--- Bài mới hơn ---
Quy Trình Và Điều Kiện Xin Cấp Visa Đức Ngắn Hạn
Nguyên Nhân, Giải Pháp Khắc Phục
Xin Xác Nhận Tạm Trú Để Hưởng Bảo Hiểm Xã Hội Một Lần
Sơ Cấp Nghề Sửa Ô Tô, Xe Máy, Điện Lạnh , Sửa Chữa Máy Tính Laptoptại Tphcm
Cấp Thẻ Tạm Trú Cho Người Nước Ngoài Tại Việt Nam Tại Công An Cấp Tỉnh
Ngày 23/6/2017, Sở Nội vụ Hà Nội ban hành văn bản số 1573/SNV-CCVC về việc đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ năm 2022.
Thực hiện Quyết định số 1487/QĐ-BKHCN ngày 09/6/2017 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành
Kế hoạch tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
chuyên ngành khoa học và công nghệ
(KH&CN) từ hạng II lên hạng I và từ hạng III
lên hạng II năm 2022 và chỉ đạo của Chủ tịch UBND
Thành phố;
Căn cứ hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ tại
Công văn số 1858/BKHCN-TCCB ngày 09/6/2017 tổ chức thi
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên
ngành KH&CN,
Sở Nội vụ đề nghị các cơ quan, đơn vị, trên cơ sở nhu
cầu của đơn vị sự nghiệp công lập, rà soát, tổng
hợp danh sách viên chức đủ điều kiện dự thi thăng hạng,
có văn bản và hồ sơ gửi về Sở Nội vụ để thẩm định, tham
mưu Chủ tịch UBND Thành phố cử đi dự thi. Nội dung cụ thể như sau:
I. THI THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP TỪ HẠNG II LÊN HẠNG I
1. Đối tượng dự thi
a) Đối với thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ nghiên cứu
viên chính (hạng II) lên nghiên cứu
viên cao cấp (hạng I):
Viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ
nghiên cứu viên chính (hạng II) mã số
V.05.01.02 lên nghiên cứu viên cao cấp (hạng I)
mã số V.05.01.01 (sau đây viết tắt là thăng hạng
chức danh nghiên cứu viên cao cấp (hạng I)) phải là
viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp nghiên cứu
viên chính (hạng II) mã số V.05.01.02, hiện đang
làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập, có khả
năng đảm nhận hoặc đang làm việc ở vị trí công
tác phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của chức
danh nghề nghiệp nghiên cứu viên cao cấp (hạng I) quy định
tại Điều 4 Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV.
b) Đối với thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ kỹ sư chính
(hạng II) lên kỹ sư cao cấp (hạng I):
Viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ kỹ sư
chính (hạng II) mã số V.05.02.06 lên kỹ sư cao cấp
(hạng I) mã số V.05.02.05 (sau đây viết tắt là
thăng hạng chức danh kỹ sư cao cấp (hạng I)) phải là viên
chức đang giữ chức danh nghề nghiệp kỹ sư chính (hạng II)
mã số V.05.02.06, hiện đang làm việc tại đơn vị sự
nghiệp công lập, có khả năng đảm nhận hoặc đang
làm việc ở vị trí công tác phù hợp
với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp kỹ sư cao
cấp (hạng I) quy định tại Điều 8 Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV.
2. Điều kiện dự thi
a) Đối với thi thăng hạng chức danh nghiên cứu viên cao
cấp (hạng I):
Viên chức được đăng ký dự thi thăng hạng chức danh
nghiên cứu viên cao cấp (hạng I) mã số V.05.01.01
phải bảo đảm đủ các điều kiện sau đây:
– Đang giữ chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên
chính (hạng II) mã số V.05.01.02, có khả năng đảm
nhiệm vị trí công tác phù hợp với chức
trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp nghiên cứu
viên cao cấp (hạng I) quy định tại Thông tư liên
tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV;
– Được cơ quan sử dụng viên chức đánh giá
hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian công
tác 03 (ba) năm liên tục gần nhất (2014, 2022, 2022);
có phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp
tốt; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc trong
thời gian đang bị cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử
lý kỷ luật tính đến thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ
đăng ký thi;
– Có thời gian giữ chức danh nghiên cứu viên
chính hoặc tương đương tối thiểu 06 (sáu) năm, trong
đó thời gian gần nhất giữ chức danh nghiên cứu viên
chính (hạng II) mã số V.05.01.02 (tính cả thời
gian chuyển tiếp từ ngạch nghiên cứu viên chính,
mã ngạch 13.091) tối thiểu là 02 (hai) năm (24
tháng) tính đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký dự thi;
b) Đối với thi thăng hạng chức danh kỹ sư cao cấp (hạng I):
Viên chức được đăng ký dự thi thăng hạng chức danh kỹ sư
cao cấp (hạng I) mã số V.05.02.05 phải bảo đảm đủ các
điều kiện sau đây:
– Đang giữ chức danh nghề nghiệp kỹ sư chính (hạng II)
mã số V.05.02.06, có khả năng đảm nhiệm vị trí
công tác phù hợp với chức trách, nhiệm vụ
của chức danh nghề nghiệp kỹ sư cao cấp (hạng I) quy định tại
Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV;
– Được cơ quan sử dụng viên chức đánh giá,
phân loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian
công tác 03 (ba) năm liên tục gần nhất (2014, 2022,
2022); có phẩm chất chính trị và đạo đức nghề
nghiệp tốt; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc
trong thời gian đang bị cơ quan có thẩm quyền xem xét,
xử lý kỷ luật tính đến thời hạn cuối cùng nộp hồ
sơ đăng ký dự thi;
– Có thời gian giữ chức danh kỹ sư chính hoặc tương
đương tối thiểu 06 (sáu) năm, trong đó thời gian gần
nhất giữ chức danh kỹ sư chính (hạng II) mã số
V.05.02.06 (tính cả thời gian chuyển tiếp từ ngạch kỹ sư
chính, mã ngạch 13.094) tối thiểu là 02 (hai) năm
(24 tháng) tính đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký
dự thi;
3. Tiêu chuẩn dự thi
a) Đối với thi thăng hạng nghiên cứu viên cao cấp (hạng I):
Viên chức đăng ký dự thi thăng hạng chức danh
nghiên cứu viên cao cấp (hạng I) phải có đủ
các điều kiện quy định tại điểm a khoản 2 mục I Công văn
này và phải đạt các tiêu chuẩn sau:
– Có bằng tiến sĩ trở lên phù hợp với
chuyên ngành, lĩnh vực công tác;
– Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 4
(B2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày
24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam
(sau đây viết tắt là Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT);
– Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại
Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử
dụng công nghệ thông tin (sau đây viết tắt là
Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT);
– Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiên cứu viên cao cấp
(hạng I) hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về quản lý kinh tế
– kỹ thuật chương trình dành cho nghiên cứu
viên cao cấp;
– Đã chủ trì hoặc tham gia ít nhất 01 nhiệm vụ
KH&CN cấp quốc gia (hoặc chủ trì ít nhất 02 nhiệm vụ
KH&CN cấp bộ, cấp tỉnh) được nghiệm thu ở mức đạt trở lên
và tham gia ít nhất 02 nhiệm vụ KH&CN cấp bộ, cấp
tỉnh được nghiệm thu ở mức đạt trở lên; hoặc là (đồng)
tác giả hoặc (đồng) chủ biên của ít nhất 01
sách chuyên khảo và là tác giả của
ít nhất 01 bài báo khoa học công bố
trên tạp chí quốc tế có mã số chuẩn quốc tế
cho xuất bản phẩm nhiều kỳ (ISSN) (hoặc ít nhất 06 bài
báo khoa học công bố trên tạp chí
chuyên ngành được tính điểm công
trình khoa học quy đổi khi xét công nhận đạt
tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư
của Hội đồng chức danh giáo sư Nhà nước).
b) Đối với thi thăng hạng chức danh kỹ sư cao cấp (hạng I):
Viên chức đăng ký dự thi thăng hạng chức danh kỹ sư cao
cấp (hạng I) phải có đủ các điều kiện quy định tại điểm
b khoản 2 mục I công văn này và phải đạt
các tiêu chuẩn sau:
– Có bằng thạc sỹ trở lên thuộc chuyên
ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực
công tác;
– Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 4
(B2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT;
– Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại
Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT;
– Có chứng chỉ bồi dưỡng kỹ sư cao cấp (hạng I) hoặc chứng chỉ
bồi dưỡng kiến thức về quản lý kinh tế – kỹ thuật chương
trình đối với ngạch kỹ sư cao cấp;
– Đã tham gia ít nhất 01 nhiệm vụ KH&CN cấp quốc
gia (hoặc chủ trì ít nhất 01 nhiệm vụ KH&CN cấp bộ,
cấp tỉnh) được nghiệm thu ở mức đạt trở lên và chủ
trì ít nhất 02 nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở được nghiệm
thu ở mức đạt trở lên.
4. Hình thức, nội dung và thời gian thi
Viên chức đăng ký dự thi thăng hạng chức danh
nghiên cứu viên cao cấp (hạng I) hoặc kỹ sư cao cấp (hạng
I) phải dự thi đủ các bài thi sau:
a) Môn thi kiến thức chung
–
Hình thức thi: Thi viết.
–
Nội dung thi: Kiểm tra hiểu biết về chủ trương, đường lối,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà
nước về kinh tế – xã hội nói chung và KH&CN
nói riêng; thành tựu và xu hướng
phát triển KH&CN trên thế giới và trong nước;
vấn đề đổi mới quản lý nhà nước về KH&CN; việc
áp dụng các chủ trương, đường lối, chính
sách phát triển KH&CN vào thực tiễn và
giải pháp đối với các vấn đề nảy sinh trong thực tế của
Bộ, ngành, địa phương; pháp luật về viên chức
phù hợp với tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên
chức chuyên ngành KH&CN hạng I.
– Thời gian thi: 180 phút.
b) Môn thi chuyên môn, nghiệp vụ
–
Hình thức thi: Bảo vệ thuyết minh nhiệm vụ KH&CN (đề
tài, đề án, dự án) cấp quốc gia;
–
Nội dung thi: Thí sinh chuẩn bị 01 (một) thuyết minh nhiệm vụ
KH&CN (đề tài, đề án hoặc dự án) cấp quốc gia
và bảo vệ thuyết minh nhiệm vụ KH&CN.
Yêu cầu đối với nhiệm vụ KH&CN đề xuất: Đáp ứng
yêu cầu của nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia, là đề xuất
mới, không trùng lặp với các nhiệm vụ đã
và đang thực hiện.
– Thời gian bảo vệ thuyết minh: 30 phút.
c)
Môn thi ngoại ngữ:
–
Hình thức thi: Thi viết và phỏng vấn.
–
Nội dung thi: Kiểm tra các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết
một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc ở
trình độ tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT.
– Thời gian thi: Thi viết 120 phút và phỏng vấn 15 phút.
d)
Môn thi tin học:
–
Hình thức thi: Thi trắc nghiệm.
– Nội dung thi: Kiểm tra hiểu biết về hệ điều hành Windows, sử
dụng các ứng dụng của Microsoft Office, sử dụng Internet ở
trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT.
– Thời gian thi: 45 phút.
II. THI THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP TỪ HẠNG III LÊN HẠNG II
1. Đối tượng dự thi
a) Đối với thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ nghiên cứu
viên (hạng III) lên nghiên cứu viên
chính (hạng II):
Viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ
nghiên cứu viên (hạng III) mã số V.05.01.03
lên nghiên cứu viên chính (hạng II) mã
số V.05.01.02 (sau đây viết tắt là thi thăng hạng chức
danh nghiên cứu viên chính hạng II) phải là
viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp nghiên cứu
viên (hạng III) mã số V.05.01.03, hiện đang làm
việc tại đơn vị sự nghiệp công lập, có khả năng đảm nhận
hoặc đang làm việc ở vị trí công tác
phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề
nghiệp nghiên cứu viên chính (hạng II) quy định tại
Điều 5 Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV.
b) Đối với thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ kỹ sư (hạng III)
lên kỹ sư chính (hạng II):
Viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ kỹ sư
(hạng III) mã số V.05.02.07 lên kỹ sư chính (hạng
II) mã số V.05.02.06 (sau đây viết tắt là thi
thăng hạng chức danh kỹ sư chính (hạng II)) phải là
viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp kỹ sư (hạng III)
mã số V.05.02.07, đang làm việc tại đơn vị sự nghiệp
công lập, có khả năng đảm nhận hoặc đang làm việc
ở vị trí công tác phù hợp với chức
trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp kỹ sư chính
(hạng II) quy định tại Điều 9 Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV.
2. Điều kiện dự thi
a) Đối với thi thăng hạng chức danh nghiên cứu viên
chính (hạng II):
Viên chức được đăng ký dự thi thăng hạng chức danh
nghiên cứu viên chính (hạng II) phải bảo đảm đủ
các điều kiện sau đây:
– Đang giữ chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên (hạng
III) mã số V.05.01.03, có khả năng đảm nhiệm vị
trí công tác hoặc đang làm vị trí
công tác phù hợp với chức trách, nhiệm vụ
của hạng chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên
chính quy định tại Điều 5 Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV;
– Được cơ quan sử dụng viên chức đánh giá,
phân loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
trong thời gian công tác 03 (ba) năm liên tục gần
nhất (2014, 2022, 2022); có phẩm chất chính trị
và đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời gian thi
hành kỷ luật hoặc trong thời gian đang bị cơ quan có
thẩm quyền xem xét, xử lý kỷ luật tính đến 15/7/2017;
– Có thời gian giữ chức danh nghiên cứu viên hoặc
tương đương tối thiểu 09 (chín) năm (không kể thời gian
tập sự, thử việc), trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh
nghiên cứu viên (hạng III) mã số V.05.01.03
(tính cả thời gian chuyển tiếp từ ngạch nghiên cứu
viên, mã ngạch 13.092) tối thiểu là 02 (hai) năm
(24 tháng) tính đến 15/7/2017.
b) Đối với thi thăng hạng chức danh kỹ sư chính (hạng II):
Viên chức được đăng ký dự thi thăng hạng chức danh kỹ sư
chính (hạng II) phải bảo đảm đủ các điều kiện sau đây:
– Đang giữ chức danh nghề nghiệp kỹ sư (hạng III) mã số
V.05.02.07, có khả năng đảm nhiệm vị trí công
tác hoặc đang làm vị trí công tác
phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề
nghiệp kỹ sư chính (hạng II) quy định tại Điều 9 Thông tư
liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV;
– Được cơ quan sử dụng viên chức đánh giá
hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian công
tác 03 (ba) năm liên tục gần nhất (2014, 2022, 2022);
có phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp
tốt; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc trong
thời gian đang bị cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử
lý kỷ luật tính đến 15/7/2017;
– Có thời gian giữ chức danh kỹ sư hoặc tương đương tối thiểu
09 (chín) năm (không kể thời gian tập sự, thử việc),
trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh kỹ sư (hạng III)
mã số V.05.02.07 (tính cả thời gian chuyển tiếp từ ngạch
kỹ sư, mã ngạch 13.095) tối thiểu là 02 (hai) năm (24
tháng) tính đến 15/7/2017.
3. Tiêu chuẩn dự thi
a) Đối với thi thăng hạng chức danh nghiên cứu viên
chính (hạng II):
Viên chức được đăng ký dự thi thăng hạng chức danh
nghiên cứu viên chính (hạng II) phải có đủ
các điều kiện quy định tại điểm a khoản 2 Mục II công văn
này và phải đạt các tiêu chuẩn sau:
– Có bằng thạc sỹ trở lên phù hợp với
chuyên ngành nghiên cứu;
– Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiên cứu viên
chính (hạng II) hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về quản
lý kinh tế – kỹ thuật chương trình đối với ngạch
nghiên cứu viên chính.
– Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ ngoại ngữ tương
đương bậc 3 (B1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT;
– Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại
Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT;
– Đã chủ trì ít nhất 01 nhiệm vụ KH&CN cấp
bộ, cấp tỉnh (hoặc chủ trì ít nhất 02 nhiệm vụ KH&CN
cấp cơ sở) được nghiệm thu ở mức đạt trở lên và tham gia
ít nhất 01 nhiệm vụ KH&CN cấp bộ, cấp tỉnh được nghiệm thu
ở mức đạt trở lên; hoặc tham gia nhóm tác giả của
ít nhất 01 sách chuyên khảo và là
tác giả của ít nhất 03 bài báo khoa học
công bố trên tạp chí chuyên ngành
được tính điểm công trình khoa học quy đổi khi
xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo
sư, phó giáo sư của Hội đồng chức danh giáo sư
Nhà nước.
b) Đối với thi thăng hạng chức danh kỹ sư chính (hạng II):
Viên chức được đăng ký dự thi thăng hạng chức danh kỹ sư
chính (hạng II) phải có đủ các điều kiện quy định
tại điểm b khoản 2 Mục II công văn này và phải đạt
các tiêu chuẩn sau:
– Có bằng đại học trở lên thuộc chuyên
ngành kỹ thuật, công nghệ;
– Có chứng chỉ bồi dưỡng kỹ sư chính (hạng II) hoặc
chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về quản lý kinh tế – kỹ thuật
chương trình đối với ngạch kỹ sư chính;
– Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 3
(B1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT;
– Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại
Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT;
– Đã chủ trì 01 nhiệm vụ KH&CN cấp bộ, cấp tỉnh ở
mức đạt trở lên hoặc tham gia ít nhất 02 nhiệm vụ
KH&CN cấp bộ, cấp tỉnh được nghiệm thu ở mức đạt trở lên.
4. Nội dung, hình thức thi
Viên chức đăng ký dự thi thăng hạng chức danh
nghiên cứu viên chính (hạng II) hoặc kỹ sư
chính (hạng II) phải dự thi đủ các bài thi sau:
a)
Môn thi kiến thức chung
–
Hình thức thi: Thi viết.
–
Nội dung thi: Kiểm tra hiểu biết về chủ trương, đường lối,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà
nước về kinh tế – xã hội nói chung và KH&CN
nói riêng; thành tựu và xu hướng
phát triển KH&CN trên thế giới và trong nước;
vấn đề đổi mới quản lý nhà nước về KH&CN; việc
áp dụng các chủ trương, đường lối, chính
sách phát triển KH&CN vào thực tiễn và
giải pháp đối với các vấn đề nảy sinh trong thực tế của
Bộ, ngành, địa phương; pháp luật về viên chức
phù hợp với tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên
chức chuyên ngành KH&CN hạng II.
– Thời gian thi: 180 phút.
b)
Môn thi chuyên môn, nghiệp vụ
–
Hình thức thi: Trắc nghiệm.
–
Nội dung thi: Kiểm tra trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ, kỹ năng triển khai, xử lý các vấn đề KH&CN đặt
ra trong thực tiễn gắn với tiêu chuẩn về trình độ, năng
lực chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp
viên chức chuyên ngành KH&CN hạng II.
– Thời gian thi: 45 phút.
c)
Môn thi ngoại ngữ
–
Hình thức thi: Thi viết.
–
Nội dung thi: Kiểm tra các kỹ năng đọc hiểu, viết một
trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc ở
trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT.
– Thời gian thi: 90 phút.
d)
Môn thi tin học
–
Hình thức thi: Trắc nghiệm.
– Nội dung thi: Kiểm tra hiểu biết về hệ điều hành Windows, sử
dụng các ứng dụng của Microsoft Office, sử dụng Internet ở
trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT.
–
Thời gian thi: 45 phút.
III. ĐIỀU KIỆN MIỄN THI MÔN NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
VÀ HỒ SƠ DỰ THI
1.
Điều kiện miễn thi môn ngoại ngữ, môn tin học:
a) Miễn thi môn ngoại ngữ đối với trường hợp có
một trong các điều kiện sau:
– Viên chức có bằng đại học thứ hai là bằng ngoại
ngữ (trường hợp viên chức chỉ có một bằng đại học
là đại học ngoại ngữ thì phải đăng ký thi ngoại
ngữ khác);
– Viên chức có bằng tốt nghiệp theo trình độ
đào tạo hoặc ở trình độ cao hơn so với trình độ
đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ quy định của
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của hạng đăng ký dự thi
thăng hạng mà học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng
nước ngoài ở Việt Nam.
b) Miễn thi môn tin học đối với viên chức đã tốt
nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ
thông tin trở lên.
2. Hồ sơ đăng ký dự thi:
a) Đơn đăng ký dự thi thăng hạng lần lượt theo Mẫu số 1;
b) Bản sơ yếu lý lịch của viên chức theo quy định tại
Thông tư số 12/2012/TT-BNV, có xác nhận của cơ
quan sử dụng hoặc quản lý viên chức theo Mẫu số 2;
c) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu cơ
quan, đơn vị sử dụng viên chức đối với viên chức
không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc của người
đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm đối với
viên chức lãnh đạo, quản lý trong thời gian ba năm
liên tục gần nhất (2014, 2022, 2022) lần lượt theo Mẫu số 3;
d) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức
danh nghề nghiệp đăng ký dự thi thăng hạng, được cơ quan
có thẩm quyền chứng thực.
Trường hợp không có chứng chỉ ngoại ngữ, tin học
thì thay bằng bản cam kết sử dụng thành thạo ngoại ngữ,
kỹ năng tin học ở trình độ theo quy định, được người đứng đầu
cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức xác nhận.
Trường hợp có đủ điều kiện được miễn thi môn ngoại ngữ
và môn tin học thì phải nộp bản sao các văn
bằng, chứng chỉ làm căn cứ xét miễn thi môn ngoại
ngữ, tin học để thẩm định.
đ) Bản sao các quyết định cử chủ trì/tham gia,
biên bản nghiệm thu hoặc quyết định công nhận kết quả thực
hiện nhiệm vụ KH&CN ở mức đạt trở lên; hoặc chứng nhận
là tác giả/chủ biên sách chuyên khảo,
bài báo khoa học đã được công bố theo
yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đăng
ký dự thi thăng hạng.
e) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp
trong thời gian 30 ngày tính đến ngày 15/7/2017.
g) Bản sao: Quyết định tuyển dụng, Quyết định bổ nhiệm chính
thức vào viên chức, Quyết định bổ nhiệm vào hạng
chức danh nghề nghiệp theo quy định tại Thông tư liên tịch
số 25/2014/TTLT-BKHCN-BNV, Quyết định nâng lương gần nhất.
h) Bản đăng ký tên nhiệm vụ KH&CN (đề án, đề
tài, dự án) cấp quốc gia dự kiến xây dựng thuyết
minh để dự thi theo Mẫu số 5 (đối với viên chức đăng
ký dự thi thăng hạng từ hạng II lên hạng I).
Hồ sơ đăng ký dự thi của mỗi viên chức được bỏ
vào một bì đựng riêng có kích thước
250 x 340 x 5mm (theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 Quyết định số
06/2007/QĐ-BNV ngày 18/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc
ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức
và mẫu biểu quản lý hồ sơ của cán bộ, công
chức), kèm 02 ảnh kích thước 4 cm x 6 cm có ghi
rõ họ tên, ngày tháng năm sinh và
tên cơ quan sau ảnh .
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thời gian, địa điểm tổ chức các kỳ thi thăng hạng:
Dự kiến tổ chức vào quý III và quý IV năm
2022, tại Hà Nội.
2. Về việc đăng ký dự thi:
Viên chức có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy
định đều có quyền đăng ký dự thi và phải chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác của nội dung hồ sơ đăng ký dự thi.
Các sở, cơ quan tương đương sở, UBND quận, huyện, thị
xã; các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
Thành phố có trách nhiệm rà soát,
báo cáo cơ cấu chức danh nghề nghiệp theo Mẫu số
4a, tổng hợp và cử viên chức có đủ điều kiện,
tiêu chuẩn dự thi; chịu trách nhiệm về lý lịch,
phẩm chất đạo đức, văn bằng, chứng chỉ, thời gian giữ hạng chức danh
nghề nghiệp, việc đã chủ trì, tham gia nhiệm vụ khoa học
và công nghệ và các tiêu chuẩn, điều
kiện khác theo quy định của chức danh nghề nghiệp viên
chức đăng ký dự thi.
Văn bản cử viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp
kèm theo danh sách viên chức có đủ điều
kiện, tiêu chuẩn dự thi theo Mẫu số 4b và hồ sơ
dự thi, gửi về Sở Nội vụ, số 18B, phố Lê Thánh
Tông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội (kèm bản mềm
qua phòng Công chức, viên chức, địa chỉ email: [email protected],
ghi rõ tiêu đề: DS dự thi thăng hạng VC KHCN của….)
trước ngày 03/7/2017. Các biểu mẫu
đăng trên trang mạng của Sở Nội vụ: sonoivu.hanoi.gov.vn
Quá thời hạn nêu trên, Sở Nội vụ không tiếp
nhận văn bản và hồ sơ dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức chuyên ngành KH&CN năm 2022.
Tải
nội dung Công văn
Tải
biểu mẫu số 1
Tải
biểu mẫu số 2
Tải
biểu mẫu số 3
Tải
biểu mẫu số 4
Tải
biểu mẫu số 5
Sở nội vụ
--- Bài cũ hơn ---
Ngành Công Nghệ Sinh Học Làm Gì?
Kỹ Sư Công Nghệ Sinh Học
Mỗi Nghề Một Mẫu Cv: Môi Giới Chứng Khoán
Xác Nhận Đang Tham Gia Bhxh
Giấy Phép Liên Vận Việt – Lào