Top 6 # Xem Nhiều Nhất Đơn Xin Đề Nghị Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Hanoisoundstuff.com

Cấp Giấy Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân

Tên hồ sơ:

Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Thành phần hồ sơ:

Giấy tờ phải nộp: – Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

– Trường hợp người yêu cầu có Hộ khẩu thường trú tại phường Linh Tây nhưng từng đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa phương khác thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian từ khi đủ tuổi đăng ký kết hôn đến khi chuyển hộ khẩu về phường Linh Tây – Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp – Công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài, sau đó về nước thường trú hoặc làm thủ tục đăng ký kết hôn mới tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thì phải nộp trích lục ghi chú ly hôn, hủy kết hôn đã được giải quyết ở nước ngoài

– Trường hợp ủy quyền: Nộp kèm văn bản ủy quyền: + Người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh/chị/em ruột của người ủy quyền: Văn bản ủy quyền không cần công chứng, chứng thực + Khác: Văn bản ủy quyền phải công chứng, chứng thực Giấy tờ phải xuất trình: – Giấy tờ tùy thân của người đi khai (và của người được ủy quyền nếu có ủy quyền)

– Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người đi khai (Trường hợp phường Linh Tây là nơi người yêu cầu từng đăng ký hộ khẩu thường trú thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú hiện tại và tại phường Linh Tây)

– Quyết định/Bản án ly hôn nếu người yêu cầu từng có vợ/chồng

– Giấy chứng tử/Trích lục khai tử nếu vợ/chồng của người yêu cầu đã chết

– Giấy chứng nhận kết hôn nếu người yêu cầu đã đăng ký kết hôn

– Trường hợp có ủy quyền: Giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền (nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh/chị/em ruột của người ủy quyền)

Quy trình thực hiện:

– Bộ phận TN&TKQ tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ từ khách hàng:

     + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: hướng dẫn bằng văn bản cho khách hàng nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định

     + Nếu hồ sơ đầy đủ: tiếp nhận, ghi biên nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ đến Công chức TP-HT

– Công chức trình Chủ tịch UBND phường ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu

(Trường hợp từ chối: thông báo bằng văn bản, có nêu rõ lý do)

– Công chức TP-HT chuyển kết quả đến Bộ phận TN&TKQ

– Bộ phận TN&TKQ đối chiếu biên nhận hồ sơ, trả kết quả cho khách hàng

Thời hian giải quyết:

03 ngày làm việc (trường hợp xác minh: không quá 06 ngày làm việc)

Lệ phí:

3.000 đồng

Kết quả:

01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc Văn bản từ chối có nêu rõ lý do

Tài liệu đính kèm:

Mẫu Đơn Xin Cấp Giấy Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân

Thông tư 15/2015/TT-BTP hướng dẫn cụ thể cách viết và những lưu ý khi khai đơn xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Cụ thể như sau:

Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thuộc về UBND cấp xã. Theo đó, ở mục này bạn ghi là UBND xã, phường, thị trấn.

Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú;

Không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.

Với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.

Giấy tờ tùy thân

Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế, ngày cấp, nơi cấp.

Mục “Trong thời gian cư trú tại”

Khai trong các trường hợp:

Người yêu cầu đề nghị cấp văn bản này trong thời gian đăng ký thường trú trước đây.

Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài hoặc trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh;

Người đang có vợ/chồng yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân từ thời điểm đủ tuổi đăng ký kết hôn cho đến trước thời điểm đăng ký kết hôn;

Người đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau thì phải ghi cụ thể từng thời điểm thường trú.

Tình trạng hôn nhân

Phần này cần thể hiện các thông tin sau:

Nếu chưa bao giờ kết hôn thì ghi “Chưa đăng ký kết hôn với ai”.

Nếu đang có vợ/chồng thì ghi “Hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông… theo Giấy chứng nhận kết hôn số…, do… cấp ngày… tháng… năm…”.

Nếu có đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn và chưa kết hôn mới thì ghi “Có đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn theo Bản án/Quyết định ly hôn số… ngày… tháng… năm… của Tòa án nhân dân…; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”.

Nếu có đăng ký kết hôn, nhưng vợ/chồng đã chết và chưa kết hôn mới thì ghi “Có đăng ký kết hôn, nhưng vợ/chồng đã chết theo Giấy chứng tử/Trích lục khai tử/Bản án số:… do… cấp ngày… tháng… năm…; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”.

Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Bạn ghi rõ mục đích sử dụng Giấy này để làm gì (để kết hôn; để mua bán nhà; để làm hồ sơ xin việc; làm thủ tục thừa kế; bổ sung hồ sơ đi du lịch nước ngoài; …)

Giá trị của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Căn cứ theo quy định tại Điều 23 Nghị định 123/2015 NĐ-CP thì giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp. Loại văn bản này được sử dụng tại các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, của nước ngoài để kết hôn hoặc sử dụng vào mục đích khác

Nếu mục đích sử dụng khác với mục đích ghi trong Giấy thì văn bản này không có giá trị.

Thủ tục và trình tự thực hiện

Theo Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân gồm các bước sau đây:

Bước 1: Chuẩn bị các loại giấy tờ cần thiết

Bước 2: Nộp đến cơ quan có thẩm quyền như đã phân tích

Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền xử lý và cấp giấy xác nhận cho công dân

Cơ quan có thẩm quyền sẽ kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và sẽ cấp Giấy xác nhận cho người đó trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Nếu cần phải chứng minh tình trạng hôn nhân hoặc phải kiểm tra lại thì không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được văn bản trả lời, xác minh, UBND cấp xã cấp Giấy xác nhận cho người yêu cầu.

Tư Vấn Giấy Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân Của Quân Nhân ?

Nội dung câu hỏi:

Tôi có đi xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của bản thân để nộp đơn vị nhưng trong giấy lại ghi địa chỉ thường trú của anh mà không ghi địa chỉ đơn vị. Vậy khi chúng tôi đi đăng kí cầm giấy của đơn vị đi đăng kí có được không, và anh ấy có cần xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ở địa phương anh nữa không? Tôi xin cảm ơn!

Câu hỏi được biên tập từ chuyên mục tư vấn pháp luật hôn nhân của Chuyên trang

Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến gọi Yêu cầu tư vấn

Chào bạn,

2. Luật sư tư vấn:

Luật cư trú sửa đổi năm 2013

Thứ nhất, Thẩm quyền cấp giấy xác nhận cho công dân Việt Nam sẽ do Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi thường trú thực hiện việc cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, trường hợp không có hộ khẩu thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Uỷ ban nhân dân nơi tạm trú cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

” Điều 21. Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân 1. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. 2. Quy định tại Khoản 1 Điều này cũng được áp dụng để cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu.”

Thứ hai, Theo quy định của Luật cư trú sửa đổi năm 2013 quy định Nơi cư trú của sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân quốc phòng; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, công nhân, viên chức Công an nhân dân là nơi đơn vị đóng quân trừ trường hợp có nơi cư trú theo quy định tại khoản 1 Điều 12. Nơi cư trú được hiểu là nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.

” Điều 12. Nơi cư trú của công dân 1. Nơi cư trú của công dân là chỗ ở hợp pháp mà người đó thường xuyên sinh sống. Nơi cư trú của công dân là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú. Chỗ ở hợp pháp là nhà ở, phương tiện hoặc nhà khác mà công dân sử dụng để cư trú. Chỗ ở hợp pháp có thể thuộc quyền sở hữu của công dân hoặc được cơ quan, tổ chức, cá nhân cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ theo quy định của pháp luật. Nơi thường trú là nơi công dân sinh sống thường xuyên, ổn định, không có thời hạn tại một chỗ ở nhất định và đã đăng ký thường trú. Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống ngoài nơi đăng ký thường trú và đã đăng ký tạm trú.” – Luật cư trú sửa đổi 2013

” Điều 16. Nơi cư trú của cán bộ, chiến sĩ Quân đội nhân dân và Công an nhân dân 1. Nơi cư trú của người đang làm nghĩa vụ quân sự hoặc đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân là nơi đơn vị của người đó đóng quân. 2. Nơi cư trú của sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân quốc phòng; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, công nhân, viên chức Công an nhân dân là nơi đơn vị của người đó đóng quân, trừ trường hợp họ có nơi cư trú theo quy định tại khoản 1 Điều 12 của Luật này.” – Luật cư trú sửa đổi 2013

Như vậy: Thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người trong ngành quân đội là Uỷ ban nhân dân xã, phường nơi đơn vị của người đó đóng quân trừ trường hợp có nơi cư trú ngoài đơn vị.

+ Tư vấn giúp đỡ thủ tục đăng ký kết hôn?

+ Kết hôn với người trong quân đội có phải kiểm tra lý lịch vợ?

Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7: Yêu cầu tư vấn hoặc liên hệ văn phòngđể nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật Pháp luật trực tuyến.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Bộ phận Luật sư Tư vấn Pháp luật Luật sư Hà Trần

Trân trọng./.

Tờ Khai Cấp Giấy Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân Năm 2022

Mẫu Tờ khai giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

>> Mẫu tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân >> Hướng dẫn thủ tục xin xác nhận tình trạng hôn nhân

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN

Kính gửi: UBND PHƯỜNG ĐỊNH CÔNG

1. Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: NGUYỄN VĂN A

Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam

Nơi cư trú: Tổ 3 phường Định Công, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội

Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: Chỉ điền khi người yêu cầu là người được ủy quyền xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Ngày, tháng, năm sinh: 01/01/1996

Nơi sinh: Hoàng Mai, Hà Nội

Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam

Giấy tờ tùy thân: CMTND số 8686868686 do Công an TP Hà Nội cấp ngày 01/02/2006

Nơi cư trú: Tổ 3 phường Định Công, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội

Nghề nghiệp: Lao động tự do

3. Trong thời gian cư trú tại Phường Định Công từ ngày 01 tháng 01 năm 2000, đến ngày 30 tháng 04 năm 2020

4. Tình trạng hôn nhân: Độc thân

5. Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: Chọn một trong các lý do sau

✔ Đăng ký kết hôn

✔ Ký hợp đồng mua bán nhà đất

✔ Đăng ký khai sinh cho con

Làm tại: Hà Nội,ngày 30 tháng 03 năm 2020

Người yêu cầu

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

Hồ sơ xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cần chuẩn bị

✔ Tờ khai giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 15/2015/TT-BTP Công ty luật Trí Nam chia sẻ ở trên)

✔ Nếu đã ly hôn thì nộp kèm bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn

✔ Nếu vợ, chồng đã chết thì nộp kèm bản sao giấy chứng tử của người đó

✔ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã cấp trước đó nếu đã hết hạn hoặc muốn xin cho mục đích khác (nếu có)

✔ Giấy ủy quyền nếu người làm thủ tục không phải là người trực tiếp xin xác nhận đi thực hiện công việc.

Người đi thực hiện thủ tục mang theo bản gốc CMTND. CCCD để xác định tư cách cá nhân khi thực hiện thủ tục tại UBND xã phường.

Các bước xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân Online tại thành phố Hà Nội

✔ Bước 1: Truy cập địa chỉ dichvucong.hanoi.gov.vn/nop-truc-tuyen

✔ Bước 2: Nhấn “Đăng ký trực tuyến” và “Nộp hồ sơ tại phường/xã/thị trấn”

✔ Bước 3: Chọn các mục “Quận, huyện, thị xã”; “Lĩnh vực”; “Phường, xã, thị trấn”; “Mức độ”.

Để nhanh chóng tìm được thủ tục xác nhận tình trạng hôn nhân, có thể gõ nội dung vào mục “Từ khóa” và bấm vào “Thực hiện”.

✔ Bước 4: Điền đầy đủ thông tin vào tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân online.

Những mục có dấu * là những mục bắt buộc phải điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.

Đồng thời, còn phải chụp từ bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính và đính kèm hình ảnh của các giấy tờ, tài liệu này ở cuối tờ khai. Riêng Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân thì chụp 02 mặt:

– Tờ khai xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015);

– Nếu đã ly hôn: Bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn;

– Nếu vợ, chồng đã chết: Giấy chứng tử của người đó;

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã cấp trước đó nếu đã hết hạn hoặc muốn xin cho mục đích khác (nếu có);

– Giấy tờ nhân thân: Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân, Sổ hộ khẩu…

– Văn bản ủy quyền: Phải được công chứng, chứng thực trừ trường hợp là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột. Nhưng những trường hợp này phải có giấy tờ chứng minh quan hệ…

✔ Bước 5: Đọc lại, kiểm tra thông tin để bảo đảm các thông tin vừa nhập là chính xác. Sau đó chọn mục “Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên”.

Nếu muốn in tờ khai thì chọn “In mẫu”; Nếu không thì chọn “Tiếp tục” để nhập mã xác nhận.

✔ Bước 6: Sau khi kiểm tra lại thông tin một lần nữa thì bấm “Hoàn tất” để thực hiện xong quá trình đăng ký của mình.

✔ Bước 7: Sau khi thực hiện xong việc đăng ký online, người có yêu cầu xin xác nhận tình trạng hôn nhân nên lưu lại mã hồ sơ để tra cứu tình trạng tiếp nhận cũng như tiến độ xử lý hồ sơ của mình.