Top 9 # Xem Nhiều Nhất Đơn Xin Cấp Lại Đăng Ký Kết Hôn Mới Nhất 5/2023 # Top Like | Hanoisoundstuff.com

Thủ Tục Xin Cấp Lại Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Kết Hôn

Tôi bị mất Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, nên tôi muốn hỏi là có xin cấp lại được không? và thủ tục xin cấp lại như thế nào?

Cơ sở pháp lý:

Thủ tục xin cấp lại giấy chứng nhận đăng ký kết hôn

Điều kiện đăng kí lại kết hôn

Theo quy định về đăng kí và quản lý hộ tịch thì việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi đã được đăng kí nhưng bản chính giấy tờ hộ tịch, sổ hộ tịch đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được thì được đăng kí lại. Cụ thể:

Điều 24 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định điều kiện cấp lại giấy chứng nhận đăng ký kết hôn như sau :

Việc khai sinh, kết hôn, khai tử đã được đăng kí tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 nhưng Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất thì được đăng kí lại.

Việc yêu cầu đăng kí lại khai sinh, kết hôn chỉ được thực hiện nếu người yêu cầu còn sống tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.

Tờ khai theo mẫu quy định;

Chứng minh nhân dân, hộ khẩu của người có yêu cầu đăng kí cấp lại giấy chứng nhận đăng kí kết hôn;

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;

Những giấy tờ có giá trị làm căn cứ chứng minh người có yêu cầu là vợ chồng; Xác nhận của những người từng tham gia đám cưới của người có yêu cầu.

Hồ sơ cấp lại giấy chứng nhận đăng ký kết hôn

Thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận đăng kí kết hôn

Việc cấp lại Giấy chứng nhận đăng kí kết hôn được thực hiện bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, các cơ quan đó được quy định tại Điều 25 Nghị định 123/2015/NĐ-CP:

Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng kí khai sinh, kết hôn trước đây hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu thường trú, thực hiện đăng kí lại khai sinh, kết hôn.

Theo quy định trên, bạn muốn xin cấp lại giấy chứng nhận đăng kí kết hôn thì bạn có thể đến một trong hai nơi đó là Ủy ban nhân dân cấp xã nơi mình đăng kí kết hôn hoặc Ủy ban nhân dân nơi bạn thường trú hiện tại.

Thủ Tục Xin Cấp Lại Giấy Đăng Ký Kết Hôn Do Bị Mất

Thủ tục xin cấp lại giấy đăng ký kết hôn do bị mất. Em bị mất cả một sấp giấy tờ gồm bản chính lẫn bản sao giấy đăng kí kết hôn và cả khai sinh của con…

THỦ TỤC XIN CẤP LẠI GIẤY ĐĂNG KÝ KẾT HÔN

Câu hỏi của bạn về thủ tục xin cấp lại giấy đăng ký kết hôn:

Em bị mất cả một sấp giấy tờ gồm bản chính lẫn bản sao giấy đăng kí kết hôn và cả khai sinh của con. Giờ em xin cấp lại toàn bộ thì cần thủ tục gì? Quy trình như thế nào? Thân!

Câu trả lời của Luật sư về thủ tục xin cấp lại giấy đăng ký kết hôn:

1. Căn cứ pháp lý về thủ tục xin cấp lại giấy đăng ký kết hôn

2. Nội dung tư vấn về thủ tục xin cấp lại giấy đăng ký kết hôn

2.1. Quy định của pháp luật về xin cấp lại giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh do bị mất

Việc cấp lại giấy đăng ký kết hôn (hay giấy chứng nhận kết hôn), giấy khai sinh được thực hiện dựa trên sự điều chỉnh của Luật hộ tịch, các nghị định liên quan theo một trình tự nhất định. Điều 24 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về điều kiện đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử như sau:

“1. Việc khai sinh, kết hôn, khai tử đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 nhưng Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất thì được đăng ký lại.

2. Người yêu cầu đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao giấy tờ, tài liệu có nội dung liên quan đến việc đăng ký lại.

3. Việc đăng ký lại khai sinh, kết hôn chỉ được thực hiện nếu người yêu cầu đăng ký còn sống vào thời điểm tiếp nhận hồ sơ.”

Như vậy việc đăng ký xin cấp lại giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh được thực hiện khi có đủ ba điều kiện:

Việc khai sinh, kết hôn được đăng ký trước ngày 01/01/2016 nhưng bị mất Sổ hộ tịch và giấy chứng nhận;

Người yêu cầu cấp lại giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, khai sinh nộp đầy đủ hồ sơ giấy tờ;

Việc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, giấy khai sinh được thực hiện nếu người yêu cầu đăng ký còn sống vào thời điểm tiếp nhận hồ sơ.

Trong trường hợp này của bạn, khi bạn có đủ cả ba điều kiện trên thì cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành thủ tục cấp lại giấy đăng ký kết hôn và giấy khai sinh cho bạn.

2.2. Thẩm quyền cấp lại giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh khi bị mất

Việc cấp lại giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh do bị mất được thực hiện tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cơ quan đó được quy định tại Điều 25 Nghị định 123/2015/NĐ-CP như sau:

“1. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đã đăng ký khai sinh, kết hôn trước đây hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu thường trú, thực hiện đăng ký lại khai sinh, kết hôn”.

Đối chiếu với trường hợp của bạn, nếu bạn muốn xin cấp lại giấy chứng nhận kết hôn và giấy khai sinh cho con, bạn có thể thực hiện tại một trong hai nơi đó là Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã cấp giấy chứng nhận cho bạn hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi bạn đăng ký thường trú.

2.3. Thủ tục xin cấp lại giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh do bị mất

Căn cứ vào Điều 26, Điều 27 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì thủ tục đăng ký lại khai sinh, đăng ký lại kết hôn thực hiện như sau:

2.3.1. Hồ sơ xin cấp lại giấy đăng ký kết hôn

Để thực hiện thủ tục xin cấp lại giấy chứng nhận kết hôn bạn cần chuẩn bị những loại giấy tờ sau:

Tờ khai đăng ký lại giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (theo mẫu)

Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp trước đây. Nếu không có bản sao Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ cá nhân có các thông tin liên quan đến nội dung đăng ký kết hôn như sổ hộ khẩu gia đình, CMND, hoặc Thẻ căn cước công dân…

2.3.2. Hồ sơ xin cấp lại giấy khai sinh

Bạn cần chuẩn bị các giấy tờ như sau để thực hiện thủ tục xin cấp lại giấy khai sinh cho con bạn:

Tờ khai cấp lại bản chính giấy khai sinh (theo mẫu)

Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có các thông tin liên quan đến nội dung khai sinh của người đó.

Trường hợp bạn không có giấy tờ quy định trên thì giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ sau đây là cơ sở để xác định nội dung đăng ký lại khai sinh:

Giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân;

Giấy tờ chứng minh quan hệ cha con, mẹ con.

2.3.3. Thời hạn giải quyết việc xin cấp lại giấy đăng ký kết hôn và giấy khai sinh

Sau khi chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ nêu trên bạn đến UBND cấp xã nơi bạn đã đăng ký khai sinh, kết hôn trước đây hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi bạn đang thường trú. Trong 05 ngày làm việc UBND cấp xã nhận được đơn sẽ xác minh các giấy tờ, sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn xác minh các giấy tờ từ UBND, cán bộ tư pháp hộ tịch sẽ làm thực hiện đăng ký làm lại giấy đăng ký kết hôn và giấy khai sinh cho bạn.

Ngoài ra bạn có thể tham khảo một số bài viết dưới đây:

Để được tư vấn chi tiết về thủ tục xin cấp lại giấy đăng ký kết hôn, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật hôn nhân 24/7: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Mẫu Đơn Xin Hủy Đăng Ký Kết Hôn

Câu hỏi: Tôi đăng ký kết hôn với chồng tôi 6 tháng trước. Nay tôi không muốn tiếp tục hôn nhân này nữa. Tôi có thể thực hiện thủ tục hủy đăng ký kết hôn được không? Nếu được, anh chị có thể cung cấp Mẫu đơn xin hủy đăng ký kết hôn cho tôi tham khảo được không? Cảm ơn anh chị ạ.

(Chị Nguyễn Thúc D., Quận 12, Tp. Hồ Chí Minh)

Mẫu đơn xin hủy đăng ký kết hôn

Bạn chỉ được yêu cầu hủy Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn khi việc kết hôn trái pháp luật, tức vi phạm các điều kiện kết hôn nư bị cưỡng ép, lừa dối kết hôn… hoặc giấy chứng nhận kết hôn không đúng thẩm quyền.

Điều 10. Người có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật

a) Vợ, chồng của người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác; cha, mẹ, con, người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật khác của người kết hôn trái pháp luật;

Điều 11. Xử lý việc kết hôn trái pháp luật

1. Xử lý việc kết hôn trái pháp luật được Tòa án thực hiện theo quy định tại Luật Hôn nhân gia đình và pháp luật về tố tụng dân sự.

2. Trong trường hợp tại thời điểm Tòa án giải quyết yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật mà cả hai bên kết hôn đã có đủ các điều kiện kết hôn theo quy định tại Điều 8 của Luật Hôn nhân gia đình và hai bên yêu cầu công nhận quan hệ hôn nhân thì Tòa án công nhận quan hệ hôn nhân đó. Trong trường hợp này, quan hệ hôn nhân được xác lập từ thời điểm các bên đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Luật Hôn nhân gia đình.

4. Tòa án nhân dân tối cao chủ trì phối hợp với Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Bộ Tư pháp hướng dẫn Điều Luật Hôn nhân gia đình.

Điều 13. Xử lý việc đăng ký kết hôn không đúng thẩm quyền

Trong trường hợp việc đăng ký kết hôn không đúng thẩm quyền thì khi có yêu cầu, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi, hủy bỏ giấy chứng nhận kết hôn theo quy định của pháp luật về hộ tịch và yêu cầu hai bên thực hiện lại việc đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trong trường hợp này, quan hệ hôn nhân được xác lập từ ngày đăng ký kết hôn trước.

Nếu bạn không thuộc các trường hợp trên thì việc kết hôn của bạn hoàn toàn hợp pháp. Do vậy, bạn không thể thực hiện thủ tục hủy đăng ký kết hôn mà cần tiến hành ly hôn theo thủ tục tố tụng dân sự.

http://tuvanhonnhan.net/so-sanh-ly-hon-va-huy-ket-hon-trai-phap-luat/

Chúng tôi hân hạnh cung cấp cho bạn các thông tin nhằm mục đích tham khảo như trên.

Bạn vui lòng liên hệ để được tư vấn miễn phí cho các thắc mắc và trường hợp cụ thể của mình.

Cấp Lại Đăng Ký Xe Máy

Thủ tục xin

cấp lại đăng ký xe máy

bị mất như thế nào?

Căn cứ pháp lý

Căn cứ Điều 15 Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 64/2017/TT-BCA quy định cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe bị mất như sau:

“1. Hồ sơ cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe bị mất bao gồm:

a) Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này).

b) Các giấy tờ theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.

Trường hợp cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài, phải có:

– Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước (đối với cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan đại diện tổ chức quốc tế) hoặc Sở Ngoại vụ (đối với cơ quan lãnh sự).

– Công hàm của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế.

– Đối với nhân viên nước ngoài phải xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng).

2. Khi cấp lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe thì giữ nguyên biển số. Trường hợp xe đang sử dụng biển 3 số hoặc 4 số hoặc khác hệ biển thì đổi sang biển 5 số theo quy định.

Trường hợp xe đã đăng ký, cấp biển số nhưng chủ xe đã làm thủ tục sang tên, di chuyển đi địa phương khác, nay chủ xe đề nghị đăng ký lại nguyên chủ thì giải quyết đăng ký lại và giữ nguyên biển số cũ; trường hợp biển số cũ là biển 3 số hoặc 4 số hoặc khác hệ biển thì cấp đổi sang biển 5 số theo quy định.”

Theo đó, thủ tục đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe máy khi bị mất được thực hiện như sau:

I. THỦ TỤC CẤP LẠI ĐĂNG KÝ XE BỊ MẤT

1. Chủ xe xuất trình một trong những giấy tờ sau:

* Nếu là công dân Việt Nam

+ Chứng minh nhân dân (CMND) hoặc căn cước công dân (CCCD). Nếu CMND hoặc nơi thường trú ghi trong CMND không phù hợp với nơi đăng ký thường trú ghi trong giấy khai đăng ký xe thì xuất trình Sổ hộ khẩu.+ Đối với học viên, sinh viên: Thẻ học viên, sinh viên học theo hệ tập trung từ 2 năm trở lên của các trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện + giấy giới thiệu của trường.+ Đối với lực lượng vũ trang: Giấy giới thiệu của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác, kèm theo Giấy chứng minh Công an, Quân đội; nếu không thì phải có giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác. 

+ Nếu là người Việt Nam định cư ở nước ngoài sinh sống, làm việc tại Việt Nam: xuất trình Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu và Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ có giá trị thay Hộ chiếu.

* Nếu là cơ quan, tổ chức

+ Người đến đăng ký xe xuất trình chứng minh nhân dân hoặc CCCD kèm theo giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức.

+ Doanh nghiệp liên doanh hoặc doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, Văn phòng đại diện, doanh nghiệp nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam, các tổ chức phi chính phủ: xuất trình CMND hoặc thẻ CCCD của người đến đăng ký xe và nộp giấy giới thiệu; trường hợp tổ chức đó không có giấy giới thiệu thì phải có giấy giới thiệu của cơ quan quản lý cấp trên.

2. Chủ xe tự khai Giấy khai đăng ký xe theo mẫu 

– Mẫu này có thể lấy trực tiếp tại nơi nộp hồ sơ hoặc tải về theo link ở trên và tự in ra.

– Mẫu này yêu cầu phải dán bản cà số khung, số máy xe. Bàn cà số khung số máy yêu cầu phải rõ ràng, hiển thị đầy đủ phần số và chữ. Nếu không tự làm được thì sử dụng “dịch vụ” tại trước trụ sở nơi làm giấy đăng ký.

3. Chủ xe nộp hồ sơ và nhận giấy hẹn lấy Giấy chứng nhận đăng ký xe

* Nộp hồ sơ gồm các giấy tờ, mẫu khai nêu ở trên tại:

– Phòng CSGT Công an tỉnh, TP thuộc T.Ư hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng (nếu xe ô tô, mô tô do Phòng cấp giấy đăng ký)– Đội CSGT Trật tự – Công an Quận huyện được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy hoặc điểm đăng ký xe của Công an Quận huyện (Nếu giấy đăng ký xe mô tô do Công an Quận huyện cấp).– Ngoài ra, tổ chức, cá nhân đã được Công an cấp Quận, huyện giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất có thể làm thủ tục xin cấp lại tại Phòng CSGT Công an cấp tỉnh, TP thuộc TW.

* Thời gian nộp hồ sơ: 

Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ Chủ nhật và các ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định).

* Thủ tục kiểm tra hồ sơ

– Cán bộ tiếp nhận kiểm tra giấy tờ của chủ xe; giấy khai đăng ký xe (đã điền thông tin và dán bản cà số khung số máy) sau đó kiểm tra, đối chiếu với hồ sơ xe:

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận phải ghi nội dung hướng dẫn vào phía sau giấy khai đăng ký xe, ký ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về hướng dẫn để chủ xe hoàn thiện hồ sơ.

+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy hẹn cho chủ xe.

– Căn cứ ngày ghi trong giấy hẹn, chủ xe đến bộ phận đăng ký xe để nhận giấy đăng ký mới. (Hoặc nhận qua Bưu điện nếu đăng ký dịch vụ chuyển phát)

– Thời gian xác minh và hoàn thành thủ tục cấp lại giấy đăng ký xe bị mất không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (ghi rõ trong giấy hẹn).

4. Một số lưu ý khi làm thủ tục cấp lại giấy đăng ký:

– Một số nơi CSGT yêu cầu phải làm đơn cớ mất giấy đăng ký xe và có công an địa phương xác nhận.

– Không bắt buộc phải mang xe đến để kiểm tra (trừ xe đã cải tạo, thay đổi màu sơn).

– Chủ xe có thể ủy quyền cho người khác làm thay. Người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ xe được UBND cấp phường xã chứng thực hoặc cơ quan, đơn vị công tác xác nhận và xuất trình giấy chứng minh nhân dân (hoặc CCCD).

– Khi cấp lại giấy chứng nhận đăng ký bị mất thì giữ nguyên biển số 5 số. Nếu xe đang sử dụng biển 3 số hoặc 4 số thì đổi sang biển 5 số và phải nộp lại biển số cũ. (Biển số mới được bấm ngẫu nhiên và cấp ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ; trường hợp chờ sản xuất biển số thì hẹn tối đa 7 ngày làm việc).

– Giấy đăng ký xe do Phòng CSGT cấp gồm:

+ Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe có kết cấu tương tự của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài và tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú trên địa bàn tỉnh, TP thuộc TW.

– Giấy đăng ký xe do Công an huyện cấp gồm: các loại xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe có kết cấu tương tự của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước, có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương (trừ các loại mô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định đăng ký tại Phòng CSGT và Cục CSGT).

+ Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc; xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên hoặc xe có quyết định tịch thu của cơ quan nhà nước và các loại xe có kết cấu tương tự của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài, kể cả xe quân đội làm kinh tế có trụ sở hoặc cư trú trên địa bàn tỉnh, TP thuộc TW.– Giấy đăng ký xe do Công an huyện cấp gồm: các loại xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe có kết cấu tương tự của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước, có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương (trừ các loại mô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định đăng ký tại Phòng CSGT và Cục CSGT).

5. Thủ tục cấp lại giấy đăng ký xe không chính chủ bị mất

– Người đang sử dụng xe có giấy đăng ký xe không chính chủ bị mà bị mất. Nếu muốn làm lại phải nhờ chủ cũ làm thủ tục ủy quyền (có công chứng). Sau đó cầm tờ giấy ủy quyền này cùng CMND của mình để đi làm lại giấy đăng ký xe (đứng tên chủ cũ). Nếu muốn sang tên (đăng ký xe đứng tên chủ mới) thì 2 bên phải làm hợp đồng mua bán xe (có công chứng), sau đó làm các thủ tục theo bài viết này. 

6. Mức thu lệ phí cấp lại giấy đăng ký và biển số:

Thông thường mức lệ phí cấp lại giấy đăng ký kèm theo biển số (áp dụng chung cho cả 3 khu vực I, II, III) như sau: Ô tô: 150.000 đồng/lần/xe; Sơ mi rơ móc đăng ký rời, rơ móc: 100.000 đồng/lần/xe; Xe máy 50.000 đồng/lần/xe. Nếu không kèm theo biển số (áp dụng chung cho xe máy, ô tô): 30.000 đồng/lần/xe. Ngoài ra, tùy từng trường hợp cụ thể, mức phí có thể lên đến tối đa 20 triệu đồng (đối với ô tô).

7. Mức xử phạt về lỗi bị mất giấy đăng ký xe

– Theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP xử phạt VPHC trong lĩnh vực giao thông đường bộ, khi bị mất giấy đăng ký xe mà điều khiển xe, nếu CSGT bị phát hiện thì sẽ lập biên bản về lỗi không có giấy đăng ký xe. Nếu sau khi lập biên bản mà làm lại giấy đăng ký xe và xuất trình cho CSGT thì sẽ chuyển sang phạt lỗi không mang theo giấy đăng ký (xe mô tô: Phạt 100.000 – 200.000 đồng; xe ô tô: Phạt 200.000 – 400.000 đồng. Nếu không làm lại được, sẽ bị phạt về lỗi không có giấy đăng ký (xe mô tô: phạt 300.000 – 400.000 đồng, xe ô tô phạt: 2 – 3 triệu đồng).– Trường hợp mua bán xe, trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày công chứng hợp đồng mua bán xe, chủ xe phải làm thủ tục đăng ký sang tên xe (để chuyển tên chủ xe trong Giấy đăng ký xe sang tên của mình). Nếu quá thời hạn này mà bị mất giấy đăng ký xe và đi làm lại, đồng thời làm thủ tục sang tên xe thì sẽ bị phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng (đối với cá nhân), từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng (đối với tổ chức) (Điểm a khoản 4, Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP). Nếu là xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự thì mức phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 (đồng đối với cá nhân), từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng (đối với tổ chức). 

Một số mẫu đăng ký xin

cấp lại đăng ký xe máy

bị mất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc—————-

Mẫu số 02Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an

GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE (Vehicle registation declaration)

A. PHẦN CHỦ XE TỰ KÊ KHAI (self declaration vehicle owner’s)

Tên chủ xe (Owner’s full name): ……………………………………………………………………………….

Địa chỉ (Address): …………………………………………………………………………………………………..

Số CMND/Hộ chiếu (Identity Card N0/Passport): ……. cấp ngày.…/ …../ …… tại………….

Điện thoại (phone number) ……………….. Loại tài sản (ô tô/car, xe máy/motorcar): ……

Nhãn hiệu (Brand): …………………………… Số loại (Model code):………………………….

Loại xe (Type): …………………………… Màu sơn (color): ………………………………….

Năm sản xuất (Year of manufacture): …………… Dung tích (Capacity): ………………… cm3

Số máy (Engine N0): ……………………… Số khung (Chassis N0): ………………………

Lý do: Cấp, đổi lại đăng ký, biển số (Reason: issue, exchange, number plates, registation)

…………………………………………………………………………………………………………………………

Tôi xin cam đoan về nội dung khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ trong hồ sơ xe (I swear on the content declaration is correct and complely responsible before law for the vehicle documents in the file).

……., ngày (date) ….. tháng ….. năm …..CHỦ XE (Owner’s full name)(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là xe cơ quan)(Sinature, write full name ….)

B. PHẦN KIỂM TRA XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ XE:

BIỂN SỐ CŨ: ……………….. BIỂN SỐ MỚI: ………………………..

Đăng ký mới £ Đổi, cấp lại đăng ký, biển số £ Đăng ký sang tên, di chuyển £

DÁN BẢN CÀ SỐ MÁY SỐ KHUNG (ĐĂNG KÝ TẠM THỜI KHÔNG PHẢI DÁN)

Nơi dán bản cà số máy

Nơi dán bản cà số khung

Kích thước bao: Dài ……………m; Rộng …………..m; Cao ………………m

Tự trọng: ……………………kg; Kích cỡ lốp: …………………………………………………………

Tải trọng: Hàng hóa: …………kg; Trọng lượng kéo theo: ……………………………………… kg;

Kích thước thùng: ………………mm; Chiều dài cơ sở ……………………………………….. mm;

Số chỗ: ngồi ……………, đứng …………………………., nằm ………………………………… .

THỐNG KÊ CHỨNG TỪ ĐĂNG KÝ XE

TT

LOẠI CHỨNG TỪ

CƠ QUAN CẤP

SỐ CHỨNG TỪ

NGÀY CẤP

1.

       

2.

       

3.

       

4.

       

……..(1)….(Ký, ghi rõ họ tên)

…….., ngày …. tháng …. năm ….CÁN BỘ ĐĂNG KÝ XE(Ký, ghi rõ họ tên)

…..(2)…(Ký tên và đóng dấu)

(1) Ở Bộ ghi Trưởng phòng: ở tỉnh, TP trực thuộc Trung ương ghi Đội trưởng: Ở CA cấp Huyện ghi Đội trưởng;

(2) Ở Bộ ghi Cục trưởng: ở tỉnh, Tp trực thuộc Trung ương ghi Trưởng phòng: ở CA cấp huyện ghi Trưởng CA, quận, huyện, thị xã, TP.