận về thiệt hại do hỏa hoạn được UBND phường Ô Chợ Dừa xác nhận ngày xx tháng xx năm 20xx; – Bản chụp lại những thiệt hại của gia đình như: nhà , xe máy, ô tô, bàn ghế, thiết bị điện trong gia đình như ti vi, máy giặt, tủ lạnh,…

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Trên đây là chia sẻ của Kế toán Việt Hưng về Mẫu 08/MGT-TNCN văn bản đề nghị giảm thuế thu nhập cá nhân​ – nếu có thắc mắc các bạn hãy gọi về số ĐT: 098.868.0223 – 091.292.9959 để được tư vấn miễn phí!

Hướng Dẫn Quyết Toán Thuế Thu Nhập Cá Nhân Chính Xác, Nhanh Chóng

Cách quyết toán thuế năm 2020 nhanh chóng, chính xác.

1. Đối tượng phải quyết toán thuế TNCN năm

Dù hàng tháng hoặc hàng quý các đơn vị kinh doanh đã phải kê khai và quyết toán thuế thu nhập cá nhân nhưng tới cuối năm, các đơn vị kinh doanh vẫn phải lập và nộp quyết toán thuế năm gửi lên cơ quan thuế.

Quy định đối tượng phải quyết toán thuế TNCN năm.

– Các doanh nghiệp có thu nhập từ tiền lương hay tiền công, không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không, có trách nhiệm phải khai và quyết toán thuế TNCN năm thay cho các cá nhân có ủy quyền; – Các cá nhân là người lao động có thu nhập từ tiền lương, tiền công, nếu trong năm đã nộp thiếu hoặc nộp thừa thì bắt buộc phải làm quyết toán thuế TNCN năm. – Doanh nghiệp không phát sinh chi trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công; – Cá nhân có số thuế phải nộp thêm sau quyết toán của từng năm từ 50 nghìn đồng trở xuống; – Cá nhân không có thu nhập từ tiền lương, tiền công, ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên.

2. Thời hạn phải nộp quyết toán thuế TNCN năm

Căn cứ vào quy định của Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 mới nhất, từ kỳ tính thuế năm 2020, cá nhân nộp hồ sơ quyết toán thuế phải tuân thủ thời hạn chậm nhất là vào ngày cuối cùng của tháng 4 trong năm liền kề sau với năm kê khai, tính từ ngày kết thúc năm dương lịch. Như vậy, các cá nhân tự khai và quyết toán thuế phải nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN năm 2020 chậm nhất vào ngày 30/04/2021. Còn các tổ chức chi trả thu nhập phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chậm nhất là vào ngày cuối cùng của tháng 3 trong năm liền kề sau với năm kê khai, tính từ ngày kết thúc năm dương lịch. Điều này đồng nghĩa rằng các tổ chức chi trả thu nhập phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm 2020 muộn nhất vào ngày 31/03/2020.

3. Các hình thức quyết toán thuế TNCN năm

Khi tiến hành quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm, các cá nhân được phép chọn 1 trong 2 hình thức quyết toán sau: – Cách 1: Cá nhân tự quyết toán thuế TNCN với cơ quan thuế; – Cách 2: Cá nhân ủy quyền cho doanh nghiệp quyết toán thay. Thực tế, đa phần các cá nhân là người lao động nhận thu nhập từ doanh nghiệp sẽ lựa chọn quyết toán thuế TNCN theo cách 2, tức ủy quyền cho doanh nghiệp quyết toán thay.

4. Quy định về ủy quyền quyết toán thuế TNCN năm

Nếu cá nhân lựa chọn có doanh nghiệp quyết toán thuế TNCN năm thay thì cần phải tuân thủ đầy đủ những quy định về ủy quyền quyết toán thuế TNCN của pháp luật hiện hành.

Chỉ cá nhân đủ điều kiện quy định mới được ủy quyền quyết toán.

– Các cá nhân chỉ có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một tổ chức, cá nhân trả thu nhập và thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm ủy quyền quyết toán, bao gồm cả trường hợp không làm việc đủ 12 tháng trong năm. – Các cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một tổ chức, cá nhân trả thu nhập và thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm ủy quyền quyết toán, bao gồm cả trường hợp không làm việc đủ 12 tháng trong năm và các cá nhân có thu nhập vãng lai ở các nơi khác, không quá 10 triệu đồng/tháng, đã được khấu trừ thuế TNCN tỷ lệ 10% nếu không có nhu cầu quyết toán thuế với phần thu nhập này. – Một số trường hợp khác như: cá nhân là người lao động được điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới, do tổ chức cũ thực hiện sáp nhập, hợp nhất, chia tách, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp… thì tổ chức mới cũng phải có trách nhiệm quyết toán theo ủy quyền của cá nhân. Lưu ý rằng: – Các cá nhân không đáp ứng đủ điều kiện được ủy quyền thì sẽ không được phép ủy quyền cho tổ chức, doanh nghiệp quyết toán thay; – Các cá nhân dù đáp ứng các điều kiện được ủy quyền quyết toán thay nhưng đã được tổ chức trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN thì không được áp dụng ủy quyền quyết toán thuế TNCN thay.

5. Cách tính quyết toán thuế TNCN năm

Hiện nay, cách tính quyết toán thuế TNCN năm được áp dụng theo công thức sau:

Thuế TNCN năm = TNCN bình quân tháng x biếu suất theo lũy tiến từng phần x 12 tháng

6. Hồ sơ cần chuẩn bị khi quyết toán thuế TNCN năm

Quy định hồ sơ quyết toán thuế TNCN.

Hiện nay, quy định hồ sơ quyết toán thuế TNCN năm nói chung, năm 2020 nói riêng phải tuân thủ theo hướng dẫn của các văn bản pháp luật gồm: – Thông tư số 156/2013/TT-BTC, ban hành ngày 06 tháng 11 năm 2013; – Thông tư số 119/2014/TT-BTC, ban hành ngày 25 tháng  8 năm 2014; – Thông tư số 128/2014/TT-BTC, ban hành ngày 5 tháng 9 năm 2014; – Thông tư số 92/2015/TT-BTC, ban hành ngày 15 tháng 06 năm 2015. Căn cứ nội dung của các văn bản pháp luật trên, các đối tượng quyết toán thuế TNCN năm khác nhau cũng sẽ phải chuẩn bị hồ sơ quyết toán khác nhau để nộp lên cơ quan thuế.

6.1. Hồ sơ quyết toán thuế đối với tổ chức trả thu nhập

Thông thường, hồ sơ quyết thuế TNCN năm đối với tổ chức trả thu nhập phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau: – Tờ khai quyết toán thuế TNCN theo mẫu số 05/QTT-TNCN, ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC; – Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu tính thuế lũy tiến từng phần, ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC; – Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất từng phần, ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC; – Phụ lục mẫu số 05-3/BK-QTT-TNCN bảng kê chi tiết người thuộc giảm trừ gia cảnh, ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC. Lưu ý rằng: – Khi kê khai, hai bảng kê số 05-1/BK-QTT-TNCN và số 05-2/BK-QTT-TNCN bắt buộc phải có mã số thuế của người nộp thuế; – Các tổ chức trả thu nhập khi khai quyết toán thay phải điền đầy đủ thông tin như: địa chỉ, số điện thoại, email,… – Không áp dụng khấu trừ thuế TNCN đã nộp tại nước ngoài khi tiến hành kê khai quyết toán tại tổ chức chi trả thu nhập.

6.2. Hồ sơ quyết toán thuế đối với cá nhân

Khi tiến hành quyết toán thuế online, các cá nhân cần phải đảm bảo chuẩn bị bộ hồ sơ gồm đầy đủ các yêu cầu sau: – Tờ khai quyết toán thuế mẫu số 02/QTT-TNCN được ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC; – Phụ lục mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN (nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc) được ban hành kèm theo Thông tư 92/2015/TT-BTC; – Bản chụp các chứng từ nhằm chứng minh số thuế đã khấu trừ. Lưu ý rằng: – Khi tự quyết toán thuế TNCN năm, các cá nhân phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ đã kê khai; – Đối với hồ sơ hoàn thuế, cá nhân phải ghi chính xác số tài khoản ngân hàng và chi nhánh mở tài khoản; – Trong tờ khai mẫu số 02/QTT-TNCN: + Chỉ tiêu [37] là số thuế đã khấu trừ, đã nộp vào ngân sách nhà nước theo mã số thuế của tổ chức trả thu nhập, có kèm theo chứng từ khấu trừ thuế TNCN; + Chỉ tiêu [38] là số thuế TNCN đã nộp vào ngân sách nhà nước theo mã số thuế của cá nhân.

7. Quy định địa điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN năm

Quy định địa điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế.

7.1. Đối với các tổ chức trả thu nhập

Sau khi hoàn thành hồ sơ quyết toán thuế, các tổ chức trả thu nhập sẽ phải tuân thủ quy định về nơi nộp hồ sơ như sau: – Tổ chức, cá nhân trả thu nhập là cơ sở sản xuất, kinh doanh nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân. – Tổ chức trả thu nhập là cơ quan Trung ương; cơ quan thuộc, trực thuộc Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh; cơ quan cấp tỉnh nộp hồ sơ khai thuế tại Cục Thuế nơi tổ chức đóng trụ sở chính. – Tổ chức trả thu nhập là cơ quan thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; cơ quan cấp huyện nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế nơi tổ chức đóng trụ sở chính. – Tổ chức trả thu nhập là các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế, văn phòng đại diện của các tổ chức nước ngoài nộp hồ sơ khai thuế tại Cục Thuế nơi tổ chức đóng trụ sở chính.

7.2. Đối với các cá nhân quyết toán thuế TNCN năm trực tiếp

Các cá nhân tự quyết toán thuế TNCN năm sẽ phải tuân thủ quy định nơi nộp hồ sơ tại Khoản 8, Điều 11, Thông tư số 126/2020/NĐ-CP do Chính phủ ban hành. Cụ thể: – Các cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công thuộc diện khai thuế trong năm thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế, nơi cá nhân trực tiếp tiến hành khai thuế trong năm. Theo đó: + Các cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do tổ chức, cá nhân tại Việt Nam trả thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân nhưng chưa khấu trừ thuế thì cá nhân nộp hồ sơ khai thuế đến cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập; + Các cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công trả từ nước ngoài thì cá nhân nộp hồ sơ khai thuế đến cơ quan thuế quản lý nơi cá nhân phát sinh công việc tại Việt Nam. Trường hợp nơi phát sinh công việc của cá nhân không ở tại Việt Nam thì cá nhân nộp hồ sơ khai thuế đến cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú. – Các cá nhân cư trú có thu nhập tiền lương, tiền công thuộc diện tổ chức chi trả khấu trừ tại nguồn từ hai nơi trở lên thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế như sau: + Trường hợp cá nhân đã tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập đó; + Trường hợp cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng có tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng; + Trường hợp cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng không tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú; + Trường hợp cá nhân chưa tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân ở bất cứ tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú. – Các cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động, hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng, hoặc ký hợp đồng cung cấp dịch vụ có thu nhập tại một nơi hoặc nhiều nơi đã khấu trừ 10% thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú. – Các cá nhân cư trú trong năm có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại một nơi hoặc nhiều nơi nhưng tại thời điểm quyết toán không làm việc tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nơi nộp hồ sơ khai quyết toán thuế là cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú. Mọi thắc mắc hoặc muốn nhận tư vấn thêm về phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice hoàn toàn miễn phí, Quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ:

Thông tin về Công ty phát triển Công nghệ Thái Sơn Trụ sở chính: 15 Đặng Thùy Trâm, Bắc Từ Liêm, Hà Nội (024.37545222). Văn phòng chúng tôi 33A Cửu Long, phường 2, Tân Bình, chúng tôi (028.35470355) Văn phòng Bình Dương: B4-08 Cao ốc BICONSI, Bình Dương (0274.3848886) Văn phòng Đồng Nai: 93/75 Đồng Khởi, Tân Phong, TP.Biên Hoà (0251.8871868) Văn phòng Đà Nẵng: Tầng 4 toà EVNGENCO 2, 143 Xô Viết Nghệ Tĩnh (0236.3868363) Website: https://einvoice.vn/ Fanpage: Hóa đơn điện tử Einvoice.