Những lưu ý khi làm hợp đồng đặt cọc mua bán đất hiện nay
Hợp đồng đặt cọc mua bán đất là một trong những giấy tờ, thủ tục quan trọng. Đặc biệt không thể thiếu trong quá trình mua bán sang nhượng quyền sử dụng đất. Tuy nhiên với nhiều người lần đầu thực hiện giao dịch mua bán thường không biết làm thế nào ? Viết giấy đặt cọc mua bán đất ra sao ? Thường lo lắng bất an vì sợ bị lừa đảo, tiền mất tật mang..
Chính vì vậy quý khách hàng cần phải nắm rõ về hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất. Cũng như một số điều khoản cần lưu ý trong quá trình đặt cọc mua bán nhà đất mà cả người mua lẫn người bán phải nắm rõ. chúng tôi mời bạn cùng tìm hiểu về hợp đồng đặt cọc mua bán đất sau đây.
Hợp đồng đặt cọc mua bán đất để làm gì
Cũng giống như những bản hợp đồng trong kinh doanh khác. Để thuận lợi cho quá trình mua bán nhà đất được diễn ra suôn sẻ. Trong quá trình cả 2 bên cùng đồng ý hợp tác với nhau trong việc mua bán nhà đất. Thì một trong những việc phải làm đầu tiên là các bên phải ký hợp đồng đặt cọc.
Lưu ý quan trọng khi làm hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất
Phải đầy đủ thông tin của các bên ( bên đặt cọc và nhận đặt cọc)
+ Về đối tượng hợp đồng: Ghi rõ ràng, cụ thể số tiền đặt cọc (có đơn vị tính là tiền Việt Nam đầy đủ). Ngoài ra, theo quy định của luật Dân sự thì tài sản dùng để đặt cọc có thể là vàng bạc, đá quý hoặc vật có giá trị khác….
Phải đầy đủ thông tin chính xác thửa đất đó
Ghi lập hợp đồng đặt cọc thì bên mua phải yêu cầu bên bán đưa giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Nhà ở và những tài sản có tên gắn liền với đất để kiểm tra. Đồng thời phải ghi đầy đủ thông tin về thửa đất được chuyển nhượng, bao gồm:
+ Số thửa, số tờ bản đồ, diện tích để ghi vào hợp đồng;
+ Căn cứ vào Sổ đỏ để ghi vào loại đất như : Đất ở đô thị,hay đất ở nông thôn, đất phi nông nghiệp không phải đất ở, kèm đất ruộng hoặc đất trồng cây lâu năm,..
Nguồn gốc và Thời hạn sử dụng thửa đất trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Trường hợp nếu có nhà ở và những tài sản khác gắn liền với đất. Phải kiểm tra xem bên bán có đăng ký hoặc có giấy chứng nhận không ? Nếu không có ghi trong giấy chứng nhận thì phải kiểm tra hiện trạng thực tế nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
Về giá chuyển nhượng và phương thức đặt cọc
Mục này sẽ do các bên tự thỏa thuận với nhau.
Thủ tục đi công chứng hợp đồng chuyển nhượng và đăng ký sang tên quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Mục này cũng do các bên tự thỏa thuận, nhưng trên thực tế thường là bên mua ( tức là bên đặt cọc thực hiện việc công chứng).
Nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân, lệ phí và phí khác ( nếu có )
– Thuế thu nhập cá nhân: Theo quy định là do bên bán đóng ( tức là bên nhận đặt cọc nộp, vì đây sẽ là người có thu nhập), nhưng 2 bên có thể thỏa thuận.
– Thuế, tiền sử dụng đất (nếu có): vì bên nhận đặt cọc chưa nộp thì thường sẽ do bên mua nộp. Và mục này có thể thỏa thuận người nộp.
– Phí, và khoản lệ phí khác thường do bên mua nộp.
Vấn đề xử lý tiền đặt cọc
Theo khoản 2 – Điều 328 – Bộ luật Dân sự 2015, tiền đặt cọc sẽ được xử lý trong các trường hợp sau:
+ Trường hợp 1 Khi Hợp đồng được giao kết thực hiện : Tiền đặt cọc sẽ được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ trực tiếp khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền.
+ Trường hợp 2 Nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết (bên mua hủy thực hiện hợp đồng ) thì số tiền hoặc tài sản đặt cọc thuộc về bên bên bán.
+ Trường hợp 3 nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết (bên bán hủy thực hiện hợp đồng) thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đã đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc (đây thường được gọi là khoản đền bù), trừ trường hợp 2 bên có thỏa thuận khác.
Khi nào thì hợp đồng đặt cọc mua bán đất bị vô hiệu
Tính chất của hợp đồng đặt cọc mua đất là một giao dịch dân sự. Theo quy định Điều 117 Bộ luật Dân Sự 2015 quy định. Khi các bên đáp ứng đầy đủ những điều kiện sau sẽ được coi là hợp đồng có hiệu lực:
+ Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự phù hợp với hoạt động giao dịch dân sự được xác lập.
+ Các chủ thể phải tự nguyện tham gia vào giao dịch dân sự.
+ Mục đích, nội dung của giao dịch dân sự không được vi phạm các điều cấm của pháp luật. Không được trái với quy chuẩn đạo đức xã hội.
Như vậy nếu như hợp đồng không đáp ứng được các điều kiện như trên thì hợp đồng này có thể bị coi là vô hiệu.
Mẫu Hợp đồng đặt cọc mua bán đất mới nhất 2020
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——–***——–
HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC
(V/v Mua bán nhà, đất)
Hôm nay, ngày …tháng … năm 20…. tại ……………. …………………………………..……..
……………………………………………………………………………………………………..
Bình Dương , chúng tôi gồm có:
Bên đặt cọc (sau đây gọi là Bên A):
Ông (Bà): ………………………………………………………………………………………………
Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
Bên nhận đặt cọc (sau đây gọi là Bên B):
Họ và tên chủ hộ:………………………………………………………………………………………
Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
Các thành viên của hộ gia đình bên bán (bên B):
Ông (Bà): ………………………………………………………………………………………………
Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
Ông (Bà): ………………………………………………………………………………………………
Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
III. Cùng người làm chứng:
1.Ông(Bà): ……………………………………………………………………………………………
Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
2.Ông(Bà): ……………………………………………………………………………………………
Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
Hai bên đồng ý thực hiện ký kết Hợp đồng đặt cọc với các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1:TÀI SẢN ĐẶT CỌC
Bên A đặt cọc cho bên B bằng tiền mặt với số tiền là:………… ………………………………….
Bằng chữ:…………………………………………………………………………………………..
ĐIỀU 2: THỜI HẠN ĐẶT CỌC
Thời hạn đặt cọc là: …………………….…, kể từ ngày …… tháng ………. năm 2010
ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC
1.Bằng việc đặt cọc này Bên A cam kết mua đất của bên B tại ………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…………………………….……………………….. với diện tích là ………….. .m2
giá bán là ………………………………………………….………………………………………..
Trong thời gian đặt cọc, bên B cam kết sẽ làm các thủ tục pháp lý để chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bên A, bên A cam kết sẽ trả ………………………………………………………………………………………………………
khi hai bên ký hợp đồng mua bán đất tại phòng công chứng Nhà Nước, ……………………. ….
……………………………………………………………………………………………………..
sẽ được bên A thanh toán nốt khi bên B giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bên B cam kết sẽ giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong vòng 7 ngày kể từ ngày bên A và bên B ký hợp đồng mua bán tại phòng công chứng Nhà Nước. Bên B có nghĩa vụ nộp các khoản thuế phát sinh trong quá trình giao dịch theo đúng quy định của pháp luật (đối với thuế đất, thuế chuyển nhượng bên B sẽ là người thanh toán mà bên A không phải trả bất cứ khoản phí nào) .
ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
a) Giao số tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận ngay khi ký hợp đồng đặt cọc;
b) Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được) thì Bên A bị mất số tiền đặt cọc;
Bên A có các quyền sau đây:
a) Nhận lại số tiền đặt cọc từ Bên B hoặc được trừ khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc đạt được);
b) Nhận lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được);
ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
a) Trả lại số tiền đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3 (mục đích đặt cọc đạt được);
b) Trả lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc cho Bên A trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được);
c) Bên B có nghĩa vụ dọn dẹp sạch sẽ mặt bằng khi giao đất để trả lại mặt bằng đất thổ cư cho bên A.
Bên B có các quyền sau đây:
Sở hữu số tiền đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được).
ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; nếu mảnh đất trên thuộc diện quy hoạch không giao dịch được thì bên B phải hoàn trả lại 100% số tiền mà bên A đã giao cho bên B . Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi tranh chấp sẽ được phán xử theo quy định của luật pháp của Việt Nam.
ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.
Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
Bên B đã nhận đủ số tiền đặt cọc nêu trong điều 1 từ bên A
ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của người làm chứng.
Hợp đồng có hiệu lực từ: …………………………………………………………….………….
Hợp đồng Đặt Cọc bao gồm 03 trang được chia làm bốn bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ hai bản.
Bình Dương ,ngày …tháng ..… năm 20…..
Bên A
(Ký, ghi rõ họ tên)
Bên B
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người làm chứng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người làm chứng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Tải miễn phí mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán đất file word pdf
Đánh giá bài viết post