Top 10 # Xem Nhiều Nhất Cách Ghi Đơn Xin Visa Nhật Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Hanoisoundstuff.com

Hướng Dẫn Cách Ghi Đơn Xin Visa Nhật Chính Xác Nhất

Hướng dẫn cách ghi đơn xin Visa Nhật chính xác nhất

Để có thể sang Nhật Bản du lịch, làm việc hay học tập thì cũng cần phải có Visa Nhật. Nếu bạn vẫn chưa biết cách ghi đơn xin Visa Nhật thì hãy tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi. Visa Bảo Ngọc sẽ hướng dẫn bạn cách ghi đơn để xin Visa Nhật một cách chính xác nhất.

Vì sao cần phải hướng dẫn về cách ghi đơn xin Visa Nhật Nhật Bản chính là quốc gia mà nhiều người đang muốn đến

Có thể khẳng định rằng đơn xin Visa chính là một thủ tục quan trọng mà chúng ta cần

phải làm để có thể sang Nhật. Tuy nhiên thì không phải bất kì ai cũng biết cách khai

form Visa bởi lẽ những mẫu này đều được viết bằng tiếng Anh. Thế nên đối với những

cá nhân không biết tiếng Anh hoặc kiến thức về tiếng Anh vẫn còn hạn chế thì có thể

sẽ dẫn đến việc ghi sai. Mà đơn xin Visa bị sai thì sẽ dẫn đến việc dễ dàng bị từ chối

làm Visa đi Nhật. Thế nên chúng ta cần đọc kĩ hướng dẫn về cách ghi đơn xin Visa

Nhật để có thể dễ dàng hơn trong việc xin Visa Nhật cho mình.

Trong cách ghi đơn xin Visa Nhật thì cần chú ý đến gì

Thực tế thì việc điền đơn xin Visa Nhật không quá khó bởi lẽ nó chỉ yêu cầu một số thông tin cơ bản nhất đối với bản thân cũng như về chuyến sang Nhật của bạn. Tuy nhiên trong cách ghi đơn xin Visa Nhật thì chúng ta cũng cần phải chú ý về kiến thức cũng như thủ tục hành chính giấy tờ để có thể điền đơn một cách chính xác nhất.

Đồng thời bạn cũng nên lưu ý là những mẫu đơn xin Visa có thể thay đổi theo từng thời điểm, theo chính sách cũng như những quy định từ phía chính phủ Nhật Bản. Vì thế chúng ta cần phải điền thông tin một cách chính xác nhất nhé. Để tránh sự nhầm lẫn không đáng có thì hãy cùng Visa Bảo Ngọc tham khảo về hướng dẫn cách ghi đơn xin Visa Nhật dưới đây.

Hướng dẫn cách điền thông tin cho đơn Visa Nhật Bạn chỉ cần điền chính xác những nội dung như trên

XIN VISA NHẬT, DICH VU XIN VISA CHUYEN NGHIEP

Một số lưu ý khách về hướng dẫn cách ghi đơn xin Visa Nhật

– Số CMND phải trùng khớp với số CMND trên hộ chiếu.

– Trường hợp xin Visa Nhật để đi thăm người thân, công tác hoặc du lịch… ngắn hạn thì cần phải lưu ý mục thông tin người bảo lãnh và khoảng thời gian ở Nhật sao cho phù hợp với lịch trình của mình.

– Ở mục khai nghề nghiệp, đơn vị công tác thì bạn cũng cần phải một cách chính xác bởi vì Đại sứ quán có thể gọi điện để check thông tin.

Thực tế thì để cho việc xin Visa Nhật được diễn ra thuận tiện hơn và nhanh chóng hơn bạn nên nhờ đến sự trợ giúp của những công ty chuyên làm dịch vụ xin Visa. Bởi vì họ đã có nhiều kinh nghiệm trong việc làm đơn xin Visa cũng như biết cách ghi đơn xin Visa Nhật như thế nào là chính xác nhất. Đồng thời sẽ giải quyết được tất cả những vấn đề liên quan đến việc làm đơn xin Visa cùng bạn. Và Visa Bảo Ngọc chính là địa chỉ đáng tin cậy mà bạn có thể an tâm và tin tưởng khi chọn lựa. Đến với Visa Bảo Ngọc mọi lo lắng, thắc mắc khi làm đơn xin Visa Nhật đều được giải quyết trong thời gian sớm nhất và chính xác nhất!

Mọi chi tiết tư vấn thủ tục xuất nhập cảnh xin liên hệ:

CÔNG TY TNHH VISA BẢO NGỌC

88-90 TRẦN HỮU TRANG,P.10, PHÚ NHUẬN,TP.HCM

Đt: (08) 384 52 850 – 0918 126 190 (Zalo, Line) – 0916926190 (Zalo,Line, Viber) – Mr.Cường

0915526190 – 0983915304 Ms. Trang

Email: visabaongoc@gmail.com

Facebook:htpp://facebook.com/visabaongoc

Website: https://visabaongoc.com/

Mẫu Đơn Xin Visa Nhật Bản Và Cách Viết Đơn Xin Visa Nhật Bản

Hướng dẫn viết đơn xin visa du học nhật

Mẫu đơn xin visa nhật bản là thông tin quan trọng để bạn cung cấp thông tin cho đơn vị tiếp nhận du học sinh và xét duyệt thông tin của du học sinh.Vậy chúng ta cần chú ý điều gì khi viết đơn xin visa du học Nhật Bản?

Mẫu đơn xin visa có 2 loại, một là tiếng anh, 2 là mẫu đơn bằng tiếng Nhật. Mẫu đơn xin visa nhật bản bằng tiếng anh được sử dụng phổ biến hơn nên khi viết đơn chúng ta cần chú ý về nghĩa của các từ tiếng anh trong đơn. Đặc biệt các thông tin đều được viết bằng chữ “IN HOA”. Theo ghi nhận từ Saigon Star Travel, các trường hợp viết tay hoặc đánh máy đều được chấp nhận.

2. Cung cấp chính xác thông tin tại tờ khai xin cấp visa nhật bản

Bạn phải cung cấp các thông tin cá nhân, hộ chiếu, chuyến đi bạn cần chú ý nghĩa của từ để điền vào mẫu đơn xin visa nhật bản cho chính xác.

Given and middle names: tên, chữ lót

Other names: Tên khác (nếu không có bỏ qua)

Date of Bith: Ngày sinh

Place of Bith: Nơi sinh (ghi thành phố, tỉnh, quốc gia)

Sex: Giới tính (trong đó nam chọn “Male” ; nữ chọn “Female”)

Marital status: Tình trạng hôn nhân

8. Nationality or Citizenship: Quốc tịch

9. Fomer and/or other nationalities or citizenships: Quốc tịch cũ/khác (nếu không có thì bỏ qua)

10. ID No. issued by your government: số chứng minh thư

11. Passport type: Loại hộ chiếu

Theo kinh nghiệm của , thông thường hộ chiếu mà mỗi công dân Việt Nam được cấp là loại phổ thông nên chọn Saigon star travel“Ordinary”.

12. Pasport No: Sổ hộ chiếu

13. Place of lssue: Nơi cấp. Điền tỉnh thành nơi mà bạn đăng ký hộ chiếu

14. Issuing authority: Cơ quan cấp. Cục quản lý Xuất nhập cảnh tiếng Anh là “IMMIGRATION DEPARTMENT”

15. Date of issue: Ngày cấp hộ chiếu

16. Date of expiry: Ngày hết hạn hộ chiếu

17. Purpose of visit to Japan: Mục đích đến Nhật. Đi du lịch đơn thuần thì ghi “SIGHTSEEN”

18. Intened length of stay in Japan: khoảng thời gian dự định ở Nhật. Ví dụ: đi 7 ngày là “7 DAYS”

19. Date of arrival in Japan: Ngày sẽ đến Nhật

21. Name of ship or airline: Tên chuyến tàu hoặc chuyến bay (thường được in trên vé/tờ booking)

22. Name and address of hotels or persons with whom applicant intend to stay: Cung cấp thông tin khách sạn hoặc nơi mà bạn ở khi đến Nhật

Name: Tên khách sạn/ tên người quen ở Nhật mà bạn định ở cùng

Tel: số điện thoại khách sạn/ người ở Nhật

Address: Địa chỉ khách sạn/ nhà

23. Date and duration of previous stays in Japan: chi tiết ngày đến & rời Nhật lần trước, thời gian lưu trú (nếu có)

24. Your current residential address: thông tin nơi ở hiện tại của bạn

25. Current profession or occupation and position: Công việc/ ngành nghề, chức danh hiện tại

26. Name and address of employer: thông tin nơi đang công tác (tên công ty, điện thoại, địa chỉ)

– Guarantor or reference in Japan: Thông tin về người bảo lãnh

Name: tên đầy đủ

Tel.: số điện thoại

Address: địa chỉ

Date of birth: ngày sinh (theo thứ tự ngày/tháng/năm)

Sex: giới tính. Nam là ‘Male’; Nữ là ‘Female’

Relationship to applicant: mối quan hệ với bạn. Ví dụ: là bạn bè thì điền “FRIEND”

Profession or occupation and position: Công việc, chức danh

Nationality and immigration status: Quốc tịch và tình trạng lưu trú. (Nếu người bảo lãnh là công dân Nhật thì chỉ cần ghi “JAPANESE”, Nếu không phải thì ghi rõ quốc tịch người đó và tình trạng lưu trú, ví dụ “VIETNAM, PERMANENT RESIDENCE”)

– Inviter in Japan: Thông tin người mời

Nếu người mời là người bảo lãnh như trên thì chỉ cần ghi “SAME AS ABOVE” ở mục ‘Name’

Nếu người mời là một người khác thì cung cấp các thông tin (tên, địa chỉ…) tương tự như người bảo lãnh ở trên

* Remarks/Special circumstances, if any: trường hợp đặc biệt nếu có (trường hợp xem xét nhân đạo)

-Have you ever…: Các câu hỏi pháp lý cá nhân, đánh dấu ‘Yes’ hoặc ‘No’. Nếu có câu nào trả lời ‘Yes’ thì phải cung cấp chi tiết về thông tin ấy ở ô trống bên dưới

Been convicted of a crime or offence in any country? Có tiền án/tiền sự ở quốc gia nào chưa?

Been sentenced to imprisonment for 1 year or more in any country? Có từng đi tù hơn 1 năm ở bất kỳ quốc gia nào không?

Been deported or removed from Japan or any country for overstaying your visa or violating any law or regulation? Đã từng bị trục xuất khỏi Nhật hay bất cứ quốc gia nào vì ở quá hạn visa hoặc vi phạm pháp luật

Committed trafficking in persons or incited or aided another to commit such an offence? Có hành vi buôn người hay tiếp tay người khác phạm tội không?

3. Nên dowload tờ khai xin visa nhật bản có sẵn

Bạn có thể download tờ khai xin visa nhật bản từ các trang internet tin cậy hoặc ngay website xin visa online.

Cách Điền Đơn Xin Gia Hạn Visa Nhật Bản

Cách điền đơn xin gia hạn visa Nhật Bản

Nếu bạn đang có nhu cầu tìm hiểu về visa nhật bản hay nhu cầu Gia hạn visa Nhật bản hãy liên hệ với Visa bảo ngọc.

Quốc tịch

Ngày thánh năm sinh

Tên

Giới tính

Nơi sinh

Tình trạng hôn nhân. (Khoanh 有 nếu bạn đã kết hôn và 無 nếu vẫn độc thân)

Nghề nghiệp: điền 学生

Quê quán ở Việt Nam

Địa chỉ và số điện thoại ở Nhật

Số hộ chiếu và thời hạn hộ chiếu (Xem ở trang đầu tiên của hộ chiếu)

Tư cách lưu trú: điền 留学. Thời hạn lưu trú và ngày hết hạn xem trên thẻ lưu trú của bạn

Số thẻ lưu trú (Xem ở góc trên của thẻ)

Thời gian gia hạn bạn mong muốn (sau khi xét duyệt có thể không được như hạn viết)

Lý do gia hạn.

Có lịch sử phạm tội hay không.

Thành viên gia đình ở Nhật. (Không có thì không điền)

Thông tin về trường học: tên trường, địa chỉ, số điện thoại

Số năm đi học (tình từ lúc học tiểu học)

Bậc học cuối cùng hoặc bậc học đang học, tên trường, thời điểm tốt nghiệp hoặc dự định tốt nghiệp.

Năng lực tiếng Nhật: điên chứng chỉ tiếng Nhật hoặc khóa học tiếng Nhật bận từng nhận

Lịch sử học bằng tiếng Nhật (điền trong trường hợp bạn học bậc phổ thông trung học ở Nhật)

22.

+ Tích và điền số tiền hỗ trợ tài chính ở Nhật: tiền do bạn kiếm được, tiền từ nước ngoài hỗ trợ, tiền do người hỗ trợ ở Nhật, học bổng.

+ Trường hợp nhận tiền chuyển từ nước ngoài.

+ Thông tin người hỗ trợ (tên, địa chỉ, nghề nghiệp, thu nhập)

+ Quan hệ của người hỗ trợ với người làm đơn (trong trường hợp bạn tích vào ô có người hỗ trợ tài chính)

+ Thông tin cơ quan đoàn thể cấp học bống (trong trường hợp bạn nhận học bổng).

Nếu bạn đang làm thêm thì điền thông tin về chỗ làm và thu nhập của bạn vào.

Dự định của bạn sau khi tốt nghiệp: 帰国 (về nước) 日本での進学 (học tiếp ở Nhật) 日本での就職 (Đi làm ở Nhật) その他 (dự định khác)

Người bảo lãnh ở Nhật (Nếu bạn đang học cấp 2 hoặc tiểu học)

Người đại diện ở Nhật (Nếu người đại diện điền đơn hộ bạn)

Tùy vao thời gian và số lần nhập cảnh hay xuất cảnh mà bạn cần có loại visa hợp lý nhất nhưng tốt nhất theo Visa Bảo ngọc bạn nên lựa chọn loại visa tái nhập cảnh 1 lần hoặc nhiều lần của đại sứ quán, điều này sẽ giúp bạn tiết kiệm được chi phí về sau.

Mọi chi tiết tư vấn thủ tục xuất nhập cảnh xin liên hệ:

CÔNG TY TNHH VISA BẢO NGỌC

88-90 TRẦN HỮU TRANG,P.10, PHÚ NHUẬN,TP.HCM

Đt: (08) 384 52 850 – 0918 126 190 (Zalo, Line) – 0916926190 (Zalo,Line, Viber) – Mr.Cường

0915526190 – 0983915304 Ms. Trang

Email: visabaongoc@gmail.com

Facebook:htpp://facebook.com/visabaongoc

Website: https://visabaongoc.com/

Cách Điền Mẫu Đơn Xin Visa Đi Nhật Bản 2022

Cũng giống như khi xin visa các nước khác, tờ khai là một trong những giấy tờ bạn bắt buộc phải nộp khi xin visa Nhật Bản các diện du lịch, thăm thân, công tác. Nội dung trong tờ khai sẽ yêu cầu bạn điền từ thông tin cá nhân như Họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân, số hộ chiếu,, Thông tin người mời bạn…

***

Thông tin du học Nhật 2021 hot

Việc điền tờ khai sẽ giúp Đại sứ quán nắm được những thông tin cơ bản về nhân thân, công việc, hoàn cảnh gia đình – xã hội của bạn cũng như những thông tin về thời gian bạn ở Nhật Bản, đồng thời đối chiếu với những giấy tờ khác bạn đã khai và nộp trong hồ sơ. Do vậy, điền tờ khai xin visa Nhật Bản là bước vô cùng quan trọng, đòi hỏi sự chính xác tuyệt đối. Bởi dù chỉ một thông tin sai lệch cũng sẽ khiến Đại Sứ Quán từ chối hồ sơ xin visa Nhật Bản của bạn. Ngoài ra, việc khai đơn bằng tiếng Anh trên tất cả các trang cũng là một trở ngại cho những ai không tự tin về trình độ tiếng Anh của mình. Những rủi ro, khó khăn này cũng là nguyên nhân khiến nhiều người lựa chọn dịch vụ điền tờ khai xin visa Nhật Bản của các công ty làm visa chuyên nghiệp thay vì tự mình khai.

Mẫu đơn xin visa đi Nhật Bản

Cung cấp các thông tin cá nhân, hộ chiếu, chuyến đi

2. Given and middle names: Tên, chữ lót

3. Other names: Tên khác. Nếu không có bỏ qua

4. Date of Birth: Ngày sinh

5. Place of Birth: Nơi sinh, ghi thành phố, tỉnh, quốc gia

6. Sex: Giới tính. Trong đó: Nam chọn ‘Male’; Nữ chọn ‘Female’

7. Marital Status: Tình trạng hôn nhân

Single: Độc thân

Married: Đã kết hôn

Widowed: Vợ/chồng đã mất

Divorced: Ly hôn

8. Nationality or Citizenship: Quốc tịch

9. Former and/or other nationalities or citizenships: Quốc tịch cũ / khác. Nếu không có thì bỏ qua

10. ID No. issued by your government: Số chứng minh thư

11. Passport type: Loại hộ chiếu

Diplomatic: Hộ chiếu ngoại giao

Official: Hộ chiếu công vụ

Ordinary: Hộ chiếu phổ thông

Other: Khác

Thông thường hộ chiếu mà công dân Việt Nam được cấp là loại phổ thông, nên chọn “Ordinary”

12. Passport No.: Sổ hộ chiếu

13. Place of Issue: Nơi cấp. Điền tỉnh thành nơi mà bạn đăng ký làm hộ chiếu

14. Issuing authority: Cơ quan cấp. Cục quản lý Xuất nhập cảnh tiếng Anh là ‘IMMIGRATION DEPARTMENT’

15. Date of issue: Ngày cấp hộ chiếu

16. Date of expiry: Ngày hết hạn hộ chiếu

17. Purpose of visit to Japan: Mục đích đến Nhật. Đi du lịch đơn thuần thì ghi ‘SIGHTSEEN’

18. Intended length of stay in Japan: khoảng thời gian dự định ở Nhật. Ví dụ: đi 7 ngày là ‘7 DAYS’

19. Date of arrival in Japan: Ngày sẽ đến Nhật

21. Name of ship or airline: Tên chuyến tàu hoặc chuyến bay (thường được in trên vé/tờ booking)

22. Name and address of hotels or persons with whom applicant intend to stay: Cung cấp thông tin khách sạn hoặc nơi mà bạn ở khi đến Nhật

Name: tên khách sạn / tên người quen ở Nhật mà bạn ở định ở cùng

Tel: số điện thoại khách sạn / người ở Nhật

Address: Địa chỉ khách sạn / nhà

23. Date and duration of previous stays in Japan: chi tiết ngày đến & rời Nhật lần trước, thời gian lưu trú (nếu có)

24. Your current residental address: thông tin nơi ở hiện tại của bạn

Address: Địa chỉ

Tel.: điện thoại cố định

Mobile No.: điện thoại di động

25. Current profession or occupation and position: Công việc/ ngành nghề, chức danh hiện tại

26. Name and address of employer: thông tin nơi đang công tác (tên công ty, điện thoại, địa chỉ)

Cung cấp thông tin người bảo lãnh/người mời, trả lời câu hỏi

28. Guarantor or reference in Japan: Thông tin về người bảo lãnh

Name: tên đầy đủ

Tel.: số điện thoại

Address: địa chỉ

Date of birth: ngày sinh (theo thứ tự ngày/tháng/năm)

Sex: giới tính. Nam là ‘Male’; Nữ là ‘Female’

Relationship to applicant: mối quan hệ với bạn. Ví dụ: là bạn bè thì điền ‘FRIEND’

Profession or occupation and position: Công việc, chức danh

Nationality and immigration status: Quốc tịch và tình trạng lưu trú.

Nếu người bảo lãnh là công dân Nhật thì chỉ cần ghi “JAPANESE”

Nếu không phải thì ghi rõ quốc tịch người đó và tình trạng lưu trú, ví dụ “VIETNAM, PERMANENT RESIDENCE”

29. Inviter in Japan: thông tin người mời

Nếu người mời là người bảo lãnh như trên thì chỉ cần ghi “SAME AS ABOVE” ở mục ‘Name’

Nếu người mời là một người khác thì cung cấp các thông tin (tên, địa chỉ…) tương tự như người bảo lãnh ở trên

* Remarks/Special circumstances, if any: trường hợp đặc biệt nếu có (trường hợp xem xét nhân đạo)

30. Have you ever…: các câu hỏi pháp lý cá nhân, đánh dấu ‘Yes’ hoặc ‘No’. Nếu có câu nào trả lời ‘Yes’ thì phải cung cấp chi tiết về thông tin ấy ở ô trống bên dưới

Đơn xin visa đi Nhật mục “Have you ever ” có nghĩa gì?

Mục “Have you ever”

Been convicted of a crime or offence in any country?

Đã có tiền án/tiền sự ở quốc gia nào chưa?

Been sentenced to imprisonment for 1 year or more in any country?

Có bị đi tù nhiều hơn một năm ở bất kỳ quốc gia nào?

Been deported or removed from Japan or any country for overstaying your visa or violating any law or regulation?

Đã bị trục xuất khỏi Nhật hay bất kỳ quốc gia nào do quá hạ visa hay không chấp hành luật pháp?

Been convicted and sentenced for a drug offence in any country in violation of law concerning narcotics, marijuana, opium, stimulants or psychotropic substances?**

Có từng bị phạt vì vi phạm sử dụng, trao đổi, mua bán các thuốc gây nghiện/chất gây kích thích như narcotics, marijuana, opium….

Engaged in prostitution, or in the intermediation or solicitation of a prostitute for other persons, or in the provision of a place for prostitution, or any other activity directly connected to prostitution?

Đã có hành vi mại dâm hay trung gian mại dâm?

Committed trafficking in persons or incited or aided another to commit such an offence? **

Đã có hành vi tiếp tay cho việc buôn người?

Điền mẫu xin visa Nhật có mã code như thế nào?

Hiện nay đại sứ quán Nhật Bản còn yêu càu người xin visa phải điền form khai trên máy và có mã code (dành cho đầu đọc mã vạch barcode).

Bước 1: Tải form xin visa

Bước 2: Kiểm tra máy đã có phần mềm Acrobat chưa, nếu chưa có thì tải về và cài vào máy

Bước 3: Mở tệp tờ khai đã tải về bằng crobat, bấm chuột vào tệp tờ khai vừa tải về, chọn Openwith, chọn Acrobat Reader

Chú ý: Quốc tịch bạn phải kéo thanh trượt để để chọn chứ không được gõ trên bàn phím. Các mục ngày tháng năm thì bạn gõ liền sau đó nhấn Enter là được Ví dụ: 01/01/1991 thì bạn gõ 01011991 rồi nhấn Enter

chúng tôi Báo Nhật Bản tiếng Việt cho người Việt

Tin tức nước Nhật online: Nhật Bản lớn thứ 2 tại Nhật BẢn cập nhật thông tin kinh tế, chính trị xã hội, du lịch, văn hóa Nhật Bản